Nghiên cứu nồng độ Homocysteine máu, yếu tố nguy cơ mới của tai biến mạch máu não
lượt xem 13
download
1.1. To affirm the mean concentration of homocysteinemia in patient-control group. 1.2. To affirm the percentage of hyperhomocysteinemia in patient-control group. 1.3. To survey the correlation between the mean concentration of homocysteinemia and some other risk factors in stroke patients. 2. Methods To quantitate the concentration of homocysteinemia in fasting (at least in 12 hours). To examine bilan lipid of the blood and to estimate some other risk factors in 108 stroke patients with stroke (mean age + 1SD, 62,4 + 13, 65 males, 43...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu nồng độ Homocysteine máu, yếu tố nguy cơ mới của tai biến mạch máu não
- NGHIÊN C U N NG ð HOMOCYSTEINE MÁU, Y U T NGUY CƠ M I C A TAI BI N M CH MÁU NÃO T I T NH TH A THIÊN HUÊ (RESEARCH ON THE CONCENTRATION OF HOMOCYSTEINEMIA, A NEW RISK FACTOR IN STROKE PATIENTS AT THUA THIEN HUE PROVINCE) ThS. Nguy n ð c Hoàng*, ThS. Lê Thanh H i*, ThS. Lê Chuy n** PGS. TS. Hoàng Khánh**, PGS. TS. Huỳnh ðình Chi n**, TS. Phan Th Danh*** * S Y T Th a Thiên - Hu , ** ð i H c Y Hu , *** B nh Vi n Ch R y Abstract 1. Objects 1.1. To affirm the mean concentration of homocysteinemia in patient-control group. 1.2. To affirm the percentage of hyperhomocysteinemia in patient-control group. 1.3. To survey the correlation between the mean concentration of homocysteinemia and some other risk factors in stroke patients. 2. Methods To quantitate the concentration of homocysteinemia in fasting (at least in 12 hours). To examine bilan lipid of the blood and to estimate some other risk factors in 108 stroke patients with stroke (mean age + 1SD, 62,4 + 13, 65 males, 43 females) and 108 healthy control subjects (mean age + 1SD, 62 + 13,4, 65 males, 43 females) with age and sex, corresponding, at the Hue Central Hospital (2004). 3. Results The mean concentration of homocysteinemia in patient group (17,27+7,48 µmol/L) was higher than in control group (10,79+2,73 µmol/L) (p
- 13,4, 65 nam, 43 n ) tương ñ ng v tu i và gi i. T t c b nh nhân TBMMN ñang ñi u tr t i B nh Vi n Trung Ương Hu (2004). 3. K t qu N ng ñ Homocysteine máu trung bình trong nhóm b nh (17,27+7,48 µmol/L) cao hơn trong nhóm ch ng (10,79+2,73 µmol/L), xác ñ nh có ý nghĩa th ng kê (p
- * ðo huy t áp, phân ñ THA theo JNC VI [11]. * Cân, ño chi u cao, tính BMI [1],[6]. * ðo vòng b ng, vòng mông, tính ch s VB/VM [1],[6]. Các xét nghi m * ð nh lư ng n ng ñ Hcy máu lúc ñói, xét nghi m t i khoa sinh hoá B nh Vi n Ch R y: - B nh nhân nh p ñói qua ñêm ít nh t 12 gi . - ð nh lư ng Hcy máu theo k thu t mi n d ch huỳnh quang phân c c (FPIA = Fluorescence Polarization Immuno Assay) v i b kít IMx Homocysteine c a hãng Abbott và ch y trên máy IMx. Ngư ng phát hi n là 0,05 N 64,9+11,6 63,6+11,9 >0,05 Nam/N 1,5 1,5 >0,05 Nh n xét: Không khác bi t có ý nghĩa th ng kê (p>0,05) gi a nhóm b nh-ch ng. 3.2. Phân b t l TBMMN gi a 2 gi i Nam N Chung p n 65 43 108 T l (%) 60,19 39,81 100 0,01 Nh n xét: T l TBMMN nam l n hơn n (g p 1,5 l n), khác bi t có ý nghĩa th ng kê (p0,05) theo t ng nhóm tu i gi a nhóm b nh- ch ng. T l TBMMN tăng d n theo tu i, ñ c bi t sau 50 tu i chi m t l 51%.
