intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc rừng cộng đồng tại tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nghiên cứu này, 132 ô tiêu chuẩn (OTC) đã được thiết lập tại 3 bản ở tỉnh Quảng Bình (49 OTC tại Bản Cổ Tràng, 72 OTC tại bản Phú Minh và 11 OTC tại bản Cà Roòng 2) để nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc quan trọng của rừng cộng đồng. Theo đó, các nhân tố cấu trúc: tổ thành rừng (chỉ số quan trọng) và chỉ số đa dạng sinh học (độ giàu loài, độ phong phú, chỉ số Shannon, chỉ số đa dạng Simpson) được tập trung nghiên cứu bằng các phương pháp phổ quát.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc rừng cộng đồng tại tỉnh Quảng Bình

  1. - VAFS DOI: https://doi.org/10.70169/VJFS.962 ISSN: 1859 - 0373 1 2 2 1 T ng Công ty Sông Gianh 2 i h c Qu ng Bình Trong nghiên c u này, 132 ô tiêu chu c thi t l p t i 3 b n t nh Qu ng Bình (49 OTC t i B n C Tràng, 72 OTC t i b n Phú Minh và 11 OTC t i b n Cà Roòng 2 nghiên c u m t s m c u trúc quan tr ng c a r ng c c u trúc: t thành r ng (ch s quan tr ng) và ch s a d ng sinh h phong phú, ch s Shannon, ch s c t p trung nghiên c u b quát. K t qu cho th y, r ng c ng trong quá trình ph c h i t t, thành ph n loài ng v i nh a khu v c. Trong các tr ng thái r ng b n C Tràng, 2 loài Ch a và Táu có ch s m quan tr ng (IVI%) cao nh t trong s 10 xu t hi n trong công th c t thành. Loài Táu có m và ch s IVI% cao, t i b n C Tràng là 42 cây/ha và 20,5%; b n Phú Minh là 59 cây/ha và 32,2% i b n Cà Roòng 2, loài Trâm có m và ch s IVI% cao nh t 116 cây/ha và 37,7%). K t qu nghiên c u các ch s ng sinh h c cho th y, r ng c ng ng t i khu v c nghiên c u giàu loài cao và ch s c bi t t i b n C Tràng và Phú Minh. T khóa: C u trúc t thành, ch s ng sinh h , r ng c ng, Qu ng Bình SOME STRUCTURAL CHARACTERISTICS OF COMMUNITY FOREST IN QUANG BINH PROVINCE Tran Trung Thanh1, Nguyen Phuong Van2, Le Thi Huong Giang2 1 Song Gianh Corporation 2 Quang Binh University In this article, 132 standard plots (OTC) were established in 3 villages in Quang Binh province (49 OTC in Co Trang, 72 OTC in Phu Minh and 11 OTC in Ca Roong 2 village) to study some important structural characteristics of community forests. Accordingly, structural factors: forest composition (Important Value Index - IVI%) and biodiversity index (species richness, Shannon index, Simpson diversity index) are focused on research using current methods. The results show that the community forests in the research sites are in the process of well recovery, and the tree species composition is quite diverse with typical tree species of the region. At the forest in Co Trang village, the two species Chua and Tau have the highest IVI% among the 10 dominant species appearing in the composition formula. Tau species has a high density and IVI%, in Co Trang village it is 42 trees/ha and 20.5%; in Phu Minh village it is 59 trees/ha and 32.2%. Meanwhile, in Ca Roong 2 village, Tram species has the highest density and IVI% index (reaching 116 trees/ha and 37.7%). Research results on biodiversity indicators show that community forests in the study area have high species richness and relatively high species diversity index, especially in Co Trang and Phu Minh villages. Keywords: Biodiversity index, compositional structure, community forest, dominant tree species, Quang Binh province 71
