BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC À R V NG TÀU -----------------------
I TH HIỀ
GHI ỨU H TỐ Ả H HƯỞ G ĐẾN
Ý Đ NH QUAY TRỞ LẠI NHA TRANG CỦA
KHÁCH DU L CH NỘI Đ A
LUẬ VĂ THẠ SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số : 8340101
Mã số sinh viên: 18110128
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS NGUY N TH PHƯ NG THẢO
- u
i
ỜI ĐO
T i t n l M i Thị L Hi n - học viên cao học ngành quản trị kinh doanh - Trường
đại học Bà Rịa-Vũng T u T i xin c m đo n bản luận văn n y là công trình nghiên cứu
củ bản th n t i Kết quả nghiên cứu của tôi là trung thực và minh bạch, được trích dẫn
nguồn rõ ràng, cụ thể./.
Bà R a - u y 7 thá
Người thực hi n
M i Thị L Hi n
ii
ỜI Ả
Để có thể hoàn thành luận văn n y, t i xin ch n thành bày tỏ lòng biết ơn s u sắc
đến TS Nguy n Thị Phương Thảo đ trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu hoàn thành luận văn; đồng thời tôi xin trân trọng cảm ơn n
giám hi u nh trường, Phòng đ o tạo s u Đại học cùng toàn thể các thầy cô giáo, bạn bè
trường Đại học Bà Rịa-Vũng T u đ hết lòng truy n đạt những kiến thức vô cùng quý
giá, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập.
T i cũng xin ch n th nh cảm ơn đến L nh đạo Chi cục Thuế, các đồng nghi p
đ ng c ng tác tại Chi cục Thuế Nha Trang đ giúp đỡ, tạo đi u ki n cho tôi trong thời
gian thực hi n luận văn
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gi đình, bạn bè đ lu n ở bên khuyến khích, động viên
tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn
Mặc dù bản th n đ rất cố gắng nhưng luận văn cũng sẽ không tránh khỏi những
sai sót, khiếm khuyết nên tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý Thầy,
quý C v đồng nghi p để luận văn được hoàn thi n hơn /
Trân trọng!
Bà R a- u y 7 thá
Người thực hi n
M i Thị L Hi n
iii
LỜI C M ĐO N .............................................................................................................. i
LỜI CẢM N ................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................... vi
CHƯ NG 1: T NG QU N NGHI N C U ................................................................... 1
1.1. Lý do hình th nh đ tài ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đ tài ...................................................................................................... 2
1.3. Đối tượng v phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
1.4. Phương pháp nghi n cứu ............................................................................................ 3
1.5. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................................... 3
1.6. Ý nghĩ thực ti n củ đ tài ........................................................................................ 4
1.7. Kết cấu đ tài .............................................................................................................. 4
CHƯ NG 2: C SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN C U .............................. 6
2.1. Một số khái ni m liên quan: ....................................................................................... 6
2.2. Ý định quay trở lại của du khách ................................................................................ 7
2.3. Tổng quan các nghiên cứu trước v ý định quay trở lại của du khách ....................... 9
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định quay trở lại của du khách ................................... 18
2.4.1. Các điểm th m qu n văn hó - lịch sử - ngh thuật ............................................. 18
2.4.2. Ẩm thực đị phương ............................................................................................. 19
2.4.3. An toàn và An ninh .............................................................................................. 20
2.4.4. M i trường tự nhiên- xã hội ................................................................................. 21
2.4.5. Hình ảnh điểm đến ............................................................................................... 22
2.5. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định quay trở lại thành phố Nha Trang của du khách nội địa ............................................................................................. 24
KẾT LUẬN CHƯ NG 2 ................................................................................................ 25
CHƯ NG 3: PHƯ NG PHÁP NGHI N C U ........................................................... 26
3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................................ 26
3.2. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................................. 26
3.3. Phương pháp nghi n cứu .......................................................................................... 27
3.4. Thiết kế mẫu ............................................................................................................. 28
iv
3.5. Công cụ nghiên cứu .................................................................................................. 28
3.5.1. Đánh giá độ tin cậy v độ giá trị củ th ng đo ..................................................... 29
3.5.2. Kiểm định mô hình lý thuyết ............................................................................... 30
3.6. Th ng đo ............................................................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƯ NG 3 ................................................................................................ 32
CHƯ NG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN C U................................................ 33
4.1. Thống kê mô tả mẫu ............................................................................................. 33
4.2. Kiểm tr độ phù hợp củ các th ng đo ................................................................. 37
4.2.1. Đánh giá độ tin cậy củ th ng đo bằng h số tin cậy Cronbach Alpha ................ 37
4.2.2. Đánh giá độ giá trị củ th ng đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA............ 40
4.3. Kiểm định mô hình nghiên cứu ............................................................................ 42
4.3.1. Ph n tích tương qu n ............................................................................................ 43
4.3.2. Phân tích hồi quy .................................................................................................. 44
4.3.3. Kiểm định các giả thuyết ...................................................................................... 45
4.3.4. Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết ............................................................. 47
4.4. Kết quả phân tích sự khác bi t nhóm ................................................................... 49
4.4.1. Kiểm định sự khác bi t v ý định quay trở lại giữa các nhóm giới tính .............. 49
4.4.2. Kiểm định sự khác bi t v ý định quay trở lại giữa các nhóm tuổi ..................... 50
4.4.3. Kiểm định sự khác bi t v mức độ hài lòng giữa các nhóm học vấn .................. 50
4.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu .............................................................................. 52
KẾT LUẬN CHƯ NG 4 ................................................................................................ 54
CHƯ NG 5: KẾT LUẬN ............................................................................................. 55
5.1. Tóm tắt các kết quả của nghiên cứu ..................................................................... 55
5.2. Hàm ý quản trị ...................................................................................................... 56
5.2.1. Hàm ý v hình ảnh điểm đến ................................................................................ 56
5.2.2. An toàn và An ninh .............................................................................................. 57
5.2.3. M i trường tự nhiên – xã hội ............................................................................... 58
5.2.4. Văn hó – Lịch sử - Ngh thuật ........................................................................... 60
5.2.5. Ẩm thực đị phương ............................................................................................. 61
5.3. Hạn chế củ đ tài v hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................. 63
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... i
v
D H BẢ G
Bảng 3. 1: M hó các th ng đo ...................................................................................... 31
Bảng 4. 1: Đặc điểm củ đối tượng nghiên cứu .............................................................. 33
Bảng 4. 2: H số cronbach alpha của các thành phần th ng đo ...................................... 39
Bảng 4. 3: Kết quả efa cuối cùng củ th ng đo các th nh phần độc lập ......................... 41
Bảng 4. 4: Kết quả phân tích efa của yếu tố ý định quay trở lại ..................................... 42
Bảng 4. 5: Ma trận h số tương qu n giữa các biến nghiên cứu ..................................... 43
Bảng 4. 6: Chỉ ti u đánh giá m hình hồi quy ................................................................ 44
Bảng 4. 7: Phân tích anova trong mô hình hồi quy ......................................................... 44
Bảng 4. 8: H số hồi quy chuẩn hó v chư chuẩn hóa ................................................. 45
Bảng 4. 9: Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ...................................... 46
Bảng 4. 10: Kiểm định t-test giữa nam và nữ ................................................................. 49
Bảng 4. 11: Kiểm định phương s i đồng nhất giữa các nhóm tuổi (levene test) ............ 50
Bảng 4. 12: Kiểm định anova giữa các nhóm tuổi .......................................................... 50
Bảng 4. 13: Kiểm định phương s i giữa các nhóm học vấn (levene test) ....................... 50
Bảng 4. 14: Kiểm định anova giữa các nhóm học vấn ................................................... 51
Bảng 4. 15: Kiểm định phương sai giữa các nhóm (levene test) .................................... 51
Bảng 4. 16: Kiểm định anova giữa các nhóm ................................................................. 51
Bảng 5. 1: Thống kê mô tả hình ảnh điểm đến ............................................................... 56
Bảng 5. 2: Thống kê mô tả an toàn & an ninh ................................................................ 58
Bảng 5. 3: Thống kê mô tả m i trường tự nhiên – xã hội ............................................... 59
Bảng 5. 4: Thống kê mô tả văn hó – lịch sử - ngh thuật ............................................. 61
Bảng 5. 5: Thống kê mô tả ẩm thực đị phương ............................................................. 62
vi
D H HÌ H
Hình 2. 1: Mô hình thuyết TPB ..................................................................................... 8
Hình 2. 2: Mô hình nghiên cứu của kim an (2013) ..................................................... 10
Hình 2. 3: Mô hình giải thích sự h i lòng v ý định quay lại của du khách của tựu và cẩm (2012)................................................................................................................... 11
Hình 2. 4: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến ý định quay trở lại vũng t u (2015) ... 12
Hình 2. 5: Mô hình nghiên cứu của Xiaoli Zhang (2012) ........................................... 15
Hình 2. 6: Mô hình nghiên cứu của nhu và CTG (2014) ............................................ 15
Hình 2. 7: M hình nghi n cứu ................................................................................... 24
Hình 3. 1: Quy trình nghiên cứu củ đ tài ................................................................. 26
Hình 4. 1: Tỷ l v giới tính của du khách .................................................................. 34
Hình 4. 2: Tỷ l v tuổi của du khách. ........................................................................ 35
Hình 4. 3: Tỷ l v trình độ học vấn du khách ............................................................ 36
Hình 4. 4: Mục đích chuyến du lịch này của bạn ........................................................ 37
Hình 4 5: Đồ Thị phân tán phần dư ............................................................................ 47
Hình 4. 6: Biểu đồ tần số histogram ............................................................................ 48
Hình 4. 7: Phân phối chuẩn của phần dư qu n sát ...................................................... 48
1
HƯ G 1: TỔ G QU GHI ỨU
Chương n y sẽ giới thi u: Lý do hình th nh đ tài, mục ti u đ t i, đối tượng
và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩ thực ti n củ đ tài.
1.1.
ý do hình thành đề tài
Du lịch là ngành công nghi p không khói ngoài vi c đóng góp do nh thu vào
n n kinh tế nói chung, du lịch còn mang lại vi c l m cho người dân, là một phương
ti n quảng bá hình ảnh đất nước một cách thuyết phục nhất đối với bạn bè quốc tế.
Trong những năm qu lượng khách du lịch đến với Vi t N m ng y c ng tăng
đ m ng đến những ti m năng to lớn để phát triển ng nh du lịch củ cả nước Trong
bối cảnh đó, để ngành dịch vụ du lịch có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu của du khách
trong nghỉ dưỡng và tham quan là một trong những vi c làm cấp thiết của ngành.
Bởi l nếu kh ng đáp ứng được nhu cầu củ du khách thì sẽ dẫn đến tỷ l khách du
lịch quay lại thấp, đ y cũng l một trong những hạn chế lớn củ ng nh đ được các
nh quản lý n u r Để giải quyết vấn đ này cần tìm yếu tố có thể nâng cao Sự hài
lòng củ du khách để từ đó du khách có thể chia s và giới thi u cho người thân v
những dịch vụ m mình đ sử dụng v có ý định quay trở lại Vi t Nam nói chung và
Nha Trang nói riêng khi họ có nhu cầu đi du lịch.
Vi t N m đ đư du lịch vào ngành kinh tế mũi nhọn để đầu tư v phát triển
trong định hướng phát triển củ đất nước Trong đó có th nh phố Nh Tr ng được
đầu tư trọng điểm, với doanh thu từ hoạt động du lịch năm 2019 của thành phố Nha
Trang khoảng gần 30 nghìn tỷ đồng, lượng khách du lịch đến tham quan nghỉ dưỡng
tại Nha Trang - đạt gần 7 tri u lượt khách, một nửa trong số đó l du khách quốc tế
(Nguồn: áo cáo tổng kết củ Sở du lịch – Khánh hò ) Trong chương trình định
hướng phát triển ngành du lịch của Tổng cục du lịch Vi t N m được chính phủ phê
duy t, Nh Tr ng được xác định là một trung t m du lịch qu n trọng củ mi n trung
v cả nước o đó, vi c phát triển ngành du lịch sẽ m ng ý nghĩ qu n trọng cho
vi c phát triển kinh tế củ Nh Tr ng – Khánh Hòa.
Nha Trang là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng ở Vi t N m với
những b i biển tuy t đ p, h thống khách sạn v dịch vụ khá đồng bộ
2
Bên cạnh những ti m năng nổi bật thì Nha Trang vẫn còn những tồn tại hạn
chế nhất định trong quá trình phát triển thương mại và dịch vụ du lịch theo hướng
b n vững Để góp phần thực hi n tốt chiến lược phát triển du lịch quốc gi đến năm
2020 và tầm nhìn 2030 định hướng du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn củ đất
nước, đặc bi t để thực hi n tốt chiến lược phát triển b n vững thành phố trong thời
đại toàn cầu hóa, thành phố cần có những hoạt động tích cực để thu hút khách đến
với thành phố ngày một tăng, vừa tạo động lực cơ sở cho sự phát triển kinh tế của
thành phố, đòi hỏi phải có sự đóng góp chung tay của nhi u b n ng nh, đo n thể,
doanh nghi p, cá nhân, cộng đồng trong v ngo i nước. Vi c phát triển du lịch
không chỉ dừng lại ở vi c tập trung, thu hút du khách, mà cần chú trọng vào vi c
l m cho khách có ý định quay trở lại Nha Trang khi có nhu cầu du lịch Đặc bi t với
tình hình đại dịch Covid-19 đ ng di n biến hết sức phức tạp, lượng khách du lịch
đến Nh Tr ng – Khánh Hò giảm mạnh Theo báo cáo củ Sở u lịch Khánh Hò ,
6 tháng đầu năm 2020, tổng lượt khách lưu trú du lịch đến Khánh Hò đạt 710 ngàn
lượt với hơn 2,453 tri u ngày khách, giảm lần lượt 68% và 72% so với cùng kỳ.
Trong đó khách quốc tế ước đạt 415 ng n lượt với trên 1,8 tri u ngày khách giảm
lần lượt 87% và 85% so với cùng kỳ. Công suất sử dụng phòng bình quân 6 tháng
đầu năm 2020 đạt 13%. Tổng thu từ khách du lịch ước 4.751 tỷ đồng, đạt 24% so
với cùng kỳ Như vậy có thể thấy rằng với tình hình dịch b nh đ ng di n biến phức
tạp như hi n n y ở tr n thế giới cũng như ở Vi t N m thì vi c thu hút th m lượng
khách quốc tế l rất khó khăn Chính vì lẽ đó, vi c thu hút sự qu y trở lại củ khách
du lịch nội đị l một trong những lợi thế m Nh Tr ng cần hướng đến
o vậy, vi c xác định v đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến ý định quay lại
Nha Trang của du khách nội đị để l m cơ sở đ xuất các giải pháp nhằm tăng số
lượng du khách nội địa quay trở lại Nha Trang nhi u hơn o vậy, đ t i ―Các yếu
tố ảnh hưởng đến ý định quay trở lại Nha Trang của khách du lịch nội địa‖ l
vi c nghiên cứu hết sức cần thiết v có ý nghĩ qu n trọng trong gi i đoạn hi n nay.
1.2. ục tiêu của đề tài
Nghi n cứu thực hi n các mục ti u cụ thể sau:
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến ý định qu y trở lại Th nh phố
3
Nha Trang củ khách du lịch nội đị
- Xác định mức độ ảnh hưởng củ từng yếu tố đối với ý định qu y trở lại củ
khách du lịch nội đị
- ự v o kết quả nghi n cứu thực nghi m củ đ t i, để đư r những h m ý
chính sách v các gợi ý giúp ng nh du lịch củ Nh Tr ng th y đổi v tăng số lượng
du khách nội đị qu y trở lại
1.3. Đối tư ng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tư ng nghiên cứu:
- Đối tượng nghi n cứu: Đ t i n y tập trung v o giải thích các yếu tố tác động
tới ý định qu y trở lại th nh phố Nh Tr ng củ khách du lịch nội đị
- Đối tượng khảo sát: Để ph n tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định qu y trở
lại th nh phố Nh Tr ng củ khách du lịch nội đị , đ t i tập trung khảo sát đối
tượng l du khách nội đị đ được trải nghi m tại th nh phố Nh Tr ng
- Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghi n cứu được thực hi n th ng qu đánh giá củ khách
du lịch nội đị đến th nh phố Nha Trang.
- Về thời gian: Ngi n cứu được thực hi n tại Nh Tr ng th ng qu những số
li u thu thập được trong khoảng thời gi n từ tháng 08/2020 tới tháng 10/2020.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Đ t i được thực hi n bằng phương pháp định lượng được thực hi n bằng cách
thu thập dữ li u thực tế th ng qu kỹ thuật khảo sát bằng bảng hỏi gởi trực tiếp tới
du khách nội đị tại Nh Tr ng ữ li u được xử lý bằng phần m m SPSS với các
kỹ thuật thống k chính được sử dụng như ph n tích nh n tố khám phá EFA
(Exploratory Factor Analysis), đánh giá độ tin cậy củ các biến với h số Cronb ch
lph , v ph n tích hồi qui đ biến (Multiple Regression Analysis).
1.5. Thiết kế nghiên cứu
Đ t i nghi n cứu được thiết kế để trả lời b c u hỏi chính; 1) Những yếu tố
nào ảnh hưởng đến ý định qu y trở lại Nh Tr ng củ khách du lịch nội đị ? 2) Mức
4
độ ảnh hưởng củ từng yếu tố đến ý định qu y trở lại Nh Tr ng củ khách du lịch
nội đị như thế n o? 3) Những c ng vi c v hoạt động n o Nh Tr ng n n thực hi n
để tăng số lượng du khách nội đị qu y trở lại Nh Tr ng ?
Các biến trong m hình nghi n cứu củ đ t i được đo lường bằng th ng đo
Likert 5 điểm: 1 = Rất kh ng đồng ý, 2 = Kh ng đồng ý, 3 = Trung lập, 4 = Đồng ý,
5 = Rất đồng ý
1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Th ng qu đ t i nghi n cứu , những người l m c ng tác du lịch, những c ng
ty du lịch nội đị , các nh quản lý ng nh du lịch khách sạn, nh h ng xác định rõ
những yếu tố tác động đến ý định qu y trở lại th nh phố Nh Tr ng củ khách du
lịch nội đị v mức độ củ từng yếu tố đó, từ góc nhìn đó định hướng những chiến
lược, chính sách cải thi n các sản phẩm, dịch vụ du lịch phù hợp nhằm tác động
đúng v o các yếu tố du khách qu n t m đối với du lịch ở Nh Tr ng Ngo i r , kết
quả củ nghi n cứu hỗ trợ khuyến nghị cho các cơ qu n quản lý nh nước, các nh
hoạch định chính sách v du lịch thiết kế chiến lược m rketing phù hợp cho ng nh
du lịch nhằm thu hút th m số lượng du khách qu y trở lại Nh Tr ng du lịch nhi u
lần, hạn chế tình trạng du khách ―một đi kh ng trở lại‖ cũng như quảng bá hình ảnh
điểm đến Nh Tr ng nhi u hơn với cộng đồng du khách trong nước cũng như quốc
tế Trong ngắn hạn, các kết quả củ nghi n cứu n y cũng l một t i li u th m khảo
cho các nh nghi n cứu v trong các lĩnh vực hoặc ng nh có li n qu n
1.7. Kết cấu đề tài
Đ t i nghi n cứu có bố cục như s u:
Chương 1: Tổng qu n v nghi n cứu
Chương 2: Lý thuyết v m hình nghi n cứu
Chương 3: Phương pháp nghi n cứu
Chương 4: Kết quả nghi n cứu
Chương 5: Kết luận v kiến nghị
5
KẾT LUẬ HƯ G 1
Chương mở đầu củ luận văn giới thi u đến người đọc những điểm cơ bản
nhất củ đ t i: Lý do hình th nh đ t i, mục ti u củ đ t i, đối tượng v phạm vi
nghi n cứu cũng như ý nghĩ thực ti n củ đ t i Chương tiếp theo sẽ cung cấp cho
người đọc Tổng qu n v lý thuyết, m hình nghi n cứu v các giả thuyết.