- 3.4. Phân b nhóm tu i thư ng g p b TBMMN trong m t s nghiên c u M ts Nghiên c u Ph m Gia Lê Văn Hoàng Ribo R. Akbar nghiên c u c a chúng tôi Kh i Thành & cs [11] Khánh [3] & cs [4] (Hu 2004) (Hà N i 2002) (Tp HCM 1995) (Hu -2002) (Estonia-2003) (Saudi Arabie - 2001) Nhóm tu i 62,4 + 13 60,71 + 12,9 65-74 61,6 + 12 55-64 62-66 thư ng g p Nh n xét: Nhóm tu i m c TBMMN trong nghiên c u c a chúng tôi cũng cho nh ng k t qu tương t . 3.5. Phân b n ng ñ Homocysteinemia trung bình theo t ng nhóm tu i, theo gi i Nhóm tu i N ng ñ Hcy trung bình 30-50 51-70 71-90 Nam (µmol/L) 12,28 14,99 17,35 N (µmol/L) 10,52 11,74 14,85 20 Homocysteinemia 15 Males 10 Females 5 0 30-50 51-70 71-90 Tu i Nh n xét: Theo nghiên c u c a Framingham và NHANES k t lu n r ng m c Hcy máu tăng d n theo tu i. Theo tác gi Perter Wilson (2004), giám ñ c nghiên c u tim c a Framingham, ñã nghiên c u 1.160 ñ i tư ng Framingham, ño n ng ñ Hcy máu toàn ph n ñã ñi ñ n k t lu n n ng ñ Hcy máu nam gi i cao hơn n gi i và tăng d n theo tu i. S tăng d n theo tu i xác ñ nh có ý nghĩa th ng kê (p
- 3.6. Phân b các y u t nguy cơ gi a nhóm b nh - ch ng YTNC Nhóm b nh Nhóm ch ng p Thu c lá 10,1+13,6 9,75+13,1 >0,05 Rư u 0,74+2,49 0,66+2,37 >0,05 VB/VM 1,49+5,68 0,88+0,063 >0,05 BMI 21,47+3,87 20,61+2,89 >0,05 Triglycerid 174+79,68 163+79,3 >0,05 Cholesterol 200 +54,4 194+49,92 >0,05 HDL-C 45,15+9,46 47,58+10,27 >0,05 LDL-C 120+43,4 114+36,96 >0,05 Nh n xét: Không khác bi t có ý nghĩa th ng kê gi a các y u t nguy cơ gi a nhóm b nh - ch ng (p>0,05). 3. 7. So sánh n ng ñ Homocysteinemia trung bình gi a nhóm b nh - ch ng Thông s HATTh HATTr Hcy trung bình Nhóm + 1SD + 1SD + 1SD Nhóm b nh 162+27,1 91,9+14,25 17,27+7,48 Nhóm ch ng 122+15,9 75,65+8,99 10,79+2,73 p
- 3.8. N ng ñ Homocysteine máu trung bình trong nhóm ngư i có s c kho bình thư ng trong nư c và nư c ngoài Nhóm ch ng Nghiên c u ð ng V n Framingham Adachi H & Ahamad kho m nh c a chúng Phư c (2003) cs. Hassan & cs. tôi (tp HCM-2003) (Japan-2002) (London- (Hu -2004) 2004) N = 108 N = 106 N = 1.160 N = 1.111 N = 172 Tu i trung 62 + 13,4 56,8 + 9,4 67 63 + 10 66,3 + 10,2 bình Hcy trung 10,79 10,68 11,9 10,9 12,01 bình (µmol/L) Nh n xét: Theo b ng k t qu nghiên c u trên, n ng ñ Hcy máu trung bình trong nhóm ngư i bình thư ng c a chúng tôi so v i các nghiên c u trong nư c và nghiên c u d ch t h c nư c ngoài (v i s lư ng l n) cũng cho nh ng k t qu tương t . Do v y ñ ch n ñi m c t gi i h n (cut off) các tác gi trong nư c cũng như nư c ngoài thư ng l y trung bình c ng nhóm ch ng c ng thêm 1 ñ l ch chu n (1 SD). 3.9. So sánh t l n ng ñ Homocysteine máu theo ñi m c t gi i h n (cut off), gi a b nh- ch ng T l tăng T l tăng ði m c t (TBC+ 1SD) nhóm ch ng nhóm b nh p 10,79 + 2,73 =13,52 (µmol/L) 18,52% 68,52%
- 3.11. Tương quan gi a Homocysteinemia và các thông s khác Thông s Homocysteine Tu i Ure Creatinine Hct Ti u c u Glasgow Thu c lá r 0,225 0,394 0,311 0,260 0,200 -0,428 0,152 p