  2. et al., 2024 4) 4 I -BNN ban hành g có. Tuy nhiên, c ... . II 2.1. Ph m ng nghiên c u Nghiên : , (207,152 ha) óa, óa 42,01% (803,868 ha) và b ò (174,715 ha) (hình 1). và các 8%. Có . Hình 1. V trí các b n nghiên c u 72
  3. et al. (Importance Value - Index = IVI). : Di i o 2 b i; DOi 72 OTC nh và 11 OTC TD: Cà Roòng 2. các loài. - 3.3.2 (R Core Team, 2016). et al., 2011). P (Hierarchical clustering) 2 . 50 m. OTC, 5 . Ch s ng Công th c tính giàu loài (Species richness - S) S ng loài (hình 2). T ng s ng cá phong phú (Abundance) th /ha Ch s Shannon ) - Ch s ng Simpson (D1) th Pi trong OTC Hình 2. L p ô tiêu chu n v tinh . 73
  4. et al., 2024 4) 4 III thành các loài cây Phú Minh Cà Ròong 2 (%) (%) (%) 175,93 84,9 704,453 87,63 119,49 68,39 31,222 15,07 99,415 12,37 55,225 31,61 207,152 100 803,868 100 174,715 100 t o - 87,63% 3. n: S ng loài C Tràng (n = 73) Phú Minh (n = 94) Cà Roòng 2 (n = 57) M IVI M IVI M IVI TT Loài cây Loài cây Loài cây (cây/ha) (%) (cây/ha) (%) (cây/ha) (%) Chua khét Táu Trâm 1 40 26,3 59 32,2 116 37,7 Chukrasia sp. Vatica odorata Syzygium cumini Táu 2 42 20,5 93 29,5 Sp 84 33,2 Vatica odorata Lim 3 Amesiodendron 43 19,3 Erythrophleum fordii 35 20,2 Lagerstroemia 45 28,6 chinense Oliver speciosa Lim Lòng mang 4 Erythrophleum fordii 36 17,2 Sp 28 13,1 Pterospermum 61 18,8 Oliver diversifolium Ngát vàng Lèo heo 5 Gironniera 43 16,0 16 12,2 Dracontomelon 23 10,8 Enicosanthellum sp. subaequalis Planch duperreanum 6 33 11,5 23 11,3 18 9,1 Syzygium wightianum Diospyros decandra Ràng ràng xanh 7 20 10,9 14 9,4 14 8,5 Ormosia pinnata Nephelium chryseum Ficus bengalensis 8 Endospermum 20 10,1 14 8,9 Cratoxylon 36 7,1 Paviesia anamonsis chinense cochinchinensis Trám Chua khét 9 18 9,1 13 8,5 14 7,0 Pimela nigra Lour Chukrasia sp. Aporosa dioica Ngát lông 10 12 7,3 Gironniera nervosa 16 8,1 20 6,8 Mangifera minutifolia Streblus asper Lour Planch 74
  5. et al. IVI IVI% 1987). , các nghiên cây/ha và 20,5%) và Phú Minh (59 cây/ha và 32,2% Cà Roòng 2 loài (116 cây /ha và 37,7%). b . Giá tr l ch chu n) Ch s ng sinh h c B n C Tràng B n Phú Minh B n Cà Roòng 2 giàu loài 15,02 (4,42) 12,43 (2,96) 10,36 (3,44) Ch s 2,48 (0,36) 2,26 (0,33) 1,95 (0,36) Ch s ng Simpson (D1) 0,89 (0,06) 0,86 (0,07) 0,80 (0,08) phong phú 627(195,62) 543 (131,15) 700 (238,75) , hú Cà Roòng 2 (10 loài). 75
  6. et al., 2024 4) 4 ) = = Cà Roòng 2 ( = 1,5 - Nghiên Cà Roòng Phú Ninh Cà Roòng Phú Ninh Hình 3. Phân b c a các ch s ng sinh h c t m nghiên c u Ghi chú: (D1 Tràng và b ) do tài n 76
  7. et al. Cà Roòng Hình 4. M i quan h gi a s u tra và s c ghi nh n t i khu v c nghiên c u ong rarefaction - ... ... Ro h lá cây - IV có khác. 77
  8. et al., 2024 4) 4 1. - 2. -BNN- 3. Dam Viet Bac, Do Trong Hoang, Do Hoang Chung & Bui Manh Hung, 2011, Participatory CarbonMonitoring, Calculationand Measurement, World Agroforestry Centre. 4. NXB 5. NXB . 6. 7. https://www.quangbinh.gov.vn/3cms/quang-binh-tiep-tuc-dung-thu-02-ca-nuoc-ve-ty-le-che-phu-rung.htm. Truy 8. Zoehrer, F. 1980, Forstinventur, Ein Leitfaden für Studium und Praxis. Email vanqbuni@gmail.com 10/05/2024 28/05/2024 02/06/2024 78
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1