6
HƯ G 2: SỞ Ý THUYẾT VÀ Ô HÌ H GHI ỨU
Chương 2 sẽ mở đầu nội dung nghi n cứu th ng qu vi c trình b y cơ sở lý
luận l m n n tảng cho cuộc nghi n cứu cũng như lý thuyết Các khái ni m v cách
thức để đo lường chúng được thể hi n trong phần n y Cốt lõi củ chương n y chứ
các phần s u: định nghĩ , một số lý thuyết v ý định qu y lại củ du khách, các yếu
tố ảnh hưởng đến ý định qu y trở lại củ du khách, các điểm th m qu n văn
hó /lịch sử/ngh thuật, Ẩm thực đị phương, n ninh v n to n, M i trường tự
nhi n, Hình ảnh điểm đến Từ đó x y dựng th ng đo v các giả thuyết nghi n cứu
v m hình nghi n cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định qu y trở lại điểm đến Nh
Tr ng củ khách du lịch nội đị
2.1. ột số khái niệm liên quan:
Ng y n y du lịch được xem như một ng nh c ng nghi p ―kh ng khói ― si u
lợi nhuận, xuất khẩu sản phẩm tại chỗ v l ng nh kinh tế h ng đầu củ rất nhi u
quốc gi Hoạt động du lịch m ng tính chất củ một hoạt động kinh tế lại m ng đặc
điểm củ lĩnh vực x hội học Tr n góc độ n y, định nghĩ v du lịch củ Michael
Coltm n l phù hợp nhất: ― u lịch l hoạt động kết hợp v tương tác giữ bốn yếu
tố trong quá trình phục vụ du khách b o gồm: u khách, nh cung cấp dịch vụ du
lịch, cư d n sở tại v chính quy n nơi đón khách du lịch‖
Khách du lịch l ―những người đi r khỏi m i trường sống thường xuy n củ
mình để đến một nơi khác trong một thời gi n ít hơn 12 tháng li n tục với mục đích
chính củ chuyến đi l tham qu n, nghỉ ngơi, vui chơi giải trí h y các mục đích khác
ngo i vi c tiến h nh các hoạt động để đem lại thu nhập v kiếm sống ở nơi đến‖
(Luật du lịch, 2005)
Khái niệm người tiêu dùng du lịch: L người mu sản phẩm du lịch nhằm
thỏ m n nhu cầu v mong muốn cá nh n Họ l người cuối cùng ti u dùng sản
phẩm du lịch do quá trình sản xuất tạo r Người ti u dùng du lịch có thể l một cá
nh n, hộ gi đình hoặc một nhóm người (tập thể)
Điểm đến du lịch: Tổ chức u lịch Thế giới (UNWTO) năm 2007 đ đư r
định nghĩ ―Điểm đến du lịch l vùng kh ng gi n m khách du lịch ở lại ít nhất một
7
đ m, b o gồm các sản phẩm du lịch, các dịch vụ cung cấp, các t i nguy n du lịch
thu hút khách, có r nh giới h nh chính để quản lý v có sự nhận di n v hình ảnh để
xác định khả năng cạnh tr nh tr n thị trường‖
2.2. Ý định quay trở lại của du khách
Khái ni m ý định qu y trở lại (Return Intention) có nguồn gốc từ lý thuyết
h nh vi dự định (Theory of Pl nned eh vior) v được định nghĩ l ―một h nh vi
dự kiến/định trong tương l i‖ (Fishbein v jzen, 1975;Sw n,1981) Nó trở th nh
thước đo v c ng cụ qu n trọng để hiểu v dự đoán các h nh vi x hội ( jzen,1991;
Fishbein v M nfredo,1992) H nh vi dự định lu n kèm theo h nh vi qu n sát được
( loglu,2000) v một khi dự định được hình th nh thì h nh vi sẽ được thể hi n s u
đó (Kuhl v echm nn,1985)
Thuyết h nh vi dự định (TP ) ( jzen, 1991), được phát triển từ lý thuyết h nh
động hợp lý (TR ; jzen & Fishbein, 1975), giả định rằng một h nh vi có thể được
dự báo hoặc giải thích bởi các xu hướng h nh vi để thực hi n h nh vi đó. Các xu
hướng h nh vi được giả sử b o gồm các nh n tố động cơ m ảnh hưởng đến h nh
vi, và được định nghĩ như l mức độ nỗ lực m mọi người cố gắng để thực hi n
h nh vi đó ( jzen, 1991)
Xu hướng h nh vi lại l một h m củ b nh n tố Thứ nhất, các thái độ được
khái ni m như l đánh giá tích cực h y ti u cực v h nh vi thực hi n Nh n tố thứ
h i l ảnh hưởng x hội m đ cập đến sức ép x hội được cảm nhận để thực hi n
h y kh ng thực hi n h nh vi đó Cuối cùng, thuyết h nh vi dự định TP (Theory of
Pl nned eh viour) được jzen x y dựng bằng cách bổ sung th m yếu tố kiểm soát
h nh vi cảm nhận v o m hình TR
Th nh phần kiểm soát h nh vi cảm nhận phản ánh vi c d d ng h y khó khăn
khi thực hi n h nh vi; đi u n y phụ thuộc v o sự sẵn có củ các nguồn lực v các cơ
hội để thực hi n h nh vi jzen đ nghị rằng nh n tố kiểm soát h nh vi tác động
trực tiếp đến xu hướng thực hi n h nh vi, v nếu đương sự chính xác trong cảm
nhận v mức độ kiểm soát củ mình, thì kiểm soát h nh vi còn dự báo cả h nh vi
8
Hình 2. 1: ô hình thuyết TPB
Ưu điểm củ M hình TP được xem như tối ưu hơn m hình TR trong vi c
dự đoán v giải thích h nh vi củ người ti u dùng trong cùng một nội dung v ho n
cảnh nghi n cứu ởi vì m hình TP khắc phục được nhược điểm củ m hình
TR bằng cách bổ sung th m yếu tố kiểm soát h nh vi cảm nhận Tuy nhi n Nhược
điểm củ m hình TP có một số hạn chế trong vi c dự đoán h nh vi (Werner,
2004) Các hạn chế đầu ti n l yếu tố quyết định ý định kh ng giới hạn thái độ,
chuẩn chủ qu n, kiểm soát h nh vi cảm nhận ( jzen 1991) Có thể có các yếu tố
khác ảnh hưởng đến h nh vi ự tr n kinh nghi m nghi n cứu cho thấy rằng chỉ có
40% sự biến động củ h nh vi có thể được giải thích bằng cách sử dụng TP ( jzen
năm 1991; Werner 2004) Hạn chế thứ h i l có thể có một khoảng cách đáng kể
thời gi n giữ các đánh giá v ý định h nh vi v h nh vi thực tế được đánh giá
(Werner 2004) Trong khoảng thời gi n, các ý định củ một cá nh n có thể th y đổi
Hạn chế thứ b l TP l m hình ti n đoán rằng dự đoán h nh động củ một cá
nh n dự tr n các ti u chí nhất định Tuy nhi n, cá nh n kh ng lu n lu n h nh xử
như dự đoán bởi những tiêu chí (Werner 2004).
Trong lĩnh vực giải trí v du lịch, ý định qu y trở lại l sự xem xét củ du
khách v khả năng qu y lại th m qu n một nơi vui chơi giải trí h y một điểm đến
du lịch Tuy nhi n, điểm đến du lịch được xem l một sản phẩm đặc bi t b o gồm
các t i nguy n tự nhi n v t i nguy n nh n văn theo Kim (2008) n n ý định qu y
trở lại củ du khách tới một vùng đất x lạ một lần nữ thường thấp hơn vi c sử
dụng lại sản phẩm th ng thường, ng y cả khi điểm du lịch đó thỏ m n mọi nhu cầu
v sự mong đợi củ du khách Khách du lịch có thể chọn những nơi m họ chư
từng đến để tìm kiếm những trải nghi m mới (Mc oug ll v Munro,1994)
9
2.3. Tổng quan các nghiên cứu trước về ý định quay trở lại của du khách
Nghi n cứu củ Nguy n Thị ích Thủy (2010) Nghi n cứu b n v tác động
củ chuỗi cung ứng du lịch đến quyết định qu y lại Nh Tr ng củ du khách nội
đị Nghi n cứu kiểm định sự tác động củ chuỗi cung ứng du lịch đến quyết định
qu y lại Nh Tr ng củ du khách nội đị Kết quả khẳng định có sự tác động từ các
bộ phận trong chuỗi cung ứng l n quyết định qu y lại củ du khách, cụ thể gồm các
nh n tố: (i) m i trường tự nhi n; (ii) cơ sở vật chất; (iii) nh h ng khách sạn; (iv)
cách thức tổ chức tour n cạnh đó nghi n cứu còn cho đư v o biến kiểm soát l
cá tính du khách iến kiểm soát chi du khách r l m 2 nhóm l nhóm du khách có
nhu cầu trung bình v thấp v sự đ dạng v nhóm du khách có nhu cầu c o v sự
đ dạng Các nh n tố n y đ u tác động thuận chi u đến quyết định qu y lại Nh
Tr ng củ h i nhóm du khách nhưng cường độ tác động có khác nh u ở mỗi nh n
tố Kết quả nghi n cứu m ng h m ý: (i) cơ sở vật chất ảnh hưởng lớn nhất đến quyết
định củ du khách; (ii) du khách đánh giá tốt v thức ăn v giá cả cũng như cảnh
qu n thi n nhi n tại Nh Tr ng; (iii) đ số các khách du lịch đ u hứ h n sẽ qu y lại
– đ y l những căn cứ để các đơn vị kinh do nh trong lĩnh vực du lịch x y dựng
chiến lược kinh do nh
Nghi n cứu củ Nguy n Thị Kim n (2013) Tác giả nghi n cứu v các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định qu y lại các tour du lịch tại CTCP u Lịch Long Phú
Tác giả đ dự v o hầu hết các lý thuyết cũng như các m hình nghi n cứu trước v
lòng trung th nh Tác giả bi n luận rằng trong lĩnh vực du lịch thì lòng trung th nh
v h nh vi chính l quyết định qu y trở lại củ khách o đó tác giả đ đ xuất m
hình nghi n cứu gồm 5 yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự thỏ m n qu đó sẽ gián
tiếp tác động đến ý định qu y trở lại củ khách du lịch, b o gồm: Cơ sở vật chất
trong tour Nh Phu, Chất lượng phục vụ tại tour Nh Phu, Sự hợp lý trong chương
trình tour Nh Phu, Các dịch vụ tại tour Nh Phu, Hình ảnh tại các điểm đến trong
tour Nh Phu Kết quả cả 5 yếu tố đ u có tác động trực tiếp đến sự h i lòng củ du
khách qu đó góp phần n ng c o ý định qu y trở lại củ du khách
10
Cơ sở vật chất trong tour
Chất lượng phục vụ
Sự thỏa mãn
Quyết định quay lại Hình ảnh tại các điểm đến
Các dịch vụ tại tour
Sự hợp lý trong chương trình
Hình 2. 2: ô hình nghiên cứu của Kim n (2013)
Kết quả nghi n cứu n y đ góp phần l m rõ hơn v i trò củ các th nh phần
độc lập trong vi c ảnh hưởng đến sự h i lòng tuy nhi n chư thấy được một cách rõ
r ng củ những th nh phần n y đến ý định qu y trở lại
Tại vi t N m có nhi u nghi n cứu cho thấy Ý định qu y trở lại điểm đến củ
du khách phụ thuộc rất nhi u v o các th nh tố tạo n n sự h i lòng cho họ đối với
điểm đến đó Trong số đó có b i báo kho học ―Ý Định Qu y Lại v Truy n Mi ng
Tích Cực Củ u Khách Quốc Tế đối với Nh Tr ng‖ củ Hồ Huy Tựu, Trần Thị
Ái Cẩm (2012) thể hi n qu n điểm rằng sự h i lòng củ du khách chính l sự khác
bi t, cảm nhận v giá trị v giá trị con người Sự h i lòng ảnh hưởng có ý nghĩ nhất
đến ý định qu y lại v truy n mi ng tích cực củ du khách th ng qu sự h i
lòng ằng sự kết hợp m hình 5 khoảng cách P r sur m n (1988,1991) và mô hình
nghi n cứu chỉ số sự h i lòng củ khách CSI (Customer S tisf ction Index), h i tác
giả đ xác định một số nh n tố chính tác động đến sự h i lòng v ý định qu y trở lại
v truy n mi ng tích cực củ du khách tại Nh Tr ng: M i trường, Cơ sở vật chất,
11
Văn hó v x hội, Vui chơi giải trí, Ẩm thực v Sự khác bi t Nghi n cứu cũng chỉ
r rằng, vi c cải thi n các yếu tố tr n l n n tảng dẫn đến vi c n ng c o sự h i lòng
củ du khách, từ đó n ng c o lòng trung th nh củ họ th ng qu ý định qu y lại v
truy n mi ng tích cực
Trong nghi n cứu n y nh n tố ẩm thực l nh n tố thú vị nhất đ l i kéo du
khách đến với Nh Tr ng Kết quả n y cũng giống như những nghi n cứu tương tự
trước đ y củ Qu n v W ng (2004) Còn nh n tố qu n trọng nhất để l m cho du
khách cảm thấy h i lòng đó l phong cảnh hữu tình, nhi u đảo đ p v tính hiếu
khách củ người d n đị phương Kết quả củ nghi n cứu chỉ r 4 nh n tố m i
trường, văn hó v x hội, ẩm thực v sự khác bi t có ảnh hưởng đến sự h i lòng
củ du khách Đ y l th ng tin hữu ích cho các nh quản trị có thể n ng c o, duy trì
h y cải tiến các nh n tố m nó l m h i lòng cho du khách.
Hình 2. 3: ô hình giải thích sự hài lòng và ý định quay lại của du khách của
Tựu và ẩm (2012)
Hạn chế củ nghi n cứu n y l được thực hi n tại Nh Tr ng, dữ li u thu thập
được từ khách du lịch đến Nh Tr ng, thời gi n thu thập dữ li u nghi n cứu l lúc
Nhật ản bị động đất, núi lử N n đ ảnh hưởng t m lý chung củ du khách l ngại
đi du lịch, vì vậy số lượng nghi n cứu ít, do đó sẽ có nhi u hạn chế trong vi c khái
quát kết quả nghi n cứu Các nghi n cứu tương l i sẽ mở rộng ở nhi u vùng khác
nh u, các mù du lịch khác nh u, với cỡ mẫu v tính đại di n tốt hơn M hình
nghi n cứu n y còn bỏ sót một số nh n tố, do đó hướng nghi n cứu tương l i có thể
bổ sung thêm các nh n tố khác v o m hình, chẳng hạn như cảm nhận v giá trị, chi
12
phí, mức độ rủi ro (Tựu v Cẩm, 2012)
n cạnh đó có nghi n cứu củ M i Ngoc Khuong v Nguyen Th o Trinh
(2015) nhận định ý định qu y lại củ du khách l sự phối hợp giữ h i nhóm yếu tố:
(1) Sự h i lòng đối với điểm đến; (2) Th nh phần chất lượng tại điểm đến như: Sự
n to n v n ninh; Cơ sở hạ tầng; M i trường văn hó v tự nhi n; Giá cả; Những
yếu tố trở ngại v Thương hi u điểm đến Văn hó l những yếu tố tồn tại thuộc v
bản chất kh ng được thực hi n v g y r bởi con người như chất lượng cuộc sống,
r o cản ng n ngữ, cư d n đị phương, t n giáo Ngo i các yếu tố tr n du khách lu n
mong muốn tính mới lạ, kh ng giống nh u giữ nhận thức hi n tại v kinh nghi m
trong quá khứ, một chuyến đi có các trải nghi m kh ng quen thuộc (Khuong &
Trinh, 2015).
Hình 2. 4: ô hình các yếu tố ảnh hưởng đến ý định quay trở lại Vũng Tàu
(2015)
Kết quả nghiên cứu của Khuong và Trinh (2015) nhân tố hình ảnh điểm đến là
nhân tố quan trọng nhất, tác động mạnh đến ý định quay trở lại của du khách, tiếp
theo là nhân tố sự h i lòng đối với điểm đến, cơ sở hạ tầng, giá cả v m i trường tự
nhi n v văn hó với các giá trị ß giảm dần, tất cả những yếu tố có giá trị ß tích cực,
những nhân tố n y tác động tích cực đến ý định trở lại của khách du lịch. Kết quả
của nghiên cứu này phù hợp với nhi u nghiên cứu trước đ y v ý định quay trở lại
của khách du lịch (ví dụ như: Chen nd Ts i, 2007, Yoon nd Uys l, 2005; Hu ng
and Hsu, 2009; Quintal and Polczynski, 2011; .v.v). Mặt khác, chỉ số an toàn và an
13
ninh có giá trị ß tiêu cực, nhân tố n y tác động tiêu cực đến biến phụ thuộc ý định
quay trở lại của du khách.
Giới hạn của nghiên cứu này là v kích cỡ mẫu nghiên cứu. Do hạn chế v
thời gi n, t i chính, đị điểm và nguồn nhân lực, nhà nghiên cứu có thể thu thập và
khảo sát có 301 khách du lịch đến thăm th nh phố Vũng T u Vì vậy, kết quả không
thể đại di n cho ý kiến của tất cả các du khách v tất cả các điểm đến du lịch.
Hướng đ nghị nghiên cứu th m n n đầu tư nhi u thời gian và công sức để xây
dựng một mô hình nghiên cứu toàn di n hơn v tiến hành nghiên cứu với cỡ mẫu
lớn hơn, để cho kết quả chính xác hơn Cuối cùng, mô hình nghiên cứu này còn
thiếu một số nhân tố, chẳng hạn như giá trị cảm nhận hoặc cảm nhận v rủi ro. Vì lý
do đó, các nghi n cứu trong tương l i có thể xem xét và bổ sung thêm các nhân tố
trong mô hình nghiên cứu.
Đồng qu n điểm với nghiên cứu của Khuong và Trinh (2015) còn có nghiên
cứu do Xiaoli Zhang (2012) nghiên cứu ý định quay trở lại du lịch Thái Lan của du
khách Trung Quốc. Nghiên cứu này cho thấy tầm quan trọng của Hình ảnh điểm
đến và Giá trị cảm nhận trong vi c tác động lớn đến ý định quay lại điểm đến của
du khách. Vi c xây dựng hình ảnh điểm đến không h đơn giản, bởi nó không chỉ là
những kinh nghi m, hồi ức, ấn tượng của du khách v điểm đến đó H m chứa trong
đó b o gồm cả những yếu tố tâm lý phức tạp như tình cảm, như ni m tin của du
khách o đó, x y dựng hình ảnh điểm đến đòi hỏi phải có sự kết hợp của 6 yếu tố
v Tự nhiên, An toàn, Tiếp cận, Khí hậu v Văn hó , Chất lượng và Giá cả, Môi
trường và Mua sắm (Zhang, 2012). Tầm quan trọng của giá trị cảm nhận cũng được
khẳng định, bởi giá trị cảm nhận tại điểm đến phản ánh sức hút của một đị điểm du
lịch và làm ảnh hưởng đến các ý định v hành vi, hay nói một cách khác cảm nhận
v điểm đến sẽ khuyến khích du khách đến thăm nơi đó nữa hay không. Vì vậy, để
xây dựng ý định quay trở lại điểm đến, đòi hỏi người làm du lịch phải phối hợp
được hai yếu tố cảm nhận v điểm đến và hình ảnh điểm đến. Tuy nhiên, hai yếu tố
trên tác động đến ý định quay lại thông qua sự hài lòng v chuyến đi
Từ kết quả của nghiên cứu n y, nó cũng cho thấy rằng cảm nhận v điểm đến
có ảnh hưởng đáng kể vào sự hài lòng v điểm đến Đối với dài hạn, các nhà nghiên
14
cứu cho thấy tổ chức du lịch Thái Lan tạo ra những điểm thư gi n, bầu không khí d
chịu Đối với hầu hết khách du lịch, họ luôn có áp lực lớn v cuộc sống hàng ngày
và công vi c, đi r ngo i để đi du lịch có thể làm giảm áp lực v thư gi n cơ thể và
t m trí o đó, ng nh du lịch cần phải xây dựng một m i trường hài hòa và thân
thi n. Chẳng hạn như tổ chức các phong cách khác nhau, hoạt động sáng tạo tạo ra
những điểm du lịch và không khí thoải mái.
Từ các kết quả của nghiên cứu này, nó cho thấy rằng hình ảnh điểm đến có
ảnh hưởng đáng kể vào sự hài lòng v điểm đến vì hình ảnh điểm đến như một
thương hi u cho các điểm đến. Vì vậy, xây dựng một hình ảnh điểm đến tích cực là
rất quan trọng đối với ngành công nghi p du lịch, bởi vì một hình ảnh tích cực của
điểm đến sẽ thu hút ngày càng nhi u du khách đến du lịch tại điểm đến. Những hình
ảnh điểm đến là rất quan trọng cho vi c phát triển thị trường cho dù trong dài hạn
hoặc trong ngắn hạn. Các nhà nghiên cứu cho thấy các tổ chức du lịch Thái Lan tạo
ra một hình ảnh thành phố là một trong những điểm đến du lịch hấp dẫn và tạo ra
một n n văn minh,văn hó đặc sắc và một thành phố du lịch vì sức khỏe cho mọi
người, tránh du lịch trong tình trạng bất ổn v an ninh, hỗn loạn v người nghèo xin
ăn l ng th ng tại các điểm du lịch.
Nghiên cứu này chỉ tập trung vào hình ảnh điểm đến, cảm nhận củ điểm đến,
nguồn thông tin, sự h i lòng điểm đến ảnh hưởng tới sự quay trở lại Thái lan của
khách du lịch Trung Quốc. Vì vậy, nghiên cứu trong tương l i có thể cũng cần phải
thảo luận v động lực đi du lịch. Hiểu biết v động lực du lịch có thể cung cấp lợi
ích cho các phân khúc thị trường, quản lý tiếp thị có thể dựa trên những động lực du
lịch khác nh u để phát triển các thị trường khác nhau hoặc các hoạt động du lịch đ
dạng hơn Nghi n cứu trong tương l i có thể nghiên cứu thêm v mối quan h giữa
các hình ảnh điểm đến v ý định quay trở lại. Những hình ảnh như l một thương
hi u điểm đến mà tạo tốt hình ảnh có thể thu hút ngày càng nhi u người đến điểm
du lịch.. Ví dụ người ta sẽ đi đến Hồng K ng để mua sắm, bởi vì hình ảnh điểm đến
của Hồng K ng l nơi mu sắm Trong tương l i, nghi n cứu có thể được nghiên
cứu thêm v mức độ hài lòng củ điểm đến. Sự hài lòng có thể làm cho một điểm
đến thành công.
15
Cảm nhận v điểm đến
Hình ảnh điểm đến
Ý định quay lại Sự hài lòng điểm đến
- Giới tính, tuổi, học vấn, số lần du lịch,
Đặc điểm cá nhân:
Hình 2. 5: ô hình nghiên cứu của Xiaoli Zhang (2012)
Nghiên cứu củ ương Quế Nhu, Nguy n Tri Nam Khang và Nguy n Châu
Thiên Thảo (2014) ―Đánh Gí Mối Quan H Giữa Mức Độ Hài Lòng và Dự Định
HànhVi Của Du Khách Quốc Tế Khi Đến Cần Thơ‖ Mục đích của nghiên cứu này
nhằm xác định ảnh hưởng của mức độ hài lòng của du khách quốc tế đến dự định
quay trở lại và dự định giới thi u đến người khác.
Ý định quay lại Dự định hành vi
Nhóm nhân tố Hình ảnh điểm đến thuộc v nhận thức
Dự định giới thi u cho người khác
Mức độ hài lòng tổng quát
Hình 2. 6: ô hình nghiên cứu của hu và tg (2014)
Phương pháp thu mẫu thuận ti n đ được áp dụng v thu được 100 mẫu du
khách quốc tế nói tiếng nh, đến Cần Thơ lần đầu tiên, và mục đích chuyến đi l du
16
lịch, giải trí v thư gi n ằng cách phỏng vấn du khách ở nhi u đị điểm và thời
gi n khác nh u, nhược điểm củ phương pháp thu mẫu thuận ti n nhìn chung đ
được khắc phục. Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM được áp dụng để kiểm tra tác
động của sự h i lòng đồng thời lên dự định quay trở lại và dự định giới thi u của du
khách. Kết quả cho thấy h i lòng tác động chủ yếu đến dự định giới thi u, còn tác
động của hài lòng đến dự định quay trở lại là khá nhỏ Đ y l một phát hi n khá
mới củ đ tài so với các nghiên cứu đi trước.
Với vi c sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, nghiên cứu này có thể
nghiên cứu tác động của sự hài lòng v điểm đến Cần Thơ đồng thời lên dự định
quay trở lại và dự định giới thi u của du khách. Kết quả chỉ ra rằng vì du khách
thường có xu hướng tìm kiếm sự đ dạng, khi du khách hài lòng v điểm đến,
không hẳn họ sẽ quay trở lại m th y v o đó, họ sẽ giới thi u điểm đến cho người
thân và bạn bè Đ y l một phát hi n khá mới củ đ tài so với các nghiên cứu trước
đ y
Tuy nhiên, nghiên cứu cũng kh ng tránh khỏi những hạn chế. Hạn chế đầu
tiên là chỉ tập trung nghiên cứu những du khách có thể nói được tiếng Anh mà ít
chú trọng đến nhóm du khách không nói tiếng nh như Trung Quốc, Pháp, Hàn
Quốc do hạn chế v khả năng ng n ngữ. Vì thế, nghiên cứu tiếp theo nên phỏng vấn
cả khách nói tiếng Anh và không nói tiếng nh để có kết quả tổng quát hơn Hạn
chế tiếp theo củ đ tài là chỉ nghiên cứu tác động của sự hài lòng lên dự định hành
vi chứ không phải là hành vi thật sự do hạn chế v mặt thời gian. Các nghiên cứu
tiếp theo nên tiếp cận cả du khách mới đến lần đầu v du khách đến từ lần 2 trở đi
để có kết quả chính xác hơn v tác động của sự thỏ m n đến hành vi quay trở lại
củ du khách, đồng thời có thể tiến hành thêm nghiên cứu đối với du khách nội địa
để từ đó có sự so sánh giữ 2 nhóm n y v đư r cách chính sách thu hút qu y trở
lại hợp lý đối với từng nhóm khách.