- v i thang ñi m Glasgow. Vì v y, khi ñ nh lư ng n ng ñ Hcy máu b nh nhân TBMMN thì có th tiên lư ng ñư c m c ñ n ng v tri giác c a b nh nhân, cũng như qua ñánh giá t su t chênh (OR), Hcy máu tăng theo t phân v c a nhóm ch ng. ði u này nói lên r ng, n ng ñ Hcy máu càng tăng thì tiên lư ng b nh TBMMN càng n ng. Ki n ngh 1. Xem Hcy máu là m t YTNC c a TBMMN, c n ph i ñưa Hcy máu vào xét nghi m thư ng quy c a TBMMN. 2. C n ph i b sung các vitamin nh t là acid folic (5-15 mg/ngày), vitamin B6 (50-150 mg/ngày), vitamin B12 (0,5 mg/ngày). ð c bi t ngư i l n tu i. Tài li u tham kh o [1]. Tr n H u Dàng, Nguy n Ð c Hoàng, Dương Vĩnh Linh (2001). Nghiên c u r i lo n glucoza máu ngư i béo phì d ng nam. K y u toàn văn các ñ tài khoa h c. Ð i H i "N i Ti t - Ðái Tháo Ðư ng Vi t Nam" l n th nh t - Hà N i, trang 288 -293. [2]. Nguy n Văn Ðăng (1998). Tai bi n m ch máu não. Nhà xu t b n y h c, trang 3. [3]. Hoàng Khánh (2003). YTNC gây TBMMN. Y H c Th c Hành, s 438, trang 33-36. [4]. Ph m Gia Kh i (2004). Tai bi n m ch máu não t i Vi n Tim M ch H c Vi t Nam. Y H c Vi t Nam, trang 17- 20, 8/2004. [5]. Ph m Khuê (2002). Tai bi n m ch máu não. Bách khoa thư b nh h c 1991, trang 245 - 248. [6]. Huỳnh Văn Minh (1996). Nghiên c u tình tr ng kháng insulin b nh nhân tăng huy t áp nguyên phát. Lu n án PTS Y H c, ðH Y Khoa Hà N i (1996). [7]. Lê Xuân Long, H ð c Hùng, Ph m Hoàng Phi t, Lê Xuân Trung (2002). Homocysteine Trong B nh Lý M ch Máu Não. T p chí Tim Mach H c Vi t Nam, s 32, trang 39-44. [8]. Ð ng V n Phư c, Nguy n H u Khoa Nguyên (2003). Tăng Homocysteine máu và nguy cơ b nh ñ ng m ch vành. Y h c thành ph H Chí Minh. H i ngh khoa h c k thu t l n th 20, trang 14-18. [9]. Ð ng V n Phư c, Phan Th Danh, Nguy n H u Khoa Nguyên (2003). Homocysteine và b nh ñ ng m ch vành. Y h c thành ph H Chí Minh. H i ngh khoa h c k thu t l n th 20, trang 7-13. [10]. Lê Văn Thành (1995). Nghiên c u sơ b v d ch t h c tai bi n m ch máu não t i 3 t nh phía Nam TP H Chí Minh, Ti n Giang và Kiên Giang. TP HCM 1995. [11]. Tr n ð Trinh (1999). Phương pháp t ño huy t áp. T p chí tim m ch h c Vi t Nam, s 20, trang 70-71. [12]. Adachi H, Hirai Y, Fujiura Y, Matsuoka H, Satoh A, Imaizumi T (2002). Plasma Homocysteine levels and atherosclerosis in Japan: epidemiological study by use of carotid ultrasonography. Stroke 33:2177-81. [13]. Ahamad Hassan, Beverley J. Hunt, Michael O'Sullivan (2004). Homocysteine is a risk factor for cerebral small vessel disease, acting via endothelial dysfunction. Brain. Vol. 127. No. 1, 212-219, January 2004. [14]. George N.W, Joseph Loscalzo (1998). Homocysteine and Atherombosis. The New England Journal of Medicine 338: 1042-1049. [15]. Hiroyasu Iso & cs. (2004). Serum total Homocysteine concentrations risk of stroke and its subtypes in Japanese. Circulation, American Heart Association. Inc., 2004; 109:2766- 2772. [16]. Moroder T, Ladurner G (1999). Prevention of stroke. Wien Klin Wochenschr 111:719- 27. [17]. Perter W.F. Wilson (2004). Epidemiology of Hyperhomocysteinemia. W.W.W.Google. Com.