Ngoài ra Khuong, An và Mai Uyen (2016) nghiên cứu ―Ảnh hưởng trực tiếp
và gián tiếp v sự h i lòng điểm đến của khách du lịch quốc tế‖ - nghiên cứu tại Di
sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long, Vi t Nam.
17
Sự hài lòng củ khách h ng được xem là một yếu tố quan trọng trong chiến
lược kinh do nh Đi u n y cũng đúng trong các ng nh c ng nghi p du lịch. Vì vậy,
để thành công trong ngành du lịch, bước đầu ti n được thực hi n là hiểu sự hài lòng
củ du khách v xác định các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách.
Từ kết quả phân tích trên, có thể kết luận rằng các hoạt động vui chơi giải trí
là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự h i lòng điểm đến của khách du lịch đối
với Vịnh Hạ Long, tiếp theo l cơ sở hạ tầng và khả năng tiếp cận, an toàn và an
ninh, và yếu tố văn hó Mặt khác, các yếu tố văn hó tốt hơn yếu tố giải trí, cơ sở
hạ tầng, an toàn và an ninh, sự hài lòng của du khách sẽ đạt được c o hơn Những
tác động tích cực của bốn yếu tố n y cũng đ được chứng minh trong một số nghiên
cứu trước đ y như trong (W ng nd Qu, 2006; Chi and Qu, 2008; Prayag, 2008).
Tuy nhiên, kết quả cũng chỉ ra rằng vi c mua sắm và khả năng tiếp cận không có tác
động trực tiếp đến sự hài lòng của khách du lịch đối với Vịnh Hạ Long Điểm này là
khác nhau với các nghiên cứu trước đ y Như đ chỉ trước đó trong b i viết này, hầu
hết những người được hỏi là khách còn tr và lần đầu ti n đến với Vịnh Hạ Long,
những đi u quan trọng nhất là họ muốn khám phá một điểm đến thật mới m và trải
nghi m những đi u mới Đó l lý do tại sao, khả năng tiếp cận không phải là một
thách thức lớn đối với họ, và mua sắm không phải là mục đích chính của họ khi họ
đến vịnh Hạ long o đó, các nghi n cứu cho rằng để nâng cao sự hài lòng của
khách du lịch nước ngo i hướng v Vịnh Hạ Long, các nhà quản lý du lịch cần phải
có một sự chú ý chính xác trong vi c thúc đẩy các hoạt động giải trí v vui chơi giải
trí trong Vịnh Hạ Long như x y dựng một tổ hợp vui chơi giải trí với các sòng bạc,
quán bar chất lượng cao hoặc các câu lạc bộ.
Nghiên cứu củ Khuong, n v M i Uyen, (2016) cũng không tránh khỏi một
số hạn chế. Hạn chế đầu tiên là bị giới hạn v thời gian, ngân sách của nhà nghiên
cứu, các câu hỏi được thiết kế chỉ bằng tiếng Anh. Tuy nhiên, nhi u du khách nước
ngo i đến vịnh Hạ Long là từ các nước mà tiếng Anh không phải là ngôn ngữ của
họ như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, vv, kết quả có thể là một sự khác bi t
chút ít so với các ý kiến của khách du lịch đến từ các nước nói tiếng Anh. Một hạn
chế lớn của nghiên cứu là các cuộc đi u tr đ được tiến h nh trong đi u ki n không
18
thuận lợi; thời tiết thực sự xấu với mư v sương mù, nhi t độ lạnh và không phải là
mùa thực sự tốt cho vi c đi du lịch vì nhi u hoạt động bị đình tr Như vậy, kết quả
của nghiên cứu này chỉ đúng trong thời gi n nó đ được tiến hành, và không thể
được áp dụng cho các mù khác trong năm, đặc bi t là trong mùa hè - mùa du lịch
tại Vịnh Hạ Long. Bên cạnh đó, mặc dù m i trường tự nhiên và các nguồn lực là
một yếu tố rất quan trọng li n qu n đến Vịnh Hạ Long, vì thời tiết xấu, đánh giá của
khách du lịch trên yếu tố n y dường như l thi n vị v kh ng đáng tin cậy. Theo kết
quả, nó đ được loại trừ trong phân tích nhân tố khám phá bằng SPSS Đi u này tạo
ra một lỗ hổng lớn trong nghiên cứu này.
Dựa trên những hạn chế của nghiên cứu n y đ cập ở trên, một số đ nghị đư
r cho các hướng nghiên cứu tiếp theo. Thứ nhất, các nghiên cứu tiếp theo nên có
nhi u thời gi n v ng n sách để có cỡ mẫu thích hợp hơn Các c u hỏi cần được
thiết kế ít nhất hai ngôn ngữ, đó l tiếng Anh và tiếng Trung Quốc để có thể thu
thập được dữ li u khả thi hơn và các cuộc khảo sát, cuộc đi u tr n n được tiến
hành trong mùa thuận lợi cho du lịch. Ví dụ, ở vịnh Hạ Long, thời gian từ tháng
năm đến tháng mười là thời điểm thuận lợi nhất cuộc khảo sát mà cần phải được
tiến hành. Tuy nhiên, do hạn chế thời gian, cuộc đi u tra phải được hoàn thành theo
đúng tiến độ; nó đ được thực hi n trong một đi u ki n xấu, v do đó kéo theo một
số hạn chế đối với vi c nghiên cứu.
2.4. ác yếu tố ảnh hưởng đến ý định quay trở lại của du khách
Dựa trên vi c tổng hợp các nghiên cứu trước cùng với quá trình thảo luận
nhóm v tr o đổi ý kiến với các chuyên gia, tác giả đ xuất các yếu tố ảnh hưởng
đến ý định quay trở lại Nha Trang của du khách nội đị như s u:
2.4.1. ác điểm tham quan văn hóa - lịch sử - nghệ thuật
M i trường văn hó b o gồm ngh thuật/ phong tục/ thói quen l những thứ
ph n bi t một quốc gi cụ thể, khu vực hoặc x hội Theo eerli v M rtin (2004)
trong lĩnh vực du lịch, m i trường văn hó l một sự kết hợp củ chất lượng cuộc
sống; r o cản ng n ngữ; hiếu khách v th n thi n củ người d n đị phương; l hội
h y buổi biểu di n; t n giáo; di tích lịch sử; phong tục v lối sống L một trong
những yếu tố rõ r ng nhất, các sự ki n đặc bi t m tạo r động lực củ du khách
19
giúp thúc đẩy sự qu n t m du lịch (Uys l et al (1991); Uysal, Gahan &
Martin(1993); Mohr et al (1993); Formica & Uysal, 1996; Crompton & McKay,
1997;Formic & Murrm nn,1998) Sự hấp dẫn v văn hó được định nghĩ như l
một điểm kết nối cho một x hội có n n văn hó giống nh u
n cạnh đó, điểm th m qu n lịch sử được xác định như l một nơi kết nối với
gi i đoạn lịch sử qu n trọng
Khách th m qu n đặc bi t thích th m gi v o một quá trình l m đồ thủ c ng
mỹ ngh , thưởng thức gặp gỡ các ngh nh n đị phương, lắng nghe c u chuy n củ
họ trong khi qu n sát các ngh nh n l m sản phẩm v có được kiến thức lịch sử v
văn hó cho một ngh qu n trọng củ đị phương (Yu & Littrell,2003)
n cạnh đó, Light (1996) khi nghi n cứu v lịch sử v di tích lịch sử ở mi n
n m xứ W les, đ chỉ r các đặc điểm củ du khách khi đến một sự ki n đặc bi t,
hầu hết du khách đ u h i lòng với các điểm đến văn hó /di sản v kết quả l khách
du lịch có thời gi n ở lại nhi u hơn v ý định trở lại điểm đến Trong nghi n cứu
Khuong v Trinh (2015) đ tìm r yếu tố văn hó - lịch sử- ngh thuật có tác động
tích cực đến sự h i lòng củ du khách tới điểm đến (ß = 406) nh n tố n y ảnh
hưởng trực tiếp đến biến ý định qu y trở lại, l nguy n nh n trực tiếp ảnh hưởng
đến ý định qu y trở lại củ du khách quốc tế
2.4.2. Ẩm thực địa phương
Đối với ẩm thực đị phương thì hầu như tất cả điểm đến tr n thế giới đ u đặc
bi t coi trọng để thỏ m n nhu cầu thưởng thức củ du khách
Theo Hudm n (1986) thực phẩm đ v đ ng trở th nh một yếu tố kh ng thể
thiếu trong ng nh c ng nghi p du lịch, một thực tế cho thấy rằng có đến một phần
tư tổng số chi phí du lịch được chi dùng cho thực phẩm v đi u n y đ ng tăng dần
Như đ đ cập ở tr n, các nghi n cứu khác nh u đ ng tập trung v o v i trò củ thực
phẩm trong ng nh du lịch v văn hó khu vực (Williams, 1997; Hegarty & O "
Mahony, 2001).
Jones & Jenkins (2002) cho rằng thực phẩm đ v đ ng trở th nh kh ng chỉ l
một đi u cần thiết cơ bản cho khách du lịch m còn l một yếu tố kh ng thể thiếu
20
trong văn hó khu vực ằng cách chi ti u nỗ lực nhi u hơn trong vi c khám phá
ẩm thực đị phương, khách du lịch sẽ tiếp cận các cơ hội để có một kỳ nghỉ đáng
nhớ v hơn cả dự kiến (Qu n & Wang, 2004) Tựu v Cẩm (2012) đ chứng minh
biến Ẩm Thực (P = 0, 26, t = 2, 7, P < 0, 05) có ảnh hưởng thuận chi u đến sự h i
lòng củ du khách Nó giải thích rằng du khách cảm thấy h i lòng hơn với Nh
Tr ng nếu nh n tố Ẩm Thực được cải tiến v n ng c o chất lượng phục vụ, qu đó
sẽ góp phần n ng c o ý định qu y trở lại củ du khách trong tương l i o vậy, kỳ
vọng biến Ẩm Thực đị phương tác động tích cực đến ý định qu y trở lại Nh
Tr ng củ du khách
2.4.3. An toàn và An ninh
n to n v n ninh được xem l h i trong những nhu cầu cơ bản nhất củ tất
cả con người củ h thống ph n cấp nhu cầu củ M slow, v phải được ho n th nh
trước khi bất kỳ cấp độ c o hơn củ nhu cầu Vì vậy, đối với một khách du lịch để
có thể trải nghi m giải trí h y hương vị văn hó củ các điểm đến, họ phải cảm thấy
an toàn.
Kh ng giống như n to n, n ninh l bảo v khỏi sự cố x xát, chứ kh ng phải
l những sự cố ngo i ý muốn (Idso v J kobsen, 2000) lbrechtsen (2003) cũng
cho rằng đằng s u cả h i đi u ki n l phải chăm sóc củ người d n bằng cách loại
bỏ bất kỳ mối nguy hiểm v các mối đe dọ v bảo đảm một m i trường n to n v
n ninh lbrechtsen cũng cho rằng n to n l có li n qu n đặc bi t tới vi c bảo v
cuộc sống củ con người v sức khỏe trong khi n ninh để bảo v chống lại các hoạt
động hình sự eerli v M rtin (2004) cũng cung cấp một số hạng mục như các
cuộc tấn c ng khủng bố hoặc tỷ l tội phạm n to n v n ninh l rất qu n trọng
đối với sự h i lòng củ khách du lịch v ý định trở lại Khi một du khách cảm thấy
kh ng n to n trong một m i trường đó, họ sẽ có khả năng xem xét lại ý định trở
lại Nghi n cứu củ Nguy n Trọng Nh n (2013) cho thấy tình trạng mất n to n n
ninh như chèo kéo, thách giá, trộm cắp tại các điểm du lịch ảnh hưởng xấu đến sự
h i lòng v hình ảnh củ điểm đến Chính vì vậy ng nh du lịch phải đảm bảo được
cả h i đi u ki n, cung cấp sự n to n v đảm bảo n ninh cho du khách, tạo đi u
ki n cho họ n t m thực hi n các trải nghi m nhầm n ng c o sự h i lòng củ họ đối
21
với điểm đến (Nguy n Trọng Nh n, 2013) Một nghi n cứu khác củ Khuong v
Trinh (2015) cũng chỉ r sự n to n- n ninh l một th nh phần cực kỳ qu n trọng
tác động trực tiếp tới ý định qu y trở lại du lịch Vũng T u củ du khách quốc tế
(Khuong & Trinh, 2015).
2.4.4. ôi trường tự nhiên- xã hội
M i trường tự nhi n b o gồm các yếu tố hi n có trong tự nhi n m kh ng
được thực hi n hoặc g y r bởi con người Trong bối cảnh du lịch, m i trường tự
nhi n b o gồm các yếu tố như thời tiết, b i biển, hồ, núi, s mạc, vv ( eerli v
Martin, 2004).
Theo (Inskeep & Pel ncong n, 1996), m i trường thi n nhi n l một nguồn
qu n trọng để thu hút du khách trong ng nh kinh do nh du lịch Cob n (2012) chỉ r
rằng bầu kh ng khí tự nhi n v đi u ki n khí hậu củ đị điểm đị lý ảnh hưởng đến
mức độ h i lòng củ khách du lịch M i trường được giả thiết như l một trong
những nh n tố quyết định chính trong vi c giải thích du khách có cảm thấy h i lòng
v điểm đến du lịch n y h y kh ng ( uh lis,2000,tr 97) M i trường được định
nghĩ như l những hình ảnh đ p củ thi n nhi n b o gồm lợi thế vị trí, cảnh qu n,
khí hậu, nét đặc sắc ( uh lis, 2000, tr 97), được đánh giá th ng qu hình ảnh cụ thể
như ở Nh Tr ng, Đi u n y đ được Hồ Huy Tựu V Trần Thị Ái Cẩm chứng minh
khi xác định năng lực cạnh tr nh vượt trội giúp Nh Tr ng thu hút v duy trì lòng
trung th nh củ du khách quốc tế chính l các yếu tố m i trường tự nhi n như b i
biển với cát v ng, biển x nh, khí hậu n hò tại Nh Tr ng cũng như các l ng ngh
truy n thống, l hội đậm bản sắc Chăm (Hồ Huy Tựu & Trần Thị Ái Cẩm, 2012)
n cạnh hoạt động th m qu n, thưởng thức thắng cảnh tự nhi n, du khách lu n
mong muốn được trải nghi m các hoạt động văn hó - x hội tại các điểm đến như
các l hội truy n thống (Formic & Murrm nn, 1988), các tập tục đị phương, các
chương trình biểu di n ngh thuật (Vu & littrell, 2003) h y tìm hiểu v t n giáo, tín
ngưỡng đị phương ( uh lis, 2000) Nh Tr ng l một th nh phố triển vọng với lợi
thế rất lớn cả v đi u ki n tự nhi n cũng như những giá trị văn hó hội tụ từ bản sắc
văn hó củ các d n tộc bản đị o đó, Nh n tố m i trường- x hội được kỳ vọng
l có ảnh hưởng tích cực đến ý định qu y trở lại củ du khách
22
2.4.5. Hình ảnh điểm đến
Mặc dù nhi u nh nghi n cứu trong lĩnh vực du lịch sử dụng thuật ngữ ―hình
ảnh điểm đến‖ nhưng người t nhận thấy rằng các định nghĩ n y l khá mơ hồ,
kh ng rõ r ng (Echtner v Ritchie, 1991) Hình ảnh điểm đến thường được m tả
đơn giản l ―ấn tượng v một đị điểm‖ hoặc ―nhận thức v một vùng‖ Định nghĩ
được chấp nhận nhi u v hình ảnh điểm đến đó l : hình ảnh l một h thống các
ni m tin, ý tưởng v ấn tượng m người t có v một nơi h y điểm đến n o đó
(Crompton 1979, Kotler 1994) Hình ảnh biểu hi n mối qu n h giữ thương hi u
(nh n hi u) v sự li n tưởng củ khách h ng đối với các thuộc tính củ thương hi u
(nh n hi u) iến số n y được thể hi n bởi d nh tiếng, uy tín, lòng tin củ chính
người ti u dùng đối với thương hi u Hình ảnh củ một điểm đến du lịch l sự đánh
giá củ du khách v điểm đến dự tr n ni m tin, thái độ v qu n điểm củ họ Trong
suy nghĩ củ du khách có thể b o gồm cả những ấn tượng tích cực v điểm đến
Những ấn tượng n y có thể l kết quả củ những kinh nghi m thực tế hoặc cũng có
thể kh ng Hình ảnh củ điểm đến được tạo r từ những tác động trực tiếp v gián
tiếp như M rketing trực tiếp, các phương thức M rketing khác v qu n điểm củ du
khách v các yếu tố như tính n to n, khả năng chi trả, khả năng tiếp cận v các đặc
điểm hấp dẫn Đối với du khách thuần túy thì hình ảnh chiếm một v i trò chủ chốt
trong quá trình lự chọn điểm đến Đối với những người chư từng đến thăm một
điểm đến n o đó, sản phẩm du lịch kh ng hi n hữu v vì thế họ kh ng thể qu n sát,
chạm v o v cảm nhận trước được Đ y chính l lý do khiến những đối tượng khách
du lịch ti m năng thường dự v o hình ảnh để đư r quyết định lự chọn điểm đến
n y h y điểm đến khác Đối với du khách đ từng đi đến đị điểm du lịch thì hình
ảnh điểm đến cũng l yếu tố qu n trọng tác động đến vi c có qu y lại đó lần nữ
hay không.
Một trong những khái ni m được xem xét chi tiết v ph n tích nhất trong
ng nh du lịch hi n đại l hình ảnh điểm đến (P n & Xi ng, 2011) Theo ksoy nh
Kiyci (2011), hình ảnh có thể được m tả bằng nhi u cách: L bộ các nguy n tắc, ý
kiến v ấn tượng v một đối tượng, một sự xem xét củ tất cả các kiến thức thu
được từ các k nh khác nh u hoặc một ý nghĩ trí tu con người có một cái gì đó
23
nhận thức từ b n ngo i củ vật chất
Trong hơn bốn thập ni n, hình ảnh điểm đến đ được coi l một trong những
lĩnh vực qu n trọng trong nghi n cứu du lịch (Svetl n & Juline, 2010) Hình ảnh
được định nghĩ l cảm giác củ con người từ bất cứ đi u gì m họ nhận thức
( oulding, 1956) Hình ảnh điểm đến được xác định l biểu hi n như cách truy n
đạt kiến thức, ấn tượng, định kiến, trí tưởng tượng v suy nghĩ củ cá nh n v một
đối tượng hoặc một nơi (L wson v ud ovy, 1977) P rente u (1995) định nghĩ
hình ảnh như l ý kiến tán th nh h y kh ng tán th nh m các du khách đánh giá đối
với điểm đến
Theo O ' Le ry, S & J eeg n (2003) hình ảnh điểm đến ảnh hưởng tới quyết
định đi du lịch v h nh vi đi du lịch, v ảnh hưởng tới những kỷ ni m củ hình ảnh
điểm đến, chính hình ảnh điểm đến l kết quả củ sự lự chọn điểm đến đi du lịch
Hình ảnh điểm đến l một yếu tố qu n trọng để xác định điểm đến n y được nhi u
khách du lịch ư chuộng Cũng theo Hsu et l (2004) một điểm đến đặc bi t theo
nhận định củ một cá thể có b loại hình ảnh: hình ảnh hữu cơ, hình ảnh tạo ra và
hình ảnh phức tạp Cả b hình ảnh n y được dự tr n kinh nghi m cá nh n tại một
điểm đến cụ thể Một hình ảnh hữu cơ đến từ th ng tin kh ng du lịch, chẳng hạn
như truy n hình giới thi u những điểm đi du lịch, tạp chí du lịch, các tr ng báo; còn
hình ảnh tạo r dự tr n các c ng ty du lịch chẳng hạn như các tr ng web quảng cáo
du lịch, giới thi u hình ảnh nơi nghỉ ngơi, phòng, nh h ng, phong cảnh xung qu nh
nơi đó để hấp dẫn khách du lịch đến trong kỳ nghỉ, ngo i r còn có những tờ rơi
quảng cáo v điểm du lịch đó Sự khác bi t chính giữ hình ảnh hữu cơ v hình ảnh
tạo r l mỗi cá nh n có ý định du lịch v động cơ đi du lịch l khác nh u.
Hình ảnh điểm đến tốt l một yếu tố qu n trọng để thu hút khách du lịch tới
một đị điểm cụ thể Một chì khó để th nh c ng trong kinh do nh du lịch l để tạo
r hình ảnh điểm đến tích cực trong t m trí củ khách du lịch (H nkinson, 2004)
Một hình ảnh điểm đến mạnh mẽ có thể l một lợi thế so với đối thủ cạnh tr nh
khác (Mykletun et al, 2001; Fan, 2006). Quá trình r quyết định củ khách du lịch
sẽ ảnh hưởng rất lớn từ hình ảnh củ điểm đến Một hình ảnh điểm đến được nhận
thức tích cực v thuận lợi sẽ l m cho du khách đến đó thường xuy n hơn (L ws,
24
2002; Beerli, 2004; Bonn et al, 2005).
2.5. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định quay trở lại thành
phố Nha Trang của du khách nội địa
Mô hình nghiên cứu ý định quay trở lại du lịch điểm đến Nha Trang của du
khách nội đị được xây dựng dựa trên các nghiên cứu trước đ y ở trên thế giới cũng
như ở Vi t nam. Kết hợp với quá trình thảo luận nhóm và tham khảo ý kiến của một
số chuy n gi chúng t i đ xuất cho mô hình nghiên cứu như s u:
Văn hó - lịch sử - ngh thuật
H1
H2
Ẩm thực địa phương
H3
Ý định quay lại của du khách
An toàn và an ninh
H4
M i trường tự nhiên - xã hội
H5
Hình ảnh điểm đến
Hình 2. 7: ô hình nghiên cứu
Các giả thuyết kỳ vọng:
- H1(+): yếu tố văn hó – lịch sử - ngh thuật có tác động tích cực đến ý định quay
trở lại của du khách.
- H2(+): Yếu tố ẩm thực đị phương tác động tích cực đến ý định quay trở lại của
du khách.
- H3(+):Yếu tố n to n v n ninh tác động tích cực đến ý định quay trở lại của du
khách.
25
- H4 (+): Yếu tố m i trường tự nhiên - xã hội tác động tích cực đến ý định quay trở
lại của du khách.
- H5(+): Yếu tố hình ảnh điểm đến tác động tích cực đến ý định quay trở lại của du
khách đối với du lịch Nha Trang.
KẾT UẬ HƯ G 2
Chương 2 đ trình b y những lý thuyết n n tảng v ý định qu y trở lại
du lịch củ khách du lịch nội đị v đ tổng kết,h thống lại các m hình lý
thuyết chính trong ý định qu y lại củ du khách v các yếu tố ảnh hưởng đến
ý định qu y trở lại củ du khách Đồng thời, giới thi u các nghi n cứu trước
đ y v ý định qu y lại củ các tác giả trong v ngo i nước Từ giả thuyết củ
chương n y sẽ l m n n tảng cho vi c hình th nh phương pháp nghi n cứu cụ
thể trong chương tiếp theo Chương III sẽ trình b y rõ v phương pháp
nghi n cứu củ đ t i
26
HƯ G 3: PHƯ G PH P GHI ỨU
3.1.
Quy trình nghiên cứu
Xác định vấn đ và mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Mô hình nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu
Phương pháp nghi n cứu
- Loại bỏ các biến quan sát - Kiểm tra biến có h số factor loading nhỏ - Kiểm định độ tin cậy và giá trị
Lựa chọn lấy mẫu
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định quay lại du lịch Nha Trang. - Kiểm định các giả thuyết
Thu thập dữ li u
Phân tích dữ li u
Hình 3. 1: Quy trình nghi n cứu củ đ t i
3.2. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu này dựa trên lý thuyết có sẵn và các mô hình khái ni m từ các
nghiên cứu trước đó, trong mục đích kiểm tra các mối quan h nhân quả giữa các
biến trong tình hình cụ thể của khách du lịch nội địa tại Nh Tr ng o đó, vi c
thiết kế nghiên cứu của nghiên cứu này là cả hai thiết kế mô tả và quan h nhân quả.
Ngo i r , phương pháp thu thập dữ li u định lượng được cung cấp cho nghiên cứu
này, sử dụng số li u, phương pháp toán học v phương pháp thống k , để đo lường
chính xác dữ li u nghiên cứu để chấp nhận hoặc từ chối các giả thuyết nghiên cứu
và trả lời các câu hỏi nghiên cứu Phương pháp n y rất hữu ích để đo lường và phân
tích dữ li u có kích thước mẫu lớn, và khám phá các mối quan h giữa các biến độc
27
lập và phụ thuộc. Trong nghiên cứu này, các dữ li u được thu thập thông qua sử
dụng bảng câu hỏi nghiên cứu từ khách du lịch nội địa trong thời gian họ du lịch ở
Nha Trang .
Đ tài nghiên cứu được thiết kế để trả lời ba câu hỏi chính:
1) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến ý định quay trở lại Thành phố Nha Trang
của khách du lịch nội địa ?
2) Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến ý định quay trở lại Nha Trang của
khách du lịch nội đị như thế nào?
3) Những công vi c và hoạt động nào Nha Trang nên thực hi n để tăng số
lượng du khách nội địa quay trở lại Nha Trang ?
3.3. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả thực hi n nghiên cứu th ng qu h i bước chính: nghiên cứu định tính
và nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định tính: thực hi n thông qua vi c tìm hiểu các thông tin thứ cấp
từ sách, báo, tạp chí v các khía cạnh nghiên cứu v các th ng tin sơ cấp từ quá
trình thảo luận nhóm, nhằm hi u chỉnh mô hình và hi u chỉnh th ng đo Thảo luận
nhóm gồm 05 đối tượng: 02 du khách nội địa tại Nha Trang; 02 chuyên viên phòng
du lịch của Sở du lịch Khánh Hò v 01 giám đốc Công ty Long Phú.
Nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu định lượng được thực hi n phỏng vấn
trực tiếp khách du lịch nội địa tại thành phố Nha Trang thông qua bảng câu hỏi soạn
sẵn. Thời gian thực hi n là tháng 08/2020 đến tháng 10/2020. Mục đích của nghiên
cứu này nhằm thu thập ý kiến trực tiếp từ khách du lịch nội đị đến Nha Trang. Qua
đó tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định quay trở lại điểm đến Nha Trang của
khách du lịch nội địa.
Bằng công cụ phân tích SPSS 20, tác giả thực hi n các nghiên cứu như: thống
kê mô tả, xác định độ tin cậy củ th ng đo (cronb ch lph ), ph n tích nh n tố khám
phá EFA, phân tích hồi quy đ biến Qu đó đ tài có cái nhìn bao quát v ý định
quay trở lại Nha Trang của du khách nội đị , đồng thời cũng tìm hiểu mối quan h
qua lại giữa các nhân tố tác động lên nhau.
28
3.4. Thiết kế mẫu
- Thực hi n theo nguy n tắc chọn mẫu thuận ti n, hỏi trực tiếp những khách
du lịch nội đị đ có ít nhất 2 ng y trải nghi m tại Nh Tr ng Đị điểm khảo sát l
các điểm du lịch nổi tiếng như Tháp b , Vinpe rl, Quảng trường, Vi n Hải ương
Học v các khách sạn từ 3-5 s o cũng như các quán c ph thu hút nhi u lượng
khách nội đị Các đối tượng phỏng vấn có độ tuổi từ 18 - 60 tuổi
- Phương pháp ph n tích dữ li u sử dụng trong đ t i l phương pháp ph n tích
nhân tố khám phá và hồi quy đ biến. Theo Hair và các tác giả(1998) thì để có thể
phân tích nhân tố khám phá, cần thu thập dữ li u với kích thước mẫu là ít nhất 5
mẫu trên một biến quan sát. Vì vậy, với mô hình nghiên cứu có số lượng biến quan
sát là 25 biến thì theo tiêu chuẩn lấy mẫu của Hair & các tác giả thì kích thước mẫu
cần thiết là 5*25=125. Tuy nhiên, dự kiến sẽ gởi đi hơn 350 phiếu khảo sát nhằm
tránh trường hợp các phiếu trả lời không hợp l cần được loại bỏ.
- Phương pháp lấy mẫu: Mẫu được lấy theo phương pháp lấy mẫu thuận ti n
phi xác suất tại các điểm tham quan.
3.5. ông cụ nghiên cứu
Th ng đo tác giả thực hi n trong đ t i l th ng đo Likert với 5 mức độ (rất
kh ng đồng ý, kh ng đồng ý, trung lập, đồng ý, rất đồng ý) Vì th ng đo Likert l
th ng đo khoảng nên ta có thể sử dụng số li u thu thập được để xử lý, phân tích
định lượng để xác định mối quan h tương qu n, qu n h tuyến tính giữa các biến
nói chung, cũng như giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Smith, Kendall và
Hullin (1969). Bảng hỏi được thiết kế dự v o th ng đo của các nghiên cứu trước
đ y v đ được kiểm định ở các m i trường du lịch khác nh u trong v ngo i nước.
Đặc bi t, những th ng đo n y đ được nhóm nghiên cứu thử nghi m và kiểm định
thông qua các nghiên cứu tại các điểm du lịch quan trọng trong nước như: i sản
thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long (Khương, Ân, và Uyển, 2016), và Thành Phố du
lịch Vũng T u (Khương v Trinh, 2015)
29
Trong thực tế từ các nghiên cứu li n qu n đến ý định quay trở lại thì th ng đo
Likert đ được các nhà nghiên cứu sử dụng rộng rãi và thừa nhận tính phù hợp của
nó.
3.5.1. Đánh giá độ tin cậy và độ giá trị của thang đo
Phương pháp này cho phép người phân tích loại bỏ các biến không phù hợp và hạn
chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo
bằng h số thông qua h số Cronbach alpha. Những biến có h số tương quan biến
tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Thang đo có h số Cronbach
alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái ni m đang nghiên
cứu mới (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995). Thông thường, thang đo có
Cronbach alpha từ 0.7 đến 0.8 là sử dụng được. Nhi u nhà nghiên cứu cho rằng khi
thang đo có độ tin cậy từ 0.8 trở lên đến gần 1 là thang đo lường tốt.
Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng h số Cronbach alpha và loại đi các
biến không đảm bảo độ tin cậy. Phân tích nhân tố khám phá là kỹ thuật được sử
dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ li u. Phương pháp này rất có ích cho vi c
xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đ nghiên cứu và được sử dụng để tìm
mối quan h giữa các biến với nhau.
Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số
dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị
trong khoảng từ 0.5 đến 1 thì phân tích này mới thích hợp, còn nếu như trị số
này nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ li u.
Ngoài ra, phân tích nhân tố còn dự v o eigenv lue để xác định số lượng nhân tố. Chỉ
những nhân tố có eigenvalue lớn hơn 1 thì mới được giữ lại trong m hình Đại lượng
eigenv lue đại di n cho lượng biến thi n được giải thích bởi nhân tố. Những nhân tố
có eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc.
Một phần quan trọng trong bảng kết quả phân tích nhân tố là ma trận nhân tố
(component matrix) hay ma trận nhân tố khi các nhân tố được xoay (rotated
30
component matrix). Ma trận nhân tố chứa các h số biểu di n các biến chuẩn hóa
bằng các nhân tố (mỗi biến là một đ thức của các nhân tố). Những h số tải nhân tố
(factor loading) biểu di n tương quan giữa các biến và các nhân tố. H số này cho
biết nhân tố và biến có liên quan chặt chẽ với nhau. Nghiên cứu sử dụng phương
pháp trích nhân tố principal components với phép qu y V rim x nên các h số tải
nhân tố phải có trọng số lớn hơn 0.5 thì mới đạt yêu cầu.
3.5.2. Kiểm định mô hình lý thuyết
S u khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá EFA, dò tìm các vi
phạm giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính bội như kiểm tra phần dư
chuẩn hóa, kiểm tra h số phóng đại phương s i VIF (V ri nce infl tion f ctor –
VIF). Nếu các giả định không bị vi phạm, mô hình hồi quy tuyến tính được bội được
xây dựng. Và h số R2 đ được đi u chỉnh (adjusted R square) cho biết mô hình hồi
quy được xây dựng phù hợp đến mức n o Đồng thời th ng qu ph n tích hồi quy
chúng t cũng sẽ kiểm định các giả thuyết đ được đặt r trong m hình nghi n cứu
3.6. Thang đo
Đối với th ng đo của các khái ni m được sử dụng trong mô hình nghiên cứu, tác giả
kế thừa từ những nghiên cứu trước kết hợp với quá trình thảo luận nhóm để hình
th nh th ng đo cho nghi n cứu này.
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định quay trở lại TP Nh Tr ng củ du
khách nội địa gồm 05 thành phần độc lập với 22 biến quan sát và ý định quay trở lại
với 03 biến qu n sát được m hó như trong ảng 3.1
31
Bảng 3. 1: ã hóa các thang đo
Mã hóa Các biến quan sát Nguồn
YD1 YD2 Lê Chí Công, 2015; Fishbein & Ajzen, 1975 Tên thành phần Ý định quay trở lại
YD3
Hình ảnh điểm đến
Xiaoli Zhang, 2012; Nhu, Khang & Thao, 2014; Nguy n Thị Minh Phương, 2017 HA1 HA2 HA3 HA4 HA5 HA6 HA7
MT1 MT2 MT3
Tương l i t i sẽ tiếp tục đến Nha Trang Tương l i t i sẽ dùng nhi u dịch vụ và sản phẩm du lịch ở Nh Tr ng hơn Tôi vẫn giữ liên lạc với những người quen ở Nha Tr ng để cho chuyến du lịch sắp tới Người dân Nha Trang rất thân thi n và nhi t tình Đường phố Nha Trang tràn ngập xe gắn máy Nha Trang có nhi u đị điểm lịch sử và tín ngưỡng Nha Trang có nhi u loại phòng lưu trú Ở Nha Trang đa dạng v đồ ăn v thức uống Nha Trang có nhi u hoạt động vui chơi, giải trí Cuộc sống v đ m của Nha Trang đầy màu sắc và đ dạng Thời tiết Nha Trang thật ôn hòa Nha Trang có nhi u cây xanh Nha Trang có nhi u thắng cảnh thi n nhi n đ p như c ng viên, b i biển, …, vv Nha Trang có bầu không khí trong lành và sạch sẽ MT4
VH1 VH2 VH3 VH4 Phong cách sống củ người Nha Trang thì thú vị Nha Trang có những tòa nhà ghi dấu ấn lịch sử Nha Trang có những đị điểm tín ngưỡng hấp dẫn Nha Trang có nhi u l hội và sự ki n đặc bi t hấp dẫn du khách
AM1 Nha Trang có nhi u quán ăn dọc các đường phố AM2
Môi trường tự nhiên và xã hội Văn hóa – lịch sử - ngh thuật Ẩm thực địa phương AM3 Hồ Huy Tựu & Trần Thị Ái Cẩm, 2012; Nguy n Thị Minh Phương, 2017 Khương, An & Uyên, 2016; Nguy n Thị Minh Phương, 2017 Tuu & Cam, 2012; Nguy n Thị Minh Phương, 2017 Các món ăn truy n thống ở Nha Trang rất đặc bi t và ngon Chất lượng thực phẩm ở các nhà hàng tại Nha Trang thì tốt AM4 Những Tiêu chuẩn dịch vụ ở các nhà hàng, quán
AN1 AN2 An toàn và An ninh Albrechtsen, 2003; N T Nhân, 2013. AN3 ăn tại Nha Trang thì cao Nh Tr ng có m i trường chính trị ổn định Khách du lịch ở Nh Tr ng được bảo v bởi luật pháp v các quy định Nha Trang có tỷ l tội phạm thấp
32
KẾT UẬ HƯ G 3
Chương n y đ trình b y các nội dung v phương pháp nghi n cứu gồm hai
bước chính: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được
thực hi n thông qua nghiên cứu định tính bằng kỹ thuật thảo luận sâu. Nghiên cứu
chính thức được thực hi n thông qua nghiên cứu định lượng bằng cách phát trực
tiếp 250 bảng câu hỏi hoàn chỉnh đến đối tượng phỏng vấn l khách du lịch nội đị
đ ng th m qu n tại Nh Tr ng được chọn để thực hi n trong nghi n cứu n y
Chương n y cũng trình b y sơ bộ v kế hoạch phân tích dữ li u thu thập được
từ bảng câu hỏi khảo sát Chương tiếp theo sẽ trình bày cụ thể kết quả kiểm định.
33
HƯ G 4: PH TÍ H KẾT QUẢ GHI ỨU
Trong chương n y, tác giả sẽ trình bày các kết quả thu được từ nghiên cứu này
từ công cụ phân tích thống kê một cách chi tiết bao gồm: Phần đầu tiên trình bày
thống kê mô tả v các đi u ki n nhân khẩu học của khách du lịch đ đến thăm Nh
Trang bằng cách phân tích tầng suất (Frequency), đánh giá độ tin cậy củ th ng đo,
kiểm định EFA và phân tích hồi quy đ biến, tìm ra những mối quan h giữa các
biến được cung cấp.
4.1. Thống kê mô tả mẫu
Trong nghiên cứu này mẫu được thu thập theo phương pháp phi xác suất thuận
ti n bằng hình thức phỏng vấn trực tiếp qua bảng câu hỏi. Tổng số phản hồi thu v
sau khảo sát là 315 mẫu, sau khi loại những bảng hỏi trả lời thiếu quá nhi u thông
tin, không trung thực và sai sót, kết quả còn lại 301 bảng đủ tiêu chuẩn để tiến hành
phân tích.
Phân tích nhân khẩu học bao gồm câu hỏi th ng tin dùng để xác định giới tính,
nhóm tuổi, trình độ học vấn và mục đích của khách du lịch đến Nha Trang. Mục
đích của những câu hỏi n y l để cung cấp một cái nhìn tổng thể và hình ảnh chung
củ người trả lời của nghiên cứu này. Hơn nữa, dựa trên phân tích nhân khẩu học,
sự khác bi t ý kiến giữ các ph n nhóm được so sánh. Bảng 4.1 tóm tắt các đặc
điểm củ đối tượng nghiên cứu này.
Bảng 4. 1: Đặc điểm của đối tư ng nghiên cứu
ẫu nghiên ứu
Đặc Điểm
Tỷ ệ %
Số ư ng 135
Nam
44.9
Giới Tính
Nữ
166
55.1
Tổng
301
100.0
dưới 25
13
4.3
tu 26-35
77
25.6
tu 36-45
89
29.6
Tuổi
từ 46 - 55
68
22.6
trên 55
54
17.9
Tổng
301
100.0
34
ẫu nghiên ứu
Đặc Điểm
Tỷ ệ %
sau dai hoc
Số ư ng 1
.3
dai hoc
105
34.9
cao dang/trung cap
94
31.2
Học vấn
pho thong
93
30.9
thap hon
8
2.7
Tổng
301
100.0
Công tác
51
16.9
nghĩ ngơi
170
56.5
67
Mục đích chuyến đi
thăm bạn bè, người thân
22.3
khác
13
4.3
Tổng
301
100.0
Về giới tính:
Hình 4. 1: Tỷ lệ về giới tính của du khách
Kết quả nghiên cứu cho thấy, số lượng du khách nam giới là 135 người tới
Nha Trang (chiếm 44.9%), nữ giới là 166 người tương đương với tỷ l 55.1 %. Từ
đó cho thấy có sự chênh l ch kh ng đáng kể giữa du khách nam và du khách nữ.
Trong đó tỷ l nữ đi du lịch nhi u hơn n m, tỷ l n y cũng đúng với thực tế du lịch
củ Nh Tr ng vì đi đặc thù của thành phố biển.
35
Về Độ tuổi:
Kết quả nghiên cứu cho thấy trong tổng số 301 khách du lịch th m gi v o
cuộc khảo sát, có 13 du khách có độ tuổi dưới 25 chiếm tỷ l 4 3%, có 77 du khách
nằm trong độ tuổi từ 26 – 35 chiếm tỷ l 25 6%, có 89 du khách nằm trong độ tuổi
từ 36 – 45 chiếm tỷ l 29 6%, có 68 du khách nằm trong độ tuổi từ 46 – 55 chiếm tỷ
l 22 6% v có 54 du khách có độ tuổi tr n 55 chiếm tỷ l 17 9% Như vậy số du
khách có độ tuổi từ 36 – 45 chiếm tỷ l nhi u nhất trong cuộc khảo sát này và chiếm
tỷ l ít nhất là những du khách dưới 25 tuổi
Hình 4. 2: Tỷ lệ về tuổi của du khách.
36
Về học vấn:
Hình 4. 3: Tỷ lệ về trình độ học vấn du khách
Theo hình 4.3 phân bố kết quả cho thấy trong tổng số 301 khách du lịch th m
gia vào cuộc khảo sát, có 8 du khách có trình độ dưới lớp 12 chiếm tỷ l 2 7%, có
93 du khách có trình độ PTTH chiếm tỷ l 30 9%, có 94 du khách có trình độ c o
đẳng/ Trung cấp chiếm tỷ l 31 2%, có 105 du khách có trình độ đại học chiếm tỷ l
34 9%, v chỉ có 1 du khách có trình độ s u đại học chiếm tỷ l 0 3% Như vậy
trong cuộc nghiên cứu này số du khách có trình độ đại học chiếm tỷ l cao nhất và
trình độ s u đại học chiếm tỷ l thấp nhất Đi u n y cho thấy rằng đối tượng khảo
sát có trình độ học vấn khá c o
37
Về mục đích đến với Nha Trang:
Hình 4. 4: ục đích chuyến du lịch này của bạn
Kết quả nghiên cứu cho ta thấy tỷ l du khách nội đị đến Nha Trang chiếm đ
số đến để thư gi n, nghỉ ngơi có tỷ l 56 5%, đứng thứ 2 l thăm bạn bè người thân
(22 3%), đứng thứ 3 l đi c ng tác có tỷ l 16.9% và cuối cùng là tới Nha Trang vì
một số lý do khác nhau. Từ kết quả này ta thấy Nha Trang có những điểm hấp dẫn
n n đ thu hút du khách đến để thư gi n v vui chơi giải trí.
4.2. Kiểm tra độ phù h p của các thang đo
4.2.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy ronbach lpha
Đánh giá th ng đo bằng h số tin cậy Cronbach Alpha nhằm mục đích loại bỏ
những biến rác. Kết quả ph n tích được thể hi n trong Bảng 4.6
Thành phần Hình ảnh điểm đến (gọi tắt là Hình ảnh) gồm 07 biến quan sát
đ u có h số tương qu n biến tổng lớn hơn 0 3 n n được chấp nhận. Ngoài ra h số
Cronb ch lph đạt 0.900 (lớn hơn 0 6) n n th ng đo th nh phần Hình ảnh đạt yêu
cầu. Các biến quan sát này sẽ được đư v o ph n tích nh n tố tiếp theo.
Thành phần M i trường tự nhiên – xã hội (gọi tắt l M i trường) gồm 04
biến quan sát với h số Cronb ch lph đạt 0.693. Tuy nhiên, có 01 biến quan sát
38
(MT2) có h số tương qu n biến tổng nhỏ hơn 0 3 n n bị loại o đó h số h số
Cronb ch lph được tính lại với 03 biến qu n sát đạt 0.754 (lớn hơn 0 6) n n
th ng đo th nh phần M i trường đạt yêu cầu. Các biến quan sát này sẽ được đư
vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Thành phần Văn hó – lịch sử - ngh thuật (gọi tắt l Văn hó ) gồm 04 biến
qu n sát đ u có h số tương qu n biến tổng lớn hơn 0 3 n n được chấp nhận. Ngoài
ra h số Cronb ch lph đạt 0.786 (lớn hơn 0 6) n n th ng đo th nh phần Văn hó
đạt yêu cầu. Các biến quan sát này sẽ được đư v o ph n tích nh n tố tiếp theo.
Thành phần Ẩm thực đị phương (gọi tắt là Ẩm thực) gồm 04 biến quan sát
đ u có h số tương qu n biến tổng lớn hơn 0 3 n n được chấp nhận. Ngoài ra h số
Cronb ch lph đạt 0.778 (lớn hơn 0 6) n n th ng đo th nh phần Ẩm thực đạt yêu
cầu. Các biến quan sát này sẽ được đư v o ph n tích nh n tố tiếp theo.
Thành phần An toàn và An ninh (gọi tắt là An toàn) gồm 03 biến quan sát
đ u có h số tương qu n biến tổng lớn hơn 0 3 n n được chấp nhận. Ngoài ra h số
Cronb ch‘s lph đạt 0.714 (lớn hơn 0 6) n n th ng đo th nh phần n to n đạt yêu
cầu. Các biến quan sát này sẽ được đư vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Cuối cùng, Th nh phần Ý định quay trở lại (gọi tắt l Ý định) được đo lường
bởi 03 biến qu n sát Cả ba biến n y đ u có h số tương qu n biến tổng lớn hơn 0 3
n n được chấp nhận. Ngoài ra h số Cronb ch‘s lph đạt 0.778 (lớn hơn 0 6) n n
th ng đo th nh phần Ý định đạt yêu cầu. Các biến quan sát này sẽ được đư v o
phân tích nhân tố tiếp theo.
39
Bảng 4. 2: Hệ số ronbach lpha của các thành phần thang đo
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phươ s i th đo ếu loại biến ươ qu biến tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến
Thành phần Hình ảnh điểm đến: ronbach’s lpha = 0.900
21.77 20.872 0.630 0.894 HA1
21.71 21.248 0.561 0.902 HA2
21.74 20.008 0.782 0.876 HA3
21.71 20.145 0.782 0.877 HA4
21.72 20.769 0.701 0.886 HA5
21.76 20.071 0.727 0.882 HA6
21.77 19.626 0.772 0.877 HA7
Thành phần ôi trường tự nhiên – xã hội: ronbach’s lpha = 0.693
10.20 5.360 0.472 0.632 MT1
10.57 5.813 0.278 0.754 MT2
10.25 4.473 0.583 0.554 MT3
10.20 5.040 0.621 0.547 MT4
Thành phần Văn hóa – lịch sử - nghệ thuật: ronbach’s lpha = 0.786
11.07 6.232 0.673 0.694 VH1
11.03 7.272 0.507 0.774 VH2
11.03 6.212 0.531 0.771 VH3
10.97 5.859 0.681 0.686 VH4
Thành phần Ẩm thực địa phương: ronbach’s lpha = 0.778
10.85 4.648 0.584 0.723 AM1
10.77 4.997 0.526 0.751 AM2
10.85 4.330 0.737 0.642 AM3
10.83 4.810 0.496 0.771 AM4
Thành phần n toàn và n ninh: ronbach’s lpha = 0.714
7.47 1.443 0.585 0.556 AN1
7.51 1.511 0.503 0.663 AN2
7.43 1.686 0.515 0.647 AN3
Ý định quay trở lại: ronbach’s lpha = 0.778
7.30 1.685 0.767 0.534 YD1
7.35 1.822 0.552 0.771 YD2
7.19 1.945 0.541 0.777 YD3
40
4.2.2. Đánh giá độ giá trị của thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EF
S u khi ph n tích Cronb ch‘s lph để kiểm tr độ tin cậy củ th ng đo, ph n
tích nhân tố khám phá được tiến hành nhằm đánh giá độ giá trị củ th ng đo, cụ thể
là giá trị hội tụ và giá trị phân bi t Phương pháp rút trích được sử dụng để phân tích
nhân tố trong nghiên cứu n y l phương pháp rút các th nh phần chính (Principal
Component) với phép quay vuông góc (Varimax).
4.2.2.1. Kết quả phân tích EFA của các yếu tố độc lập
Kết quả phân tích EFA lần thứ nhất (phụ lục )
Chỉ số KMO là 0,8693 lớn hơn 0.5 và mức ý nghĩ của kiểm định Bartlett là
0.00 nhỏ hơn 0.05, chứng tỏ dữ li u nghiên cứu phù hợp để phân tích EFA
21 biến qu n sát đo lường cho 05 yếu tố được rút trích vào 05 nhân tố ảnh
hưởng tại Eigenvalue = 1.022 v phương s i trích đạt 64.28% đồng thời, tất cả biến
qu n sát được rút trích vào các nhân tố đ u có trọng số tải nhân tố (Factor Loading)
đạt tiêu chuẩn lớn hơn 0.5 ngoại trừ biến VH3, bị loại do có trọng số < 0.5.
Kết quả phân tích EFA lần 2 và lần 3 tiếp tục loại các biến AM4, HA2 và MT2
do có trọng số tải nhân tố hoặc là nhỏ hơn 0 5 hoặc chênh l ch h số tải nhân tố
của các biến với các nhóm nhân tố đ u nhỏ hơn 0 3
Kết quả phân tích EFA Lần cuối (phụ lục )
Chỉ số KMO là 0.849 lớn hơn 0.5; giá trị sig là 0.000 nhỏ hơn 0.05 chứng tỏ
dữ li u nghiên cứu phù hợp để phân tích EFA.
17 biến quan sát còn lại đo lường 05 nhân tố độc lập được trích vào 05 nhân
tố tại Eigenvalue = 1.003 v phương s i trích đạt 68.789%, đồng thời, tất cả biến
qu n sát được rút trích vào các nhân tố đ u có trọng số tải nhân tố (Factor Loading)
đạt tiêu chuẩn lớn hơn 0.5 và chênh l ch trọng số tải nhân tố (Factor Loading) lớn
hơn 0.3.
Kết quả kiểm tr Cronb ch‘s lph tất cả các th ng đo đ u có h số
Cronb ch‘s lph lớn hơn 0.6 đồng thời có tương qu n biến tổng đ u lớn hơn 0.3.
41
Bảng 4. 3: Kết quả EF cuối cùng của thang đo các thành phần độc lập
iến qu n sát 1 2 ác yếu tố 3 5 4
0.837 0.830 0.816 0.814 0.738 0.649
0.838 0.802 0.715
0.763 0.709 0.683
0.835 0.772 0.750
0.847 0.754 0.627
0.774 0.771 0.714
Theo Nguy n Đình Thọ (2013) để đánh giá th ng đo chúng t cần xem xét ba
thuộc tính quan trọng trong kết quả của EFA. Thứ nhất, số lượng nhân tố rút trích
được, thứ hai là trọng số nhân tố và thứ ba là tổng phương s i trích
Theo mô hình lý thuyết đ xuất có 05 thành phần với 21 biến qu n sát đ được
đư v o ph n tích EF , kết quả ph n tích đ rút trích được 05 nhân tố Đi u này
cho thấy th ng đo đ rút trích được đúng với số lượng thành phần trong mô hình lý
thuyết đ xuất v đúng với kỳ vọng mà mô hình lý thuyết đ đặt ra. Như vậy, thang
đo đạt được giá trị phân bi t trên tất cả các yếu tố độc lập của mô hình.
Xem xét trọng số của các biến quan sát tải lên khái ni m tương ứng của lần
phân tích EFA cuối cùng đ u lớn hơn 0 5 v có ch nh l ch h số tải nhân tố của các
biến với các nhóm nhân tố đ u nhỏ hơn 0 3 đi u này cho thấy th ng đo đạt được giá
trị hội tụ
ha6 ha7 ha3 ha4 ha5 ha1 vh1 vh4 vh2 mt3 mt4 mt1 am3 am2 am1 an1 an3 an2 ’ 0.754 0.902 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
42
Tóm lại, kết quả phân tích EEA ở trên cho thấy th ng đo các th nh phần độc
lập đ đạt được độ giá trị hội tụ v độ giá trị phân bi t. Kết quả n y được sử dụng
cho bước phân tích hồi quy nhằm kiểm định các giả thuyết ở phần tiếp theo.
4.2.2.2. Kết quả phân tích EFA của biến phụ thuộc
Theo kết quả phân tích EFA tại bảng 4.4 cho thấy, h số KMO là 0.598 với
mức ý nghĩ l 0.00 trong kiểm định rtlett Như vậy, thỏ m n đi u ki n trong
phân tích nhân tố khám phá. Tổng phương s i trích l 69.876% lớn hơn 50% v chỉ
số Eigenvalue là 2.096 lớn hơn 1 Các biến quan sát có h số tải lớn hơn 0.5 Đi u
này cho thấy th ng đo đạt được giá trị phân bi t khi chỉ rút trích đúng một nhân tố
như m hình lý thuyết đ xuất, đồng thời cũng đạt được độ giá trị hội tụ do có h số
tải nhân tố lớn hơn 0 5, tổng phương s i trích tr n 50%
Bảng 4. 4: Kết quả phân tích EF của yếu tố ý định quay trở lại
H số KMO = 0 598
Mức ý nghĩ củ kiểm định rtlett = 0 000
iến qu n sát
Ý định qu y trở lại
yd1
0.916
yd2
0.796
0.790
yd3 Chỉ số Eigenv lue
2.096
Phương s i trích
69.876%
Cronb ch‘s lph
0.778
o đó, th ng đo ý định quay trở lại vẫn giữ nguyên 03 biến quan sát v đạt
được độ giá trị để tiếp tục các phân tích tiếp theo.
4.3.
Kiểm định mô hình nghiên cứu
Sau khi phân tích nhân tố, có 05 nhân tố được đư v o kiểm định mô hình. Giá
trị của nhân tố là trung bình của các các biến quan sát thành phần thuộc nhân tố đó
Ph n tích tương qu n Pe rson được sử dụng để đánh giá sự phù hợp khi đư các
thành phần vào mô hình hồi quy. Kết quả của phân tích hồi quy sẽ được sử dụng để
kiểm định các giả thuyết từ H1 đến H5 như đ m tả ở trên.
43
4.3.1. Phân tích tương quan
Trước khi tiến hành phân tích hồi quy bội, chúng ta phải xem xét mối tương
quan tuyến tính giữa biến phụ thuộc và từng biến độc lập, cũng như giữa các biến
độc lập với nhau. Nếu giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập có mối tương qu n
tuyến tính thì phân tích hồi quy được xem là phù hợp. Ngo i r cũng cần phải lưu ý
mối tương qu n giữa các biến độc lập với nhau, nếu tương qu n mạnh thì phải lưu ý
đến hi n tượng đ cộng tuyến có thể xảy ra trong mô hình hồi quy chúng t đ ng
xem xét.
Theo Bảng 4.5, ta thấy có tồn tại mối tương qu n giữa biến phụ thuộc (ý định
quay trở lại) với các biến độc lập (Hình ảnh điểm đến, Văn hó – Lịch sử - Ngh
thuật, M i trường tự nhiên - xã hội, Ẩm thực đị phương, v n to n – An ninh)
với mức ý nghĩ 1% (nhỏ hơn 0 01) Như vậy các biến độc lập có thể đư v o m
hình để giải thích cho Ý định quay trở lại của du khách nội địa. Ngoài ra, h số
tương qu n giữa các biến độc lập cũng đ u tồn tại thấp nhất từ 0 275 đến cao nhất là
0.601 nên cần phải lưu ý trong quá trình ph n tích hồi quy bội nhằm tránh hi n
tượng đ cộng tuyến giữa các biến độc lập.
Bảng 4. 5: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến nghiên cứu
HA
VH
MT
AM
AN
YD
Pearson Correlation HA
1
.297**
0.601**
0.275**
0.284**
0.551**
VH
0.297**
1
0.329**
0.382**
0.444**
0.490**
MT
0.601**
0.329**
1
0.357**
0.378**
0.557**
AM
0.275**
0.382**
0.357**
1
0.378**
0.450**
AN
0.284**
0.444**
0.378**
0.378**
1
0.526**
YD
0.551**
0.490**
0.557**
0.450**
0.526**
1
** Tương qu n tại mức ý nghĩ 0 01 (2-tailed).
44
4.3.2. Phân tích hồi quy
Dựa vào các kết quả phân tích ở trên, chúng ta sẽ đư tất cả 05 biến độc lập
trong mô hình nghiên cứu vào phân tích hồi quy bội bằng phương pháp đư v o
cùng một lúc (Enter)
Bảng 4.7 cho thấy, trị thống k F được tính từ R square của mô hình với mức ý
nghĩ quan sát rất nhỏ (sig = 0.000) cho thấy mô hình hồi quy tuyến tính bội phù
hợp với tập dữ li u và có thể sử dụng được.
Bảng 4.6 cho thấy h số R bình phương hi u chỉnh bằng 0 530 nghĩ l m
hình hồi quy tuyến tính bội đ x y dựng phù hợp với tập dữ li u là 53%. Tức là có
khoảng 53% biến thiên củ Ý định quay trở lại được giải thích bởi 5 thành phần:
Hình ảnh điểm đến, Văn hó – Lịch sử - Ngh thuật, M i trường tự nhiên - xã hội,
Ẩm thực đị phương, v n to n – An ninh.
Bảng 4. 6: hỉ tiêu đánh giá mô hình hồi quy
Model Summaryb
Model
R
R Square Adjusted R Square
Durbin-Watson
Std. Error of the Estimate
1
0.734a
0.538
0.530
0.43824
2.126
a. Predictors: (Constant), factor5, factor1, factor4, factor2, factor3
b. Dependent Variable: dependent
Bảng 4. 7: Ph n tích NOV trong m hình Hồi quy
ANOVAb
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
66.021
5
13.204
68.753
0.000a
Residual
56.655
295
0.192
Total
122.676
300
a. Predictors: (Constant), factor5, factor1, factor4, factor2, factor3
b. Dependent Variable: dependent
45
Bảng 4. 8: Hệ số hồi quy chuẩn hóa và chưa chuẩn hóa
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized Coefficients
Collinearity Statistics
B
Std. Error
Beta
t
Sig.
Tolerance VIF
1
(Constant)
0.357
0.190
1.883 0.061
factor1
0.229
0.042
0.275 5.502 0.000
0.626
1.596
factor2
0.130
0.033
0.183 3.950 0.000
0.727
1.375
factor3
0.150
0.042
0.188 3.600 0.000
0.571
1.750
factor4
0.128
0.040
0.147 3.236 0.001
0.764
1.310
factor5
0.264
0.051
0.240 5.121 0.000
0.715
1.399
a. Dependent Variable: dependent
Kết quả xác định h số hồi quy của các biến độc lập được thể hi n trên Bảng
4.8 cho thấy: sự giải thích của các biến độc lập đ u có ý nghĩ thống kê (nhỏ hơn
0,05). Theo đó, tất cả các biến đ u có tương qu n thuận chi u với ý định quay trở
lại của du khách. Riêng hằng số củ phương trình hồi quy rất nhỏ và không có ý
nghĩ thống kê nên ta sẽ kh ng đư hằng số v o phương trình hồi quy Phương trình
hồi quy tuyến tính được trích theo h số Beta chuẩn hóa có dạng như s u:
Ý định quay trở lại của du khách nội địa = 0.275 Hình ảnh điểm đến + 0.183 Văn
hóa-Lịch sử-Ngh thuật + 0.188 M trường tự nhiên-Xã hội + 0.147 Ẩm thực địa
phương + 0.240 An toàn-An ninh
4.3.3. Kiểm định các giả thuyết
Dựa trên kết qua phân tích hồi quy để giải thích, kiểm định các giả thuyết đ đư r
trong mô hình nghiên cứu đ xuất.
Một là, các giả thuyết: H1, H2, H3, H4, H5 được đ xuất trong mô hình nghiên
cứu đi u chỉnh đ u được chấp nhận ở mức ý nghĩ sig bằng hoặc nhỏ hơn 0 01
46
Bảng 4. 9: Tổng h p kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu
0.275
0.000
Sig quả Nội dung Giả thuyết Kết kiểm định Beta chuẩn hóa
Chấp nhận H5
0.183
0.000
Chấp nhận H1
0.188
0.000
Chấp nhận H4
0.147
0.001
Chấp nhận H2
0.240
0.000
Chấp nhận H3 Hình ả h điể đến có ả h hưởng tích cực đế ý đ nh quay trở lại của du khách hó – L ch sử - Nghệ thuật có ảnh hưởng tích cực đế ý đ nh quay trở lại của du khách Môi trường tự nhiên – xã hội có ảnh hưởng tích cực đế ý đ nh quay trở lại của du khách Ẩm thực đ phươ có ả h hưởng tích cực đế ý đ nh quay trở lại của du khách An toàn – An ninh có ả h hưởng tích cực đế ý đ nh quay trở lại của du khách
Thứ hai, mức độ ảnh hưởng (quan trọng) của nhân tố ảnh hưởng đến ý định quay
trở lại Nha Trang của du khách nội địa dựa trên h số Beta chuẩn hóa được xác định
như s u:
Hình ảnh điểm đến là nhân tố có ảnh hưởng mạnh nhất đến ý định quay trở lại
của du khách. Cụ thể là, khi Hình ảnh điểm đến tăng, giảm 01 đơn vị thì ý định quay trở
lại tăng, giảm 0.275 đơn vị.
An toàn – An ninh là nhân tố có ảnh hưởng mạnh thứ h i đến ý định quay trở lại.
Cụ thể là, khi An toàn – An ninh tăng, giảm 01 đơn vị thì ý định quay trở lại tăng, giảm
0,240 đơn vị.
M i trường tự nhiên – xã hội là nhân tố có ảnh hưởng mạnh thứ b đến ý định
quay trở lại. Cụ thể là, khi M i trường tự nhiên – xã hội tăng, giảm 01 đơn vị thì ý định
quay trở lại tăng, giảm 0.188 đơn vị.
Văn hó – Lịch sử - Ngh thuật là nhân tố có ảnh hưởng mạnh thứ tư đến ý định
quay trở lại. Cụ thể là, khi Văn hó – Lịch sử - Ngh thuật tăng, giảm 01 đơn vị thì ý
định quay trở lại tăng, giảm 0.183 đơn vị.
Ẩm thực đị phương l nh n tố ảnh hưởng yếu nhất đến ý định quay trở lại. Cụ
thể là, khi Ẩm thực đị phương tăng, giảm 01 đơn vị thì ý định quay trở lại tăng, giảm
47
0.147 đơn vị.
4.3.4. Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết
Giả đ nh về liên hệ tuyến tính: Giả định này sẽ được kiểm tra bằng biểu đồ
phân tán Scatter cho phần dư chuẩn hóa (Standardized residual) và giá trị dự đoán
chuẩn hóa (Standardized predicted value). Kết quả tại hình 4.5 cho thấy phần dư
phân tán ngẫu nhi n qu đường thẳng qu điểm 0, không tạo thành một hình dạng
cụ thể n o Như vậy, giá trị dự đoán v phần dư độc lập nhau. Giả định liên h
tuyến tính được đáp ứng.
Hình 4. 5: Đồ thị phân tán phần dư
Giả đ h tí h độc lập của các phầ dư: Kết quả nhận được từ bảng 4.6 cho
thấy đại lượng thống kê Durbin – Watson có giá trị là 2.126, nằm trong khoảng từ 1
đến 3, nên chấp nhận giả thuyết không có sự tương qu n chuỗi bậc nhất trong mô
hình.
Giả đ nh phầ dư có phâ phối chuẩn: Kiểm tra biểu đồ tần số của phần dư
(Hình 4.6) cho thấy phân phối phần dư xấp xỉ chuẩn (trung bình mean gần bằng 0
và độ l ch chuẩn Std. = 0.992 gần bằng 1) Như vậy, mô hình hồi quy bội đáp ứng
được giả định phần dư có ph n phối chuẩn.
48
Hình 4. 6: Biểu đồ tần số Histogram
Tương tự, biểu đồ P-Plot như hình 4 3, cho thấy rằng các biến quan sát không
ph n tán quá x đường thẳng kỳ vọng nên ta có thể khẳng định rằng giả thuyết phân
phối chuẩn không bị vi phạm.
Hình 4. 7: Phân phối chuẩn của phần dư quan sát
Giả đ nh không có mối tươ qu iữa các biế độc lập (đo lường đ cộng
tuyến): Kết quả tại bảng 4.8 cho thấy, giá trị chấp nhận của các biến độc lập
49
(Toler nce) đ u lớn hơn 0,5 (nhỏ nhất l 0,571); độ phóng đại phương s i (VIF) đ u
nhỏ hơn 2 (lớn nhất là 1,750). Vì thế, cho phép khẳng định không xảy ra hi n tượng
đ cộng tuyến.
4.4. Kết quả phân tích sự khác biệt nhóm
4.4.1. Kiểm định sự khác biệt về ý định quay trở lại giữa các nhóm giới tính
Bảng 4. 10: Kiểm định T-test giữa nam và nữ
Kiểm định T-test Kiểm định Levene
Khoảng tin cậy 95%
F Sig. t df Thấp Cao Sig. (2- taile d) Chên h l ch trung bình Chên h l ch s i số độ l c chuẩn
.399 1.195 299 .08849 .07406 -.057 .234 .528 .233
Phươn g sai bằng nhau
1.191 .235 .08849 .07428 -.058 .235 Ý địn h qua y trở lại 283.12 5
Nguồn: Kết quả xử lý SPSS
Đặt giả thuyết H0: Không có sự khác bi t v phương s i giữa 2 nhóm nam và
nữ.
Kết quả kiểm định Levene cho giá trị sig = 0 528 > 5%, do đó giả thuyết
phương s i giữa nhóm nam và nữ đồng nhất được chấp nhận. Tiếp tục thực hi n
kiểm tra T-test với giá trị phương s i bằng nhau.
Kết quả kiểm định T-test với sig. = 0.233 > 5%, cho thấy giả thuyết H0: không
có sự khác bi t v ý định quay trở lại của du khách nam và nữ được chấp nhận.
Đi u n y có nghĩ l kh ng có sự khác bi t v ý định quay trở lại Nha Trang của du
khách nội địa giữa du khách nam và nữ.
Phươn g sai không bằng nhau
50
4.4.2. Kiểm định sự khác biệt về ý định quay trở lại giữa các nhóm tuổi
Bảng 4. 11: Kiểm định phương sai đồng nhất giữa các nhóm tuổi ( evene test)
Levene Statistic df1 df2 Sig.
Nguồn: Kết quả xử lý SPSS
Đặt giả thuyết H0: Không có sự khác bi t phương s i giữa các nhóm tuổi.
Kết quả kiểm định Levene cho giá trị sig = 0 814 > 5%, do đó giả thuyết H0:
phương s i các nhóm tuổi đồng nhất, được chấp nhận. Tập dữ li u phù hợp để thực
hi n kiểm định ANOVA.
.392 4 296 .814
Bảng 4. 12: Kiểm định OV giữa các nhóm tuổi
Tổng bình phương .271
Trung bình bình phương .068
df 4
F .164
122.405 .414 296
Sig. .956
Giữ các nhóm Trong cùng nhóm
Tổng
Nguồn: Kết quả xử lý SPSS
Kết quả kiểm định ANOVA với sig. = 0.956 > 5%, cho thấy kh ng đủ bằng
chứng thống k để bác bỏ giả thuyết H0: không có sự khác bi t v ý định quay trở
lại Nha Trang của du khách nội địa giữa các nhóm tuổi Đi u này có nghĩ l chư
đủ cơ sở thống k để khẳng định có sự khác bi t v ý định quay trở lại giữa các
nhóm tuổi.
122.676 300
4.4.3. Kiểm định sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa các nhóm học vấn
Bảng 4. 13: Kiểm định phương sai giữa các nhóm học vấn ( evene test)
Levene Statistic .399
df1 3
df2 296
Sig. .754
Nguồn: Kết quả xử lý SPSS
Đặt giả thuyết H0: Không có sự khác bi t phương s i giữa các nhóm học vấn.
Kết quả kiểm định Levene cho giá trị sig = 0 754 > 5%, do đó giả thuyết H0:
phương s i các nhóm học vấn đồng nhất, được chấp nhận. Tập dữ li u phù hợp để
thực hi n kiểm định ANOVA.
51
Bảng 4. 14: Kiểm định OV giữa các nhóm học vấn
Giữ các nhóm Trong cùng nhóm Tổng
Tổng bình phương 1.299 121.377 122.676
Trung bình bình phương .325 .410
F .792
df 4 296 300
Sig. .531
Nguồn: Kết quả xử lý SPSS
Kết quả kiểm định ANOVA với sig. = 0.531 > 5%, cho thấy giả thuyết H0:
không có sự khác bi t v mức độ hài lòng giữa các nhóm học vấn, được chấp nhận.
Đi u n y có nghĩ l yếu tố học vấn không có ảnh hưởng đến ý định quay trở lại
Nha Trang của du khách.
4.4.3.1. Kiểm định sự khác biệt về ý định quay trở lại giữa các nhóm có mục
đích chuyến đi khác nhau khi đến Nha Trang
Bảng 4. 15: Kiểm định phương sai giữa các nhóm (Levene test)
Levene Statistic .413
df1 3
df2 297
Sig. .744
Nguồn: Kết quả xử lý SPSS
Đặt giả thuyết H0: Không có sự khác bi t phương s i giữa các nhóm du khách.
Kết quả kiểm định Levene cho giá trị sig = 0 744 > 5%, do đó giả thuyết H0:
phương sai giữa các nhóm có mục đích chuyến đi khác nh u l đồng nhất, được
chấp nhận. Tập dữ li u phù hợp để thực hi n kiểm định ANOVA.
Bảng 4. 16: Kiểm định OV giữa các nhóm
Tổng bình phương
df
Trung bình bình phương
F
Sig.
Giữ các nhóm
Trong cùng nhóm
.793 3 .264 .644 .587
Tổng
121.884 297 .410
Nguồn: Kết quả xử lý SPSS
Kết quả kiểm định ANOVA với sig. = 0.587 > 5%, cho thấy giả thuyết H0:
không có sự khác bi t v ý định quay trở lại giữa các nhóm có mục đích chuyến đi
khác nh u, được chấp nhận Đi u n y có nghĩ l mục đích của chuyến đi đến Nha
122.676 300
52
Trang của các nhóm du khách nội địa không có ảnh hưởng đến ý định quay trở lại
của họ.
4.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu
Mối quan h giữa hình ảnh điểm đến với ý định quay trở lại của du khách.
Kết quả nghiên cứu cho thấy hình ảnh điểm đến có mối quan h dương với ý
định quay trở lại của khách du lịch nội địa ( = 0 275, sig = 0 000) Như vậy kết
quả cho thấy rằng trong số các yếu tố cấu th nh n n ý định quay trở lại của du
khách thì hình ảnh điểm đến đóng v i trò qu n trọng nhất để khách nội địa tiếp tục
quay trở lại với Nha Trang, góp phần tạo sự thi n cảm trong mắt du khách và thu
hút ý định quay trở lại Nha Trang của họ. Kết quả n y tương đồng với các nghiên
cứu của Khuong và Trinh (2015), Xiaoli Zhang (2012) cho rằng nhân tố hình ảnh
điểm đến là nhân tố quan trọng nhất và có ảnh hưởng cùng chi u đến ý định quay
trở lại của du khách. Kết quả nghiên cứu của tác giả khẳng định một lần nữa hình
ảnh điểm đến có ảnh hưởng cùng chi u đến ý định quay trở lại của du khách.
Mối quan h giữa An toàn – An ninh với ý định quay trở lại của du khách.
Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố An toàn – An ninh có mối quan h dương
với ý định quay trở lại của khách du lịch nội địa ( = 0.240, sig. = 0.000). An toàn
– An ninh có ảnh hưởng đáng kể đến ý định quay trở lại của du khách tại Nha
Trang, tỉnh Khánh Hòa Đối với lĩnh vực du lịch thì yếu tố sự n to n, đảm bảo an
ninh cho du khách đóng v i trò cực kỳ quan trọng trong vi c tạo dựng lòng tin của
du khách Các điểm đến khó lòng để thu hút du khách cũng như thu hút ý định
quay trở lại của họ nếu như kh ng đảm bảo được an ninh – an toàn cho họ Khi đời
sống càng nâng cao thì vi c đảm bảo an toàn an ninh luôn là vấn đ mà bất cứ du
khách n o cũng quan tâm trong quá trình du lịch của mình. Theo Khuong, An và
Mai Uyen (2016), Khuong và Trinh (2015) thì yếu tố An toàn – An ninh có ảnh
hưởng đến ý định quay trở lại của du khách. Kết quả nghiên cứu của tác giả khẳng
định một lần nữa vai trò của yếu tố An toàn – An ninh có ảnh hưởng cùng chi u
đến ý định quay trở lại của du khách.
Mối quan h giữ M i trường tự nhiên – Xã hội với ý định quay trở lại của
du khách.
53
Kết quả nghiên cứu cho thấy M i trường tự nhiên – Xã hội có mối quan h
dương với ý định quay trở lại của khách du lịch nội địa ( = 0.188, sig. = 0.000).
Thành phần M i trường tự nhiên – Xã hội chủ yếu lấy m i trường và khung cảnh
tự nhiên của Nha Trang làm trọng t m cơ bản. Với lợi thế v đi u ki n tự nhiên,
danh lam thắng cảnh v đặc bi t là khí hậu n hò qu nh năm với b i biển đ p đ
tạo ra sức hấp dẫn ri ng cho Nh Tr ng Đi u này góp phần đóng góp qu n trọng
vào vi c lựa chọn điểm đến Nh Tr ng đồng thời cũng tạo sự lưu luyến và mong
muốn quay trở lại thành phố biển của du khách gần xa. Kết quả nghiên cứu của tác
giả phù hợp với kết quả của Nguy n Thị Minh Phương (2017), Hồ Huy Tự & Trần
Thị Ái Cẩm (2012), Nguy n Thị Bích Thủy (2010), và Khuong và Trinh (2015) v
mối quan h cùng chi u giữ M i trường tự nhiên – Xã hội v ý định quay trở lại
của du khách.
Mối quan h giữ Văn hó – Lịch sử - Ngh thuật với ý định quay trở lại của
du khách.
Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố Văn hó – lịch sử - Ngh thuật có mối
quan h dương với ý định quay trở lại của khách hàng ( = 0.183, sig. = 0.000). Du
khách đến một đị điểm du lịch bởi nhi u lý do, một trong số đó l nét đặc trưng
riêng trong phong cách, lối sống, truyển thống văn hó lịch sử và những l hội. Vì
vậy, ngoài các thành phần ảnh hướng khác như đ n u thì Văn hó – lich sử - ngh
thuật cũng l những yếu tố tạo n n ý định quay trở lại của du khách. Nét thanh lịch
củ người Nha Trang, những l hội củ người bản đị , festiv l biển Nh Tr ng, các
tòa nhà kiến trúc cổ điển từ thời Pháp là những nét đặc trưng ri ng tạo nên dấu ấn
không thể nào quên trong lòng du khách mỗi khi đến với Nh Tr ng o đó yếu tố
n y đóng góp một phần không nhỏ trong vi c thúc đẩy ý định quay trở lại Nha
Trang của du khách nội địa. Kết quả nghiên cứu của tác giả cũng phù hợp với kết
quả nghiên cứu của Hồ Huy Tự & Trần Thị Ái Cẩm (2012), Khuong, An và Mai
Uyen (2016), và Khuong & Trinh (2015).
Mối quan h giữa Ẩm thực đị phương với ý định quay trở lại của du khách.
Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố Ẩm thực đị phương có mối quan h
dương với ý định quay trở lại của du khách( = 0.147, sig. = 0.001). Ẩm thực địa
phương lu n có sức hút và tầm ảnh hưởng quan trọng trong vi c thu hút lượng
54
khách du lịch tới đị phương bởi l tham quan và khám phá ẩm thực luôn song
hành cùng nhau. Khi du khách cảm nhận hài lòng v ẩm thực đị phương thì đi u
n y đồng nghĩ với vi c sẽ nâng cao thêm sự hài lòng của họ qu đó cũng góp
phần thúc đẩy ý định quay trở lại của du khách. Kết quả của nghiên cứu này có sự
tương đồng với một số nghiên cứu của các tác giả như Nguy n Thị Minh Phương
(2017), Hồ Huy Tự & Trần Thị Ái Cẩm (2012), và Nguy n Thị Bích Thủy (2010).
Kết quả nghiên cứu của tác giả khẳng định lại lần nữa kết quả v mối quan h giữa
sự Ẩm thực đị phương v ý định quay trở lại.
KẾT UẬ HƯ G 4
Chương 4 vừa trình bày kết quả kiểm định th ng đo v m hình nghi n cứu đ
xuất. Thông qua kiểm định sơ bộ bằng h số Cronb ch lph v phương pháp ph n
tích nhân tố khám phá EF , th ng đo sử dụng trong nghiên cứu n y được đi u
chỉnh gồm 21 biến quan sát, mô tả 6 khái ni m: Hình ảnh điểm đến, M i trường tự
nhiên – xã hội, n to n & n ninh, Văn hó – Lịch sử - ngh thuật, Ẩm thực địa
phương và Ý định quay trở lại. Kết quả phân tích hồi quy đ biến cho thấy mô hình
nghiên cứu phù hợp với dữ li u thị trường ở mức ý nghĩ 95% Có 5 giả thuyết
được ủng hộ bởi nghiên cứu. Nhân tố hình ảnh điểm đến có ảnh hưởng mạnh nhất
đến ý định quay trở lại của du khách. Kết quả kiểm định sự khác bi t giữa các nhóm
cho thấy kh ng có đầy đủ bằng chứng để có thể tr o đổi nhi u hơn
55
HƯ G 5: KẾT UẬ
Chương 5 l chương tóm tắt kết quả v ý nghĩ thực ti n của nghiên cứu thông
qua vi c xây dựng các hàm ý quản trị nhằm thu hút v duy trì ý định quay trở lại
Nha Trang củ du khách Đồng thời, chương n y cũng trình b y những đóng góp
nổi bật của nghiên cứu, chỉ ra những hạn chế và gợi ý hướng nghiên cứu mở rộng
tiếp theo.
5.1. Tóm tắt các kết quả của nghiên cứu
Dựa vào n n tảng lý thuyết v ý định quay trở lại của du khách và kết quả
nghiên cứu của nhi u nghiên cứu trước đó, đ t i đ m tả mối quan h giữa các
thành phần độc lập v ý đinh qu y trở lại củ du khách đối với Thành phố Nha
Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Nghiên cứu được thực hi n với phương pháp nghi n cứu hỗn hợp (định tính và
định lượng), nghiên cứu định lượng dựa trên khảo sát các đối tượng là khách du lịch
nội đị đến với Nh Tr ng để đo lường v khám phá ý định quay trở lại của du
khách nội địa. Nghiên cứu sử dụng kiểm định độ tin cậy th ng đo bằng Cronb ch‘s
lph v phương pháp ph n tích nh n tố EFA với mẫu khảo sát có kích cỡ n = 301
du khách hàng đến du lịch tại Nh Tr ng để kiểm định th ng đo, kiểm định mức độ
ảnh hưởng của từng nhân tố đến ý định quay trở lại Nha Trang của du khách nội
địa.
Kết quả nghiên cứu các bài nghiên cứu trước đ y ở trong nước cũng như tr n
thế giới cùng với quá trình thảo luận nhóm, tác giả đ đ xuất mô hình nghiên cứu
gồm có 5 nhân tố độc lập là: hình ảnh điểm đến, m i trường tự nhiên – xã hội, ẩm
thực đị phương, văn hó – lịch sử - ngh thuật, anh toàn – an ninh với 22 biến quan
sát; và 01 nhân tố phụ thuộc l ý định quay trở lại của du khách với th ng đo tương
ứng có 3 biến quan sát. Kết quả phân tích hồi quy bội cho thấy cả 5 nhân tố đ u có
ảnh hưởng cùng chi u đến ý định quay trở lại của khách du lich nội đị Trong đó,
Hình ảnh điểm đến có tác động mạnh nhất đến ý định quay trở lại của du khách, tiếp
theo đó l n to n – n ninh, m i trường tự nhiên – xã hội, văn hó – lịch sử - ngh
thuật và ẩm thực đị phương Mô hình nghiên cứu với 05 yếu tố giải thích được
53% sự th y đổi v ý định quay trở lại của du khách. Kết quả kiểm định sự khác
56
bi t củ ý định quay trở lại Nha Trang giữ các nhóm du khách theo đặc điểm giới
tính, độ tuổi, học vấn và mục đích của chuyến đi cho thấy không có sự khác nhau v
ý định quay trở lại giữa các nhóm.
5.2. Hàm ý quản trị
5.2.1. Hàm ý về hình ảnh điểm đến
Theo kết quả phân tích hồi quy, hình ảnh điểm đến là yếu tố tác động mạnh
nhất đến ý định quay trở lại Nha Trang của du khách nội địa.
ảy phát biểu củ ―Hình ảnh điểm đến‖ được sử dụng để đo lường qu n
điểm củ khách du lịch đối với một số yếu tố chính củ hình ảnh điểm đến ở Nh
Trang.
Bảng 5. 1: Thống kê mô tả hình ảnh điểm đến
iến qu n sát Ký hi u Điểm trung bình Độ l ch chuẩn
ha1 Người dân Nha Trang rất thân thi n và nhi t tình 4.59 .957
ha3 Nha Trang có nhi u đị điểm lịch sử và tín ngưỡng 3.59 .981
ha4 Nha Trang có nhi u loại phòng lưu trú 3.65 .903
ha5 Ở Nha Trang đa dạng v đồ ăn v thức uống 3.64 .897
ha6 Nha Trang có nhi u hoạt động vui chơi, giải trí 3.60 .966
Nguồn: Kết quả xử lý SPSS
Theo các kết quả trong bảng 5 1 trên đ y, ở mức trung bình trong khoảng
[ 3 59, 4 59], v hình ảnh ―người d n Nh Tr ng rất th n thi n v nhi t tình‖ có giá
trị trung bình l 4 59 thì được du khách đánh giá c o nhất trong 7 nh n tố, đ y l
một nét ri ng củ Nh Tr ng so với các th nh phố biển khác Nh Tr ng với sự ưu
đ i củ thi n nhi n có khí hậu n hò đ tạo n n phong cách ri ng cho người Nh
Trang - bình dị, gần gũi nhưng cũng kh ng kém phần nhi t tình v hiếu khách với
du khách gần x n cạnh đó các giá trị củ th ng đo hình ảnh điểm đến có giá trị
ha7 3.62 .921 Cuộc sống v đ m của Nha Trang đầy màu sắc và đ dạng
57
khá c o trong th ng đo likert 5 mức độ, thể hi n sự đ dạng v đặc sắc trong các
dịch vụ điểm đến củ th nh phố biển xinh đ p n y. Đi u n y thể hi n qu vi c các
nh quản lý v đơn vị kh i thác du lịch đ v đ ng nỗ lực kh ng ngừng để tạo th m
các hoạt động cho du khách v đ m ở khu vực trung t m quảng trường và các quán
café, c u lạc bộ đ m xung quanh khu trung tâm Đồng thời với các trung tâm vui
chơi giải trí có quy m lớn như Vinpe rl nd đ góp phần cải thi n v thu hút lượng
khách đến v thời gi n lưu trú d i hơn nữ cho Nh Tr ng Tuy nhi n cần lưu ý
th m sự đ dạng nhằm tăng cường sự hấp dẫn v thu hút cho th nh phố n y Bên
cạnh đó Nh Tr ng cần có những giải pháp định hướng v quy hoạch các các dạng
phòng nghỉ cho du khách như homest y, hostel, cont iner hotel, … để gi tăng th m
ấn tượng cho du khách gần x khi ghé thăm th nh phố biển năng động v tr trung
này, bởi đ y cũng đ ng l những xu hướng ư thích củ giới tr trong những năm
gần đ y Như vậy có thể thấy rằng các th ng đo thuộc hình ảnh điểm đến được du
khách đánh giá khá cao trong th ng đo, thể hi n các nh quản lý củ Nh Tr ng đ
v đ ng th nh c ng trong vi c tạo r cơ chế thu hút các nh đầu tư th m gi đầu tư
v o các c ng trình phục vụ cho các hoạt động vui chơi giải trí củ du khách Tuy
nhi n cần lưu ý hơn nữ các giải pháp hỗ trợ du lịch thời kỳ dịch covid, cũng như
qu n t m nhi u hơn đến xu hướng củ du khách nội đị nhằm khắc phục những ảnh
hưởng bởi dịch b nh
5.2.2. An toàn và An ninh
Theo kết quả phân tích hồi quy, hình ảnh điểm đến là yếu tố tác động mạnh
tiếp theo đến ý định quay trở lại Nha Trang của du khách nội địa.
phát biểu củ th nh phần n to n – n ninh được sử dụng để đo lường
qu n điểm củ khách du lịch nội đị đối với một số yếu tố chính củ n to n – an
ninh khi du khách đến du lịch ở Nh Tr ng
Theo các kết quả trong bảng 5 2 dưới đ y, điểm số các phát biểu ở mức khá
c o trong khoảng [ 3 69, 4 77], v phát biểu ―Nh Tr ng có tỷ l tội phạm thấp‖ có
giá trị trung bình l 4 7, chỉ ti u n y được du khách đánh giá c o nhất trong chỉ ti u,
đ y l một trong những lợi thế củ Nh Tr ng so với các th nh phố khác nơi m tỷ
l tội phạm còn c o
58
Bảng 5. 2: Thống kê mô tả n toàn & n ninh
iến qu n sát Ký hi u Điểm trung bình Độ l ch chuẩn
AN1 Nh Tr ng có m i trường chính trị ổn định 4.74 .744
AN2 3.69 .766 Khách du lịch ở Nh Tr ng được bảo v bởi luật pháp v các quy định
Nguồn: Kết quả xử lý SPSS
Kết quả thống k m tả thể hi n được phần n o Nh Tr ng l một điểm đến n
to n có tỷ l tội phạm thấp, m i trường chính trị ổn định o vậy, các cơ qu n
quản lý cần quảng bá đ y như l một trong những điểm hấp dẫn củ Nh Tr ng
Th m v o đó, mặc dù điểm trung bình củ các phát biểu c o hơn so với mức trung
bình chung củ các yếu tố khác tuy nhi n vẫn cần tiếp tục tăng cường các hoạt
động đảm bảo n to n v nh ninh cho du khách hơn nữ để góp phần n ng c o
chất lượng dịch vụ cũng như ý định qu y trở lại củ du khách nội đị với Nh
Trang.
AN3 Nha Trang có tỷ l tội phạm thấp 4.77 .675
5.2.3. ôi trường tự nhiên – xã hội
Các nhóm nhân tố m i trường tự nhiên và xã hội nhằm mục đích đo lường sự
đánh giá của khách du lịch đối với các khía cạnh tự nhiên của Nha Trang có nhi u
thắng cảnh thi n nhi n đ p như c ng vi n, b i biển, có nhi u cây xanh, thời tiết thì
hài hòa, có bầu kh ng khí thư gi n v thoải mái Để đánh giá các yếu tố này, có 3
phát biểu trong biến này. Giá trị trung bình trong khoảng [4.22. - 4 54] Đặc bi t, du
khách rất hài lòng với Nha Trang có bầu không khí trong lành và sạch sẽ (trung
bình = 4.54) và thời tiết thì ôn hòa (trung bình = 4 34) Đi u n y cũng phản ánh một
trong những thế mạnh củ m i trường tự nhiên ở th nh phố biển Nha Trang, trong
đó du khách có thể thoát khỏi thời tiết lạnh buốt v o mù đ ng ở phía bắc và những
ánh nắng gay gắt vào mùa hè ở phí n m, th y v o đó du khách tới Nha Trang có
thời tiết h i hò qu nh năm Như vậy để thu hút v duy trì hơn nữ lượng du khách
quay trở lại với Nha Trang, các nhà quản lý nên xây dựng các chương trình quảng
59
bá hướng đến thế mạnh v thiên nhiên, khí hậu n hò củ vùng đất n y Đồng thời
cần tiếp tục b n h nh v duy trì các cơ chế chính sách nhằm hướng đến xây dựng
thành phố xanh, thành phố sạch thành phố đáng sống. Bên cạnh yếu tố m i trường
tự nhi n, để phù hợp với xu thế phát triển và hội nhập với các đ thị hi n đại, các
nhà quản lý cũng n n c n nhắc triển kh i nh nh các chương trình h nh động để
chuyển dịch từ thành phố với không gian tự nhiên thuần túy hướng đến thành phố
hi n đại, thành phố th ng minh nhưng cũng vẫn giữ được nét tự nhiên riêng của
th nh phố biển đ p năng động củ khu vực v tr n thế giới.
Bảng 5. 3: Thống kê mô tả môi trường tự nhiên – xã hội
iến qu n sát Ký hi u Điểm trung bình Độ l ch chuẩn
MT1 Thời tiết Nha Trang thật ôn hòa 4.34 .950
MT3 4.22 1.088 Nha Trang Có nhi u thắng cảnh thi n nhi n đ p như c ng viên, b i biển, đảo, vv
Nguồn: Kết quả xử lý SPSS
Mặc dù m i trường tự nhiên – xã hội vẫn được du khách đánh giá khá tích cực tuy
nhiên trong quá trình tiếp xúc với một số du khách tác giả nhận thấy rằng Nha
Tr ng đ ng đối mặt với vấn đ gi o th ng, đặc bi t là các vấn đ li n qu n đến quá
tải xe ô tô cá nhân và xe máy dẫn đến tình trạng khói bụi, ô nhi m m i trường,
không khí bắt đầu có dấu hi u trầm trọng và cần được qu n t m đúng mức.
Thứ nhất, tăng cường các hoạt động thanh tra, kiểm tra h thống xử lý nước thải ở
các các doanh nghi p hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông nghi p, du lịch như
nhà hàng, khách sạn, khu nghỉ dưỡng và khu du lịch sinh thái, phải đảm bảo an toàn
và sạch sẽ trước khi thải nước thải r m i trường tự nhiên và phải thi hành những
luật l để bảo v m i trường tự nhiên. Ngoài ra chính quy n đị phương n n tuyên
truy n, giáo dục người dân ở đ y tính tự giác bảo v m i trường sống của mình và
m i trường du lịch, để phát triển du lịch một cách b n vững cần yếu tố then chốt là
nhận thức đúng đắn củ người dân. Hành vi của họ hướng đến một cuộc sống văn
MT4 Nha Trang có bầu không khí trong lành và sạch sẽ 4.54 .896
60
minh, thân thi n trong mắt du khách gần xa. Nếu người dân nào vi phạm thì áp
dụng bi n pháp chế tài, phạt hành chính.
Thứ hai, xây dựng thêm các nhà v sinh công cộng, đặt thêm các thùng rác và trồng
thêm cây xanh ở khu vực công cộng Tăng tần suất làm sạch ở nơi đ ng người. Du
lịch sinh thái cần được đẩy mạnh để tận dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên dự trữ
sinh quyển, do đó l m phong phú th m kinh nghi m du lịch và nâng cao nhận thức
của khách du lịch v thi n nhi n Hướng dẫn viên có thể được đ o tạo thêm kiến
thức chuyên sâu v bảo v m i trường để cung cấp cho du khách.
Cuối cùng, các nhà máy sản xuất v cơ sở chế biến hải sản n n được di dời ra khỏi
khu vực trung tâm và quản lý các nh máy v cơ sở chế biến này tại một điểm nhất
định để quản lý d d ng hơn trong các vấn đ chất thải, khí thải v nước thải.
Phương pháp n y cũng sẽ làm giảm số lượng xe lớn vào trong thành phố và cải
thi n an toàn giao thông và giảm ô nhi m không khí và tiếng ồn.
5.2.4. Văn hóa – ịch sử - ghệ thuật
Văn hó - lịch sử - ngh thuật có 3 biến được sử dụng để đo lường một số
điểm của khách du lịch nội địa đối với một số yếu tố chính củ văn hó , lịch sử và
ngh thuật ở Nha Trang. Theo các kết quả trong bảng 5 4 dưới đ y, trung bình trong
khoảng từ 3,63-3,73 Trong đó, khách du lịch chủ yếu đánh giá c o v phong cách
sống củ người Nha Trang thì thú vị (trung bình = 3,73), ngoài ra các phát biểu còn
lại có giá trị trên mức trung bình như những tòa nhà ghi dấu ấn lịch sử, các sự ki n
l hội đặc bi t hấp dẫn du khách Đi u này thể hi n rằng các giá trị v lịch sử và
ngh thuật chư thực sự được đánh giá c o v để lại nhi u ấn tượng với du khách.
Do vậy đ y cũng l một trong những gợi ý để các nhà quản lý, các doanh nghi p
nên chú trọng hơn nữa vào vi c quảng bá, trùng tu những công trình kiến trúc độc
đáo củ Nh Tr ng để sớm đư v o kh i thác phục vụ du khách, đặc bi t là các c ng
trình cổ của người bản đị .
61
Bảng 5. 4: Thống kê mô tả Văn hóa – lịch sử - nghệ thuật
iến qu n sát Ký hi u Điểm trung bình Độ l ch chuẩn
VH1 Phong cách sống củ người Nha Trang thì thú vị 3.73 1.003
VH3 Nha Trang có những tòa nhà ghi dấu ấn lịch sử 3.67 1.156
Nguồn: Kết quả xử lý SPSS
Đối với hoạt động l hội, mặc dù festiv l biển Nh Tr ng được tổ chức 2 năm
một lần tuy nhiên do thời điểm thực hi n khảo sát không phải là thời điểm di n ra
festival nên ấn tượng củ du khách l khá mờ nhạt. Do vậy để tăng nhận biết và thu
hút hơn nữa v sự ki n festiv l biển, các nh quản lý n n tăng cường hơn nữa các
hoạt động truy n thông, quảng bá các tư li u thông tin v l hội tới du khách gần xa
để góp phần đư l hội n y th nh một trong những sự ki n văn hó – ngh thuật đặc
sắc không chỉ của Nha Trang và còn của cả nước. Nên nâng tầm l hội thành sự
ki n quốc tế, thu hút các doanh nghi p th m gi , đóng góp các ý tưởng đặc sắc đ
thu hút du khách quay trở lại với Nha Trang.
VH4 3.63 1.084 Nha Trang có nhi u l hội và sự ki n đặc bi t hấp dẫn du khách
5.2.5. Ẩm thực địa phương
Ba biến của ẩm thực đị phương đánh giá xác định giá trị của du khách v các
loại thực phẩm đị phương ở một số khía cạnh. Giá trị trung bình d o động 3,58-
3,66 Đi u này thể hi n du khách chư đánh giá c o v i trò của ẩm thực ở Nha
Trang trong các hoạt động du lịch của họ. Do vậy muốn cải thi n các tiêu chí của
thành phần ẩm thực đị phương, các nh quản lý cần lưu ý các vấn đ li n qu n đến
sự đ dạng củ món ăn, hương vị v đặc đặc bi t là v sinh an toàn thực phẩm. Bởi
l vấn đ thực phẩm đ ng được người dân và du khách quan tâm.
62
Bảng 5. 5: Thống kê mô tả Ẩm thực địa phương
iến qu n sát Điểm trung bình Độ l ch chuẩn Ký hi u
AM1 Nha Trang có nhi u quán ăn dọc các đường phố 3.58 .912
AM2 3.66 .863 Các món ăn truy n thống ở Nha Trang rất đặc bi t và ngon
Nguồn: Kết quả xử lý SPSS
Thứ nhất, Sở Y tế cần cập nhật các quy định mới v tăng cường các hoạt động
thanh tra y tế để đảm bảo an toàn thực phẩm ở các nhà hàng, quán, quầy bar..vv.
Bên cạnh đó, đi u quan trọng l tăng cường h thống kiểm soát chất lượng thực
phẩm bằng cách thường xuy n đ o tạo, bổ sung kiến thức mới cho các nhà quản lý,
th nh tr vi n v đội ngũ nh n vi n
Kiểm soát chặt chẽ chất lượng và giá cả của sản phẩm du lịch: Giá của các sản
phẩm và dịch vụ sẽ được li t kê, kiểm tra v sinh của nhà hàng và các cửa hàng
thực phẩm. Hạn chế tình trạng chặt chém khá phổ biến ở Nh Tr ng, đặc bi t vào
mùa du lịch c o điểm.
Tiếp theo, Nha Trang nên quy hoạch v định hướng lại khu ẩm thực xung
quanh trung tâm Nh Tr ng để tạo phong cách ri ng, thương hi u ri ng cho địa
danh n y. Thiết nghĩ, các nhà quản lý phải quy hoạch lại để đảm bảo đặc trưng chợ
đ m của Nha Trang và quản lý được mức giá hợp lý và tiêu chuẩn an toàn thực
phẩm tốt. Bên cạnh đó, cũng tổ chức hội thi ẩm thực phát sóng trên truy n hình tập
trung v o các món ăn Vi t N m m ng hương sắc của Nha Trang có thể có lợi cho
du lịch (quảng cáo trên các tạp chí du lịch quốc tế, chương trình, các tr ng web,
sách và quảng cáo như chương trình Vi t Nam Travel TV, kênh truy n hình
Discovery, v.v). Và mở thêm các câu lạc bộ bia, nhà hàng chất lượng cao, các món
ăn đ dạng…
AM3 3.58 .874 Chất lượng thực phẩm ở các nhà hàng tại Nha Trang thì tốt
63
5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo
Trong quá trình nghiên cứu đ tài, mặc dù tác giả đ cố gắng khảo sát một
cách nghiêm túc, khai thác thông tin một cách cố gắng nhất nhưng do còn nhi u
giới hạn v thời gian và kh ng gi n, đối tượng được khảo sát cũng như kiến thức
nên vẫn tồn tại một số hạn chế nhất định như s u:
Thứ nhất, đ tài thu thập thông tin bằng phương pháp lấy mẫu phi xác suất
thuận ti n nên số lượng mẫu thu thập được kh ng đồng đ u giữa các vùng mi n, đ
tài tập trung khảo sát đối tượng là du khách vào một thời điểm ngắn, lại bị tác động
bởi dịch b nh covid-19 nên sẽ có ảnh hưởng đến mức độ tổng quát hóa của nghiên
cứu.Chính vì vậy, những nghiên cứu tiếp theo nên lựa chọn phương pháp chọn mẫu
xác suất hoặc định mức dựa theo vùng mi n và dàn trải trong khoảng thời gian dài.
Vi c này tuy tốn kém nhưng dữ li u phân tích sẽ có tính đại di n cao.
Thứ hai, do giới hạn v thời gi n v kh ng gi n, đị lý, cũng như kiến thức và
kinh nghi m nghiên cứu nên đ tài chỉ có thể được khảo sát trực tiếp với một số du
khách đi du lịch Nha Trang tại một số điểm th m qu n, kích thước mẫu thu thập
được không lớn (301 mẫu). Vì thế, bài nghiên cứu có thể chư thu được kết quả tốt
và chính xác. Mong rằng bài nghiên cứu này có thể l m cơ sở cho những bài nghiên
cứu sau, tìm ra giải pháp tối ưu hơn Vì vậy nghiên cứu tương l i n n mở rộng số
lượng mẫu nghiên cứu cũng như đị điểm khảo sát ở tất cả các điểm tham quan của
Nha Trang.
Thứ ba, nghiên cứu này chỉ dùng mỗi phương pháp định lượng và tham khảo
sách báo (phương pháp định tính) để xây dựng mô hình lý thuyết, phân tích dữ li u
và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu để đư r kết luận cuối cùng, nhưng lại
thiếu kinh nghi m trong vi c triển kh i s u phương pháp định tính thảo luận nhóm,
phỏng vấn chuy n s u v phương pháp chuy n gi trong nghi n cứu này, Vì vậy
những nghiên cứu tương l i n n áp dụng những phương pháp tr n
Cuối cùng, nghiên cứu này chỉ tập trung xem xét những yếu tố nào ảnh
hưởng đến ý định quay trở lại điểm đến Nh Tr ng đối với khách du lịch nội địa.
Nghiên cứu tiếp theo nên mở rộng phạm vi tiếp cận vấn đ ở khía cạnh sự hài lòng,
ý định truy n mi ng của du khách quốc tế và nội địa, từ đó l m phong phú v ho n
64
thi n hơn m hình nghi n cứu cũng như giúp các nhà quản lý hiểu biết s u hơn sự
khác nhau giữ các đối tượng du khách để có những chiến lược phù hợp cho sự phát
triển b n vững của du lịch Nha Trang.
65
TÀI LI U THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. H N m Khánh Gi o v L Thái Sơn (2014) Các nh n tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
củ du khách đến phố cổ Hội An, Tạp chí kinh tế - kỹ thuật ình ương, Số 6/2014,
pp. 9-19.
2. Hà Nam Khánh Giao. (2011). Giáo trình marketing du lịch, nhà xuất bản tổng hợp
TP. HCM.
3. Hồ Huy Tựu, Trần Thị Ái Cẩm (2012) Ý định quay lại và truy n mi ng tích cực của
du khách quốc tế đối với Nha Trang, Tạp chí phát triển kinh tế, số 268, 55-61.
4. Luật du lịch. (2005). Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩ Vi t Nam.
5. Nguy n Đình Thọ, 2011 Phương pháp nghi n cứu khoa học trong kinh doanh, nhà
xuất bản Lao Động- Xã Hội, 41.
6. Nguy n Trọng Nh n (2013) Đánh giá mức độ hài lòng của du khách nội đị đối với
du lịch mi t vườn vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, Tạp chí khoa học Đại học sư
phạm T.P Hồ Chí Minh, số 52, 44-55.
7. Như, Kh ng & Thảo (2014) Đánhgiá mối quan h giữa mức độ hài lòng và dự định
hành vi của du khách quốc tế khi đến Cần Thơ,Tạp chí Khoa học Trường Đại học
Cần Thơ,Kho học Chính trị, Kinh tế và Pháp luật: 32, 76-84.
8. Nguy n Văn Ngọc – Bài giảng Phương pháp nghi n cứu trong kinh doanh.
9. Sở văn hó , thể thao & du lịch L m Đồng -Lượng khách năm 2017
10. Tổng cục du lịch - Tổng quan v ngành khách sạn. NXB Thống Kê (1998).
11. Nguy n Thị Minh Phương (2017) – Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định quay trở lại
điểm đến Thành phố Hồ Chí Minh của khách du lịch quốc tế,Trường Đại học Kinh tế
TP Hồ Chí Minh.
Tiếng anh
12. Ajzen, I. (1991). The theory of planned behavior. Organizational behavior and
human decision processes, Vol.50 (2), pp.179-211.
13. Mai Ngọc Khương v Nguy n Thảo Trinh (2015) F ctors ffecting Tourists‘
Return Intention towards Vung Tau City, Vietnam-A Mediation Analysis of
Destination Satisfaction. Journal of Advanced Management Science, Vol. 3, No.4,
pp. 292-298.Bay, Journal of Economics, Business and Management, Vol. 4, No. 2,
66
14. Khuong, An & Uyen. (2016).Direct and Indirect Effects on International
Tourists‗ estin tion S tisf ction — The Case of the World Natural Heritage of
Halong.
ác Trang web:
15. http://thuvienluanvan.com,
16. http://vietnamtourism.gov.vn/index.php/items/13462
17. http://www.dalattourist.com.vn/
18. http://www.dalattsc.com.vn/
19. htttp://thanhngocgroup.vn;
20. Thanh Niên.(16/7/2016). Chỉ 6% khách quốc tế quay lại Vi t Nam, Truy cập vào
ngày 17/8/2016 từ link lai-viet-nam-723 745.html>. 21. Tổng Cục Du Lịch Vi t Nam (2015). Website: http://vietnamtourism. gov.vn/. i Mã số:___ Xin chào Anh/Chị! T i l học vi n c o học đ ng thực hi n một nghiên cứu v ý định quay trở lại Nha Trang của khách du lịch nội địa. Chúng tôi rất mong nhận được sự hợp tác của Anh/Chị để trả lời các câu hỏi dưới đ y bằng cách đánh dấu vào ô thích hợp. T i c m đo n th ng tin của Anh/Chị chỉ được sử dụng với mục đích nghi n cứu của đ tài nói trên, các thông tin này sẽ được giữ bí mật. Xin tr n trọng cảm ơn sử dụng. Vui lòng cho biết mức độ Đồng ý/Không đồng ý của Anh/Chị đối với các phát biểu dưới đ y 2 3 1 4 5 3 4 5 1 2 Tương l i t i sẽ dùng nhi u dịch vụ và sản phẩm du lịch ở
Nh Tr ng hơn 1 2 3 4 5 Tôi vẫn giữ liên lạc với những người quen ở Nh Tr ng để
cho chuyến du lịch sắp tới ii 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Nha Trang có nhi u thắng cảnh thi n nhi n đ p như b i
biển, công viên,… vv 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Nha Trang có nhi u l hội và sự ki n đặc bi t hấp dẫn du
khách 1 2 3 4 5 iii 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Những Tiêu chuẩn dịch vụ ở các nh h ng, quán ăn tại
Nha Trang thì cao 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Khách du lịch ở Nh Tr ng được bảo v bởi luật pháp và
các quy định 1 2 3 4 5 số li u. Tôi cam kết giữ bí mật thông tin cá nhân của Anh/Chị 1. Xin vui lòng cho biết giới tính của Anh/Chị: Nam Nữ 2. Xin vui lòng cho biết tuổi của Anh/Chị: dưới 25 tuổi 26 – 35 tuổi 36 – 45 tuổi 46 – 55 tuổi Trên 55 tuổi 3. Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn của Anh/Chị: 4. Thấp hơn Phổ thông C o đẳng / Trung cấp Đại học S u đại học 5. Xin vui lòng cho biết mục đích chuyến đi của Anh/Chị: Công tác Nghỉ ngơi Thăm người thân/bạn bè Khác: …………………… iv Frequency Table Giới tính Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 135 44.9 44.9 44.9 Valid Nam 166 55.1 55.1 100.0 Nữ 301 100.0 100.0 Total Mục đích chuyến đi Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent Valid Công tác 51 16.9 16.9 16.9 nghĩ ngơi 170 56.5 56.5 73.4 67 22.3 22.3 95.7 thăm bạn bè, người
thân khác 13 4.3 4.3 100.0 Total 301 100.0 100.0 v Độ tuổi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid dưới 25 13 4.3 4.3 4.3 tu 26-35 77 25.6 25.6 29.9 tu 36-45 89 29.6 29.6 59.5 từ 46 - 55 68 22.6 22.6 82.1 trên 56 54 17.9 17.9 100.0 Total 301 100.0 100.0 Học vấn Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent Valid sau dai hoc 1 .3 .3 .3 dai hoc 105 34.9 34.9 35.2 cao dang/trung cap 94 31.2 31.2 66.4 pho thong 93 30.9 30.9 97.3 thap hon 8 2.7 2.7 100.0 Total 301 100.0 100.0 vi Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .902 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item
Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted 18.11 15.554 .633 .899 ha1 18.08 14.843 .783 .877 ha3 18.06 15.076 .764 .880 ha4 18.07 15.429 .712 .888 ha5 18.10 14.853 .734 .884 ha6 18.11 14.514 .772 .878 ha7 vii RELIABILITY Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .774 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item
Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted 7.40 3.648 .683 .623 vh1 7.37 3.666 .513 .809 vh2 7.30 3.477 .648 .652 vh4 RELIABILITY Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .754 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item
Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted 7.03 3.009 .577 .679 mt1 7.08 2.597 .579 .687 mt3 7.03 3.096 .607 .652 mt4 viii RELIABILITY Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .771 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item
Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted am1 7.25 2.333 .591 .707 am2 7.17 2.592 .530 .770 am3 7.24 2.224 .699 .583 RELIABILITY Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .714 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item
Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted an1 7.47 1.443 .585 .556 an2 7.51 1.511 .503 .663 an3 7.43 1.686 .515 .647 ix RELIABILITY Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .778 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item
Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted yd1 7.30 1.685 .767 .534 yd2 7.35 1.822 .552 .771 yd3 7.19 1.945 .541 .777 x Factor Analysis: Lần 1 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .863 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3101.164 df 210 Sig. .000 xi Communalities Initial Extraction 1.000 .539 ha1 1.000 .524 ha2_1 1.000 .749 ha3 1.000 .744 ha4 1.000 .640 ha5 1.000 .709 ha6 1.000 .736 ha7 1.000 .639 mt1 1.000 .667 mt3 1.000 .659 mt4 1.000 .750 vh1 1.000 .567 vh2 1.000 .734 vh4 1.000 .788 an1 1.000 .557 an2 1.000 .558 an3 1.000 .686 am1 1.000 .609 am2 1.000 .778 am3 1.000 .507 vh3_1 1.000 .496 am4_1 Extraction Method: Principal Component Analysis. xii Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings % of
Variance Cumulative
% Total % of
Variance Cumulative
% Total 34.449 34.449 7.234 34.449 34.449 7.234 1 12.851 47.300 2.699 12.851 47.300 2.699 2 54.104 1.429 6.804 54.104 1.429 3 6.804 60.062 1.251 5.958 60.062 1.251 4 5.958 64.928 1.022 4.866 64.928 1.022 5 4.866 .800 6 3.809 68.737 .764 7 3.638 72.375 .762 8 3.627 76.002 .651 9 3.101 79.103 .592 10 2.819 81.922 dimension0 .560 11 2.665 84.586 .514 12 2.446 87.033 .457 13 2.174 89.207 .430 14 2.049 91.256 .366 15 1.744 93.000 .308 16 1.465 94.465 .298 17 1.419 95.883 .253 18 1.205 97.088 .237 19 1.131 98.219 .223 20 1.060 99.279 .151 21 .721 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. xiii Total Variance Explained Component Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % 4.451 21.195 21.195 1 2.480 11.808 33.003 2 2.401 11.436 44.439 3 2.160 10.286 54.725 4 2.143 10.203 64.928 5 6 7 8 9 10 dimension0 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Extraction Method: Principal Component Analysis. xiv Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 .724 -.445 ha3 .713 .266 -.400 ha4 .687 -.482 ha7 .675 -.420 ha5 .664 -.299 ha1 .660 -.221 ha2_1 .651 -.402 .220 mt4 .642 -.388 .200 mt1 .630 .216 -.461 .200 ha6 .587 .249 -.275 am4_1 .584 .369 -.396 mt3 .556 .319 .362 an2 .527 -.220 .455 .366 -.288 vh1 .526 -.239 .470 .345 -.246 vh4 .524 .444 -.502 -.206 am3 .496 .285 .354 -.303 vh2 .495 .419 .267 vh3_1 .429 .336 -.420 -.344 am2 .419 .394 .203 .333 .274 an3 .527 .308 -.553 am1 .462 .390 .514 .377 an1 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 5 components extracted. xv Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 .827 ha6 .826 ha7 .822 ha4 .805 ha3 .253 .723 ha5 .307 .634 ha1 .308 .307 .600 ha2_1 .234 .842 am3 .745 am2 .717 am1 .360 .576 .231 am4_1 .211 vh1 .820 vh4 .801 vh2 .707 an1 .865 an3 .706 .202 an2 .607 .236 .308 vh3_1 .498 .465 .249 mt3 .750 .345 mt4 .699 .352 mt1 .685 xvi Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Component Transformation Matrix Component 1 2 3 4 5 1 .662 .384 .369 .336 .406 2 -.641 .416 .458 .436 -.125 dimension0 3 .122 -.751 .566 .242 -.203 4 -.187 -.305 -.468 .647 .484 5 .317 .147 -.338 .469 -.737 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. xvii KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .863 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2942.232 df 190 Sig. .000 Communalities Initial Extraction .538 1.000 ha1 .523 1.000 ha2_1 .747 1.000 ha3 .742 1.000 ha4 .641 1.000 ha5 .711 1.000 ha6 .736 1.000 ha7 .632 1.000 mt1 .671 1.000 mt3 .661 1.000 mt4 .771 1.000 vh1 .570 1.000 vh2 .727 1.000 vh4 .757 1.000 an1 .583 1.000 an2 .638 1.000 an3 .693 1.000 am1 .610 1.000 am2 .778 1.000 am3 .500 1.000 am4_1 Extraction Method: Principal Component Analysis. xviii Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings % of
Variance Cumulative
% Total Total % of
Variance Cumulative
% 7.018 35.092 35.092 7.018 35.092 35.092 1 12.807 47.899 2.561 12.807 47.899 2 2.561 54.818 1.384 6.919 54.818 3 1.384 6.919 61.066 1.250 6.248 61.066 4 1.250 6.248 66.145 1.016 5.079 66.145 5 1.016 5.079 6 .792 3.961 70.106 7 .762 3.808 73.914 8 .689 3.447 77.361 9 .614 3.069 80.430 10 .578 2.891 83.322 dimension0 11 .514 2.569 85.891 12 .492 2.458 88.349 13 .436 2.180 90.529 14 .383 1.916 92.445 15 .312 1.562 94.007 16 .298 1.490 95.497 17 .275 1.375 96.872 18 .248 1.238 98.110 19 .226 1.132 99.242 20 .152 .758 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. xix Total Variance Explained Component Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % 4.432 22.160 22.160 1 2.475 12.375 34.535 2 2.224 11.119 45.654 3 2.157 10.783 56.438 4 1.941 9.707 66.145 5 6 7 8 9 10 dimension0 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 xx Total Variance Explained Component Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % 4.432 22.160 22.160 1 2.475 12.375 34.535 2 2.224 11.119 45.654 3 2.157 10.783 56.438 4 1.941 9.707 66.145 5 6 7 8 9 10 dimension0 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Extraction Method: Principal Component Analysis. xxi Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 -.413 .742 ha3 -.378 .726 .253 ha4 -.464 .702 ha7 -.394 .690 ha5 -.279 .674 ha1 .662 -.223 ha2_1 .657 -.404 .222 mt4 .652 -.378 .203 mt1 .221 .645 -.447 ha6 .591 -.401 .366 mt3 .586 am4_1 .303 -.217 .341 .545 .378 an2 .499 .516 -.226 -.450 am3 .466 .509 -.252 .445 vh1 .468 .503 .399 -.218 -.220 vh4 .287 .481 -.276 .403 vh2 .379 .423 -.362 -.377 am2 .414 .407 .248 .358 .334 an3 .354 .520 -.537 am1 .438 .377 .516 .384 an1 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 5 components extracted. xxii Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 .827 ha6 .826 .200 ha7 .820 ha4 .807 .246 ha3 .722 .314 ha5 .631 .319 ha1 .312 .601 .228 ha2_1 .844 am3 .747 am2 .722 .373 am1 .571 .235 .223 .210 am4_1 .830 vh1 .797 vh4 .709 vh2 .245 .756 mt3 .342 .704 mt4 .351 .679 mt1 .843 an1 .233 .752 an3 .254 .297 .625 an2 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. xxiii Component Transformation Matrix Component 1 2 3 4 5 1 .684 .384 .344 .420 .301 2 -.623 .488 .445 -.091 .410 dimension0 3 .093 -.695 .645 -.204 .224 4 -.192 -.337 -.415 .482 .667 5 .316 .131 -.310 -.736 .496 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .860 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2760.462 df 171 Sig. .000 Communalities Initial Extraction 1.000 .542 ha1 1.000 .500 ha2_1 1.000 .746 ha3 1.000 .743 ha4 1.000 .640 ha5 1.000 .710 ha6 xxiv KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .860 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2760.462 df 171 1.000 .737 ha7 1.000 .634 mt1 1.000 .670 mt3 1.000 .663 mt4 1.000 .768 vh1 1.000 .572 vh2 1.000 .733 vh4 1.000 .754 an1 1.000 .584 an2 1.000 .641 an3 1.000 .735 am1 1.000 .661 am2 1.000 .776 am3 Extraction Method: Principal Component Analysis. xxv Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings % of
Variance Cumulative
% Total Total % of
Variance Cumulative
% 6.711 35.320 35.320 6.711 35.320 35.320 1 2.488 13.097 48.417 2.488 13.097 48.417 2 1.357 7.142 55.559 1.357 7.142 55.559 3 1.241 6.531 62.090 1.241 6.531 62.090 4 1.014 5.335 67.425 1.014 5.335 67.425 5 .779 4.098 71.523 6 .705 3.711 75.234 7 .614 3.232 78.466 8 .592 3.114 81.579 9 dimension0 10 .568 2.988 84.567 .501 2.635 87.202 11 .446 2.350 89.552 12 .385 2.028 91.579 13 .378 1.988 93.568 14 .298 1.571 95.139 15 .275 1.447 96.586 16 .267 1.406 97.993 17 .228 1.200 99.192 18 .153 .808 100.000 19 Extraction Method: Principal Component Analysis. xxvi Total Variance Explained Component Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % 4.414 23.231 23.231 1 2.220 11.682 34.913 2 2.158 11.358 46.271 3 2.091 11.003 57.274 4 1.929 10.151 67.425 5 6 7 8 9 dimension0 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 Extraction Method: Principal Component Analysis. xxvii Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 .753 -.391 ha3 .738 -.356 .256 ha4 .719 -.436 ha7 .701 -.375 ha5 .691 -.241 ha1 .666 -.413 .227 ha6 .659 -.409 .207 mt4 .658 -.379 mt1 .655 -.202 ha2_1 .596 .206 .331 -.400 mt3 .539 .374 .378 an2 .494 .491 -.208 -.453 vh1 .479 .321 -.245 -.404 vh2 .498 .509 -.377 -.200 -.209 vh4 .488 .493 -.293 .442 am3 .401 .447 .369 .336 an3 .507 .365 .582 am1 .426 .397 .525 .373 an1 .408 .385 .370 -.434 am2 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 5 components extracted. xxviii Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 .828 ha6 .826 .203 ha7 .824 ha4 .807 .252 ha3 .724 .319 ha5 .635 .312 ha1 ha2_1 .245 .604 .242 .835 vh1 .801 vh4 .202 .711 vh2 .245 .757 mt3 .341 .710 mt4 .351 .684 mt1 .830 am3 .205 .771 am2 .371 .746 am1 .846 an1 .234 .755 an3 .257 .299 .627 an2 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. xxix Component Transformation Matrix Component 1 2 3 4 5 1 .711 .345 .433 .314 .300 2 -.587 .491 -.068 .458 .447 dimension0 3 -.117 -.643 .282 .693 -.114 4 -.179 -.367 .431 -.434 .677 5 .322 -.303 -.736 .154 .488 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .849 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2603.850 df 153 Sig. .000 Communalities Initial Extraction 1.000 .552 ha1 1.000 .758 ha3 1.000 .731 ha4 1.000 .654 ha5 1.000 .727 ha6 1.000 .742 ha7 1.000 .634 mt1 1.000 .678 mt3 xxx mt4 1.000 .662 vh1 1.000 .771 vh2 1.000 .573 vh4 1.000 .734 an1 1.000 .755 an2 1.000 .587 an3 1.000 .647 am1 1.000 .736 am2 1.000 .659 am3 1.000 .783 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings % of
Variance Cumulative
% Total Total % of
Variance Cumulative
% 6.322 35.122 35.122 6.322 35.122 35.122 1 2.482 13.791 48.913 2.482 13.791 48.913 2 1.356 7.533 56.446 1.356 7.533 56.446 3 1.219 6.770 63.216 1.219 6.770 63.216 4 1.003 5.572 68.789 1.003 5.572 68.789 5 dimension0 .778 4.321 73.110 6 .672 3.734 76.844 7 .614 3.409 80.253 8 .572 3.179 83.432 9 10 .510 2.834 86.266 xxxi 2.521 88.787 .454 11 2.151 90.938 .387 12 2.109 93.047 .380 13 1.753 94.800 .316 14 1.548 96.348 .279 15 1.515 97.863 .273 16 1.271 99.134 .229 17 .866 100.000 .156 18 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Component Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % 4.086 22.702 22.702 1 2.192 12.178 34.880 2 2.126 11.809 46.689 3 2.061 11.449 58.138 4 1.917 10.650 68.789 5 6 dimension0 7 8 9 10 11 12 xxxii 13 14 15 16 17 18 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 .749 -.400 ha3 .261 .726 -.361 ha4 .713 -.443 ha7 .703 -.385 ha5 .695 -.252 ha1 -.416 .665 mt4 -.384 .665 mt1 .255 .661 -.420 ha6 -.424 .305 .604 mt3 .380 .548 .365 an2 -.247 -.449 .499 .486 vh1 -.277 .452 .492 .488 am3 -.272 -.396 .479 .317 vh2 -.235 -.372 .502 .504 vh4 .365 .337 .415 .439 an3 xxxiii .356 .581 .517 am1 .390 .556 .325 .431 an1 .384 .387 -.410 .404 am2 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 5 components extracted. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 .837 ha6 .830 ha7 .234 .816 ha3 .814 ha4 .299 .738 ha5 .291 .649 ha1 .838 vh1 .802 vh4 .715 vh2 .763 .243 mt3 .709 .341 mt4 .683 .351 mt1 .201 .835 am3 .208 .772 am2 .750 .363 am1 .847 an1 .240 .754 an3 .258 .311 .627 an2 xxxiv Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Component Transformation Matrix Component 1 2 3 4 5 1 .689 .354 .446 .321 .312 2 -.608 .483 -.072 .448 .437 dimension0 3 -.110 -.634 .257 .708 -.136 4 -.165 -.416 .381 -.401 .703 5 .341 -.260 -.764 .184 .446 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .849 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2603.850 df 153 Sig. .000 xxxv Communalities Initial Extraction 1.000 .552 ha1 1.000 .758 ha3 1.000 .731 ha4 1.000 .654 ha5 1.000 .727 ha6 1.000 .742 ha7 1.000 .634 mt1 1.000 .678 mt3 1.000 .662 mt4 1.000 .771 vh1 1.000 .573 vh2 1.000 .734 vh4 1.000 .755 an1 1.000 .587 an2 1.000 .647 an3 1.000 .736 am1 1.000 .659 am2 1.000 .783 am3 Extraction Method: Principal Component Analysis. xxxvi Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings % of
Variance Cumulative
% Total Total % of
Variance Cumulative
% 6.322 35.122 35.122 6.322 35.122 35.122 1 2.482 13.791 48.913 2.482 13.791 48.913 2 1.356 7.533 56.446 1.356 7.533 56.446 3 1.219 6.770 63.216 1.219 6.770 63.216 4 1.003 5.572 68.789 1.003 5.572 68.789 5 .778 4.321 73.110 6 .672 3.734 76.844 7 .614 3.409 80.253 8 .572 3.179 83.432 9 dimension0 .510 2.834 86.266 10 .454 2.521 88.787 11 .387 2.151 90.938 12 .380 2.109 93.047 13 .316 1.753 94.800 14 .279 1.548 96.348 15 .273 1.515 97.863 16 .229 1.271 99.134 17 .156 .866 100.000 18 Extraction Method: Principal Component Analysis. xxxvii Total Variance Explained Component Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % 4.086 22.702 22.702 1 2.192 12.178 34.880 2 2.126 11.809 46.689 3 2.061 11.449 58.138 4 1.917 10.650 68.789 5 6 7 8 9 dimension0 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Extraction Method: Principal Component Analysis. xxxviii Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 .749 -.400 ha3 .726 -.361 ha4 .713 -.443 ha7 .703 -.385 ha5 .695 ha1 .665 -.416 mt4 .665 -.384 mt1 .661 -.420 ha6 .604 .305 -.424 mt3 .548 .365 .380 an2 -.449 .499 .486 vh1 .452 .492 .488 am3 -.396 .479 .317 vh2 -.372 .502 .504 vh4 .415 .439 .365 .337 an3 .581 .517 .356 am1 .431 .390 .556 .325 an1 .404 .384 .387 -.410 am2 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 5 components extracted. xxxix Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 .837 ha6 .830 ha7 .816 ha3 .814 ha4 .738 ha5 .649 ha1 .838 vh1 .802 vh4 .715 vh2 .763 mt3 .341 .709 mt4 .351 .683 mt1 .835 am3 .772 am2 .363 .750 am1 .847 an1 .754 an3 .311 .627 an2 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. xl Component Transformation Matrix Component 1 2 3 4 5 1 .689 .354 .446 .321 .312 2 -.608 .483 -.072 .448 .437 dimension0 3 -.110 -.634 .257 .708 -.136 4 -.165 -.416 .381 -.401 .703 5 .341 -.260 -.764 .184 .446 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .598 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 306.836 df 3 Sig. .000 xli Communalities Initial Extraction 1.000 .839 yd1 1.000 .633 yd2 1.000 .624 yd3 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings % of
Variance Cumulative
% Total Total % of
Variance Cumulative
% 1 2.096 69.876 69.876 2.096 69.876 69.876 dimension0 2 .635 21.182 91.058 3 .268 8.942 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 yd1 .916 yd2 .796 yd3 .790 Extraction Method: Principal Component Analysis. xlii Component Matrixa Component 1 yd1 .916 yd2 .796 yd3 .790 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Rotated Component Matrixa a. Only one component was extracted. The solution cannot be rotated. xliii Regression Variables Entered/Removedb Model Variables Entered Variables Removed Method . Enter 1 factor6, factor1, factor4,
factor2, factor3a a. All requested variables entered. b. Dependent Variable: dependent Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Durbin-Watson Std. Error of the
Estimate 1 .734a .538 .530 .43824 2.126 a. Predictors: (Constant), factor6, factor1, factor4, factor2, factor3 b. Dependent Variable: dependent xliv ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 66.021 5 13.204 68.753 .000a Residual 56.655 295 .192 Total 122.676 300 a. Predictors: (Constant), factor6, factor1, factor4, factor2, factor3 b. Dependent Variable: dependent Coefficientsa Model Unstandardized
Coefficients Standardized
Coefficients Collinearity
Statistics B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF 1 (Constant) .357 .190 1.883 .061 factor1 .229 .042 .275 5.502 .000 .626 1.596 factor2 .130 .033 .183 3.950 .000 .727 1.375 factor3 .150 .042 .188 3.600 .000 .571 1.750 factor4 .128 .040 .147 3.236 .001 .764 1.310 factor6 .264 .051 .240 5.121 .000 .715 1.399 a. Dependent Variable: dependent xlv Collinearity Diagnosticsa Dimension Variance Proportions Mode
l Eigenvalu
e Conditio
n Index (Constan
t) factor
1 factor
2 factor
3 factor
4 factor
6 1 5.875 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00 1 2 .042 11.759 .00 .17 .38 .18 .03 .01 3 .031 13.810 .08 .05 .56 .05 .28 .03 dimension
1 4 .023 16.116 .20 .03 .01 .16 .58 .12 5 .018 17.860 .00 .65 .01 .55 .10 .12 6 .011 23.175 .73 .10 .05 .07 .01 .73 a. Dependent Variable: dependent Residuals Statisticsa Minimum Maximum Mean Std. Deviation N Predicted Value 2.5522 4.6887 3.6401 .46912 301 Residual -1.31751 1.42068 .00000 .43457 301 Std. Predicted Value -2.319 2.235 .000 1.000 301 Std. Residual -3.006 3.242 .000 .992 301 a. Dependent Variable: dependent xlvi Charts xlvii xlviii xlix T-Test Group Statistics Giới tính N Mean Std. Deviation Std. Error Mean dependent Nam 135 3.6889 .64928 .05588 dimension1 Nữ 166 3.6004 .63056 .04894 Independent Samples Test Levene's Test for Equality of
Variances t-test for Equality of Means F Sig. t df Sig. (2-
tailed) dependent Equal variances .399 .528 1.195 299 .233 assumed 1.191 283.125 .235 Equal variances
not assumed Independent Samples Test t-test for Equality of Means 95% Confidence Interval of
the Difference Mean
Difference Std. Error
Difference Lower Upper dependent Equal variances .08849 .07406 -.05725 .23423 assumed .08849 .07428 -.05773 .23470 Equal variances
not assumed l Test of Homogeneity of Variances dependent Levene Statistic df1 df2 Sig. .392 4 296 .814 ANOVA dependent Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .271 4 .068 .164 .956 Within Groups 122.405 296 .414 Total 122.676 300 Post Hoc Tests Multiple Comparisons dependent LSD (I) Độ tuổi (J) Độ tuổi 95% Confidence Interval Mean Difference Std. Lower Upper (I-J) Error Sig. Bound Bound dưới tu 26-35 -.01698 .19282 .930 -.3965 .3625 25 tu 36-45 -.02939 .19094 .878 -.4051 .3464 dimension3 từ 46 - 55 .04789 .19466 .806 -.3352 .4310 dimension2 trên 56 .01757 .19867 .930 -.3734 .4085 tu 26- dưới 25 .01698 .19282 .930 -.3625 .3965 dimension3 35 tu 36-45 -.01240 .10008 .901 -.2094 .1846 li từ 46 - 55 .06487 .10701 .545 -.1457 .2755 trên 56 .03455 .11414 .762 -.1901 .2592 tu 36- dưới 25 .02939 .19094 .878 -.3464 .4051 45 tu 26-35 .01240 .10008 .901 -.1846 .2094 dimension3 từ 46 - 55 .07727 .10357 .456 -.1266 .2811 trên 56 .04696 .11093 .672 -.1713 .2653 từ 46 - dưới 25 -.04789 .19466 .806 -.4310 .3352 55 tu 26-35 -.06487 .10701 .545 -.2755 .1457 dimension3 tu 36-45 -.07727 .10357 .456 -.2811 .1266 trên 56 -.03032 .11721 .796 -.2610 .2004 trên dưới 25 -.01757 .19867 .930 -.4085 .3734 56 tu 26-35 -.03455 .11414 .762 -.2592 .1901 dimension3 tu 36-45 -.04696 .11093 .672 -.2653 .1713 từ 46 - 55 .03032 .11721 .796 -.2004 .2610 lii Descriptives dependent 95% Confidence Interval for
Mean N Mean Std.
Deviation Std.
Error Lower Bound Upper Bound sau dai hoc 1 4.0000 . . . . dai hoc 105 3.6952 .68268 .06662 3.5631 3.8274 94 3.6667 .60858 .06277 3.5420 3.7913 cao dang/trung
cap pho thong 93 3.5484 .60721 .06297 3.4233 3.6734 thap hon 8 3.6250 .80549 .28478 2.9516 4.2984 Total 301 3.6401 .63947 .03686 3.5676 3.7126 Test of Homogeneity of Variances dependent Levene Statistic df1 df2 Sig. .399a 3 296 .754 a. Groups with only one case are ignored in computing the test of homogeneity of
variance for dependent. liii ANOVA dependent Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 1.299 4 .325 .792 .531 Within Groups 121.377 296 .410 Total 122.676 300 Descriptives dependent 95% Confidence Interval for
Mean N Mean Std.
Deviation Std.
Error Lower Bound Upper Bound Công tác 51 3.6993 .69043 .09668 3.5052 3.8935 nghĩ ngơi 170 3.6608 .63688 .04885 3.5644 3.7572 67 3.5622 .62552 .07642 3.4096 3.7148 thăm bạn bè,
người thân khác 13 3.5385 .55341 .15349 3.2040 3.8729 Total 301 3.6401 .63947 .03686 3.5676 3.7126 Test of Homogeneity of Variances dependent Levene Statistic df1 df2 Sig. .413 3 297 .744 liv ANOVA dependent Sum of Squares df Mean Square F Sig. .644 .587 .793
121.884 3
297 .264
.410 Between Groups
Within Groups 122.676 300 Total Post Hoc Tests Multiple Comparisons dependent LSD (I) mục đích
chuyến đi (J) mục đích
chuyến đi 95% Confidence
Interval Mean
Difference (I-
J) Std.
Error Sig. Lower
Bound Upper
Bound Công tác nghỉ ngơi .03856 .10228 .706 -.1627 .2398 .13716 .11905 .250 -.0971 .3714 thăm bạn bè,
người thân khác .16088 .19903 .420 -.2308 .5526 nghỉ ngơi Công tác -.03856 .10228 .706 -.2398 .1627 .2805 .09860 .09241 .287 -.0833 thăm bạn bè,
người thân khác .4851 .12232 .18434 .507 -.2405 Công tác .0971 -.13716 .11905 .250 -.3714 thăm bạn bè,
người thân nghỉ ngơi .0833 -.09860 .09241 .287 -.2805 khác .4058 .02373 .19415 .903 -.3584 Công tác khác .2308 -.16088 .19903 .420 -.5526 nghỉ ngơi -.12232 .18434 .507 -.4851 .2405 -.02373 .19415 .903 -.4058 .3584 thăm bạn bè,
người thânPH
PH L C 1: BẢNG CÂU HỎI GỬI ĐI KHẢO SÁT
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
---------------&&&---------------
Phần I. Thông tin v sự thỏa mãn chất lượng dịch vụ của khách sạn mà Anh/Chị đ ng
ý
Hướng dẫn trả lời:
ý
- Hoàn toàn không đồng ý với câu phát biểu: chọn
ô s
1
ý
g
n
ồ
Đ
- à à đồng ý với câu phát biểu: chọn ô s
5
ì
a
ò
h
g
n
u
r
T
/
g
n
ờ
ư
h
t
h
n
B
ý
g
n
ồ
đ
g
n
ô
h
K
g
n
ồ
đ
n
à
o
t
n
à
o
H
- Đồng ý ở các mứ độ khác xin chọn các ô 2, 3, 4
ươ ứng
g
n
ồ
đ
g
n
ô
h
k
n
à
o
t
n
à
o
H
Ý định quay trở lại
1 Tương l i t i sẽ tiếp tục đến Nha Trang
2
3
ý
Hướng dẫn trả lời:
ý
- Hoàn toàn không đồng ý với câu phát biểu: chọn
ô s
1
ý
g
n
ồ
Đ
- à à đồng ý với câu phát biểu: chọn ô s
5
ì
a
ò
h
g
n
u
r
T
/
g
n
ờ
ư
h
t
h
n
B
ý
g
n
ồ
đ
g
n
ô
h
K
g
n
ồ
đ
n
à
o
t
n
à
o
H
- Đồng ý ở các mứ độ khác xin chọn các ô 2, 3, 4
ươ ứng
g
n
ồ
đ
g
n
ô
h
k
n
à
o
t
n
à
o
H
Hình ảnh điểm đến
4 Người dân Nha Trang rất thân thi n và nhi t tình
5 Đường phố Nha Trang tràn ngập xe gắn máy
6 Nha Trang có nhi u đị điểm lịch sử và tín ngưỡng
7 Nha Trang có nhi u loại phòng lưu trú
8 Ở Nha Trang đa dạng v đồ ăn v thức uống
9 Nha Trang có nhi u hoạt động vui chơi, giải trí
10 Cuộc sống v đ m của Nha Trang đầy màu sắc và đ dạng
ôi trường Tự nhiên – Xã hội
11 Thời tiết Nha Trang thật ôn hòa
12 Nha Trang có nhi u cây xanh
13
14 Nha Trang có bầu không khí trong lành và sạch sẽ
Văn hóa – Lịch sử - Nghệ thuật
15 Phong cách sống củ người Nha Trang thì thú vị
16 Nha Trang có những tòa nhà ghi dấu ấn lịch sử
17 Nha Trang có những đị điểm tín ngưỡng hấp dẫn
18
Ẩm thực địa phương
19 Nha Trang có nhi u quán ăn dọc các đường phố
ý
Hướng dẫn trả lời:
ý
- Hoàn toàn không đồng ý với câu phát biểu: chọn
ô s
1
ý
g
n
ồ
Đ
- à à đồng ý với câu phát biểu: chọn ô s
5
ì
a
ò
h
g
n
u
r
T
/
g
n
ờ
ư
h
t
h
n
B
ý
g
n
ồ
đ
g
n
ô
h
K
g
n
ồ
đ
n
à
o
t
n
à
o
H
- Đồng ý ở các mứ độ khác xin chọn các ô 2, 3, 4
ươ ứng
g
n
ồ
đ
g
n
ô
h
k
n
à
o
t
n
à
o
H
20 Các món ăn truy n thống ở Nha Trang rất đặc bi t và ngon
21 Chất lượng thực phẩm ở các nhà hàng tại Nha Trang thì tốt
22
An toàn và An ninh
23 Nh Tr ng có m i trường chính trị ổn định
24
25 Nha Trang có tỷ l tội phạm thấp
Phần II. Thông tin cá nh n Các th ng tin n y được mã hoá nhằm thống kê
XIN CHÂN THÀNH CẢ SỰ HỢP TÁC CỦA
ANH/CH !
PH L C 2: THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU
PH L 3: PH TÍ H RO B H’S PH
Reliability
PH L C 4: PHÂN TÍCH EFA
Factor Analysis: Lần 2
Factor Analysis: Lần 3
Factor Analysis: Lần 4
Factor Analysis: Lần 5
Factor Analysis: Biến phụ thuộc
PH L C 5: PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI
PH L C 6: KIỂ Đ H ĐẶC TÍNH CÁ NHÂN
ONEWAY dependent BY tuoi
ONEWAY dependent BY hocvan
ONEWAY dependent BY mucdich