- [18]. Parnetti, V. Caso, A. Santucci, F. Corea. Mild hyperhomocysteine is a risk-factor in all etiological subtypes of stroke. Article Neurological Sciences, April 2004. [19]. Steven R. Lentz, Roman N. Rodionov, Sanjana Dayal (2003). Hyperhomocysteinemia, endothelial dysfunction, and cardiovascular risk: the potential role of ADMA. Atherosclerosis 4, 61-65. ð a ch xin liên h : BS. Nguy n ð c Hoàng, BV. Hương Trà, Th a Thiên Hu , Tel: Nhà: 054.812914, Cơ quan: 054.557015, Mobi: 0914091359, Email: hoangtram@pmail.vnn.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khảo sát mối tương quan giữa Homocystein máu và rối loạn cương dương ở nam giới
5 p | 98 | 5
-
Nghiên cứu kết quả kiểm soát nồng độ Homocystein máu và huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp mới phát hiện bằng perindopril
6 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu nồng độ homocystein máu ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tổn thương động mạch vành
13 p | 30 | 3
-
Nghiên cứu nồng độ Hcy, hs-CRP huyết thanh ở bệnh nhân suy thận mạn tính lọc máu chu kỳ
6 p | 45 | 3
-
Nghiên cứu tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đến tăng homocystein máu ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát
5 p | 20 | 3
-
Mối liên quan giữa tăng nồng độ homocysteine và sa sút trí tuệ tại Bệnh viện 30-4
6 p | 7 | 2
-
Đặc điểm đa hình gen MTHFR C677T, nồng độ Homocysteine máu và mối liên quan với một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2
7 p | 4 | 2
-
Nghiên cứu hiệu quả của Online Haemodiafiltration ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Chợ Rẫy
8 p | 15 | 2
-
Nghiên cứu mối tương quan giữa nồng độ homocystein huyết tương với một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não
8 p | 58 | 2
-
Nghiên cứu nồng độ homocystein máu trên bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Cần Thơ
5 p | 14 | 2
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ homocystein huyết thanh với đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não của đột quỵ nhồi máu não trên lều giai đoạn cấp
7 p | 59 | 2
-
Bước đầu đánh giá kết quả điều trị folat ở bệnh nhân sẩy thai liên tiếp mang gen MTHFR đột biến
4 p | 23 | 1
-
Nghiên cứu nồng độ homocystein và axít folic huyết tương ở bệnh nhân nhồi máu não
7 p | 40 | 1
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ axít folic huyết tương với đột quỵ nhồi máu não
6 p | 54 | 1
-
Đánh giá nồng độ Homocystein máu trên bệnh nhân nhồi máu não tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
5 p | 4 | 1
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ homocystein với vitamin B12 và axít folic huyết tương ở bệnh nhân nhồi máu não
7 p | 59 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn