Nghiên cứu ổn định mái đê, đập đất khi mực nước trên mái rút nhanh
lượt xem 42
download
Nghiên cứu, lựa chọn phương pháp tính ổn định cho mái dốc thượng lưu khi mực nước trên mái rút nhanh. Phân tích ảnh hưởng của tốc độ rút nước, chiều cao rút nước, các chỉ tiêu cơ lý ( , C, K) đến ổn định của mái. Thiết lập các quan hệ giữa các yếu tố trên với hệ số ổn định của mái dốc thượng lưu dưới dạng bảng biểu, đồ thị để người sử dụng có thể tra cứu một cách dễ dàng, phục vụ cho việc thiết kế, vận hành công trình an toàn....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu ổn định mái đê, đập đất khi mực nước trên mái rút nhanh
- www.vncold.vn www.vncold.vn Bé n«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n Tr-êng ®¹i häc thuû lîi ®Ò tµi nghiªn cøu khoa häc Nghiªn cøu æn ®Þnh m¸i ®ª, ®Ëp ®Êt khi mùc n-íc trªn m¸i rót nhanh Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Cảnh Thái Tham gia thực hiện: - PGS. TS. Nguyễn Chiến - TS. Nguyễn Thế Điện - PGS. TS. Nguyễn Văn Hạnh - Ths. Đặng Xuân Oai - Ths. Lương Thị Thanh Hương - Ths. Hồ Sỹ Tâm - Ths. Phạm Thị Hương - KS. Nguyễn Hoàng Long - Ths. Ngô Hào Hiệp - TS. Nguyễn Thu Hiền - KS. Bùi Văn Vũ - - TS. Lê Văn Hùng
- www.vncold.vn www.vncold.vn Sự cố sạt mái thượng lưu đập đất hồ Bản Chành : bờ hữu sông Đà bị sạt lở bờ tả sông Đà bị sạt lở
- www.vncold.vn www.vncold.vn Về kênh tưới, tiêu : Một số hình ảnh về sạt lở bờ kênh Tây, hồ Dầu Tiếng Mái kênh bị sạt do nƣớc rút
- www.vncold.vn www.vncold.vn IV. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI : Nâng cao độ chính xác và thuận lợi cho người thiết kế khi phân tích ảnh hưởng của hiện tượng nước rút nhanh tới ổn định đập VLĐP Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần nâng cao chất lượng thiết kế, xây dựng và quản lý đập VLĐP ở Việt Nam
- www.vncold.vn www.vncold.vn V. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI : Nghiên cứu, lựa chọn phương pháp tính ổn định cho mái dốc thượng lưu khi mực nước trên mái rút nhanh. Phân tích ảnh hưởng của tốc độ rút nước, chiều cao rút nước, các chỉ tiêu cơ lý ( , C, K) đến ổn định của mái. Thiết lập các quan hệ giữa các yếu tố trên với hệ số ổn định của mái dốc thượng lưu dưới dạng bảng biểu, đồ thị để người sử dụng có thể tra cứu một cách dễ dàng, phục vụ cho việc thiết kế, vận hành công trình an toàn. Thiết lập chương trình máy tính để tính toán ổn định
- www.vncold.vn www.vncold.vn æn ®Þnh m¸i dèc : Khi mùc nø¬c trªn m¸i rót nhanh Theo ph-¬ng ph¸p Ph-¬ng ph¸p øng Tæng øng suÊt suÊt hiÖu qu¶ Quy trinh 1970 Duncan, Wright, Kh«ng Ðp co Ðp co USACE EM 1110-2-1902 2003 Gi¶i bµi to¸n Bishop VÏ l-íi Renius TÝnh thÊm cè kÕt (FEM) kh«ng æn ®Þnh Tra ®å thÞ
- www.vncold.vn www.vncold.vn HÌNH 5.4. ĐƢỜNG BÃO HOÀ THAY ĐỔI THEO MỰC NƢỚC THƢỢNG LƢU H = 20m; m = 3; V = 0.01m/ngđ a). K = 10-6m/s 24 20 16 12 8 4 0 125 135 145 155 165 175 185 195 205 215 225 235 245 255 265 2 b). K = 10-7m/s 24 20 16 12 8 4 0 125 135 145 155 165 175 185 195 205 215 225 235 245 255 265 c). K = 10-8m/s 24 20 16 12 8 4 0 125 135 145 155 165 175 185 195 205 215 225 235 245 255 265
- Kết quả tính toán ( Vận tốc thay đổi) www.vncold.vn www.vncold.vn Hình 6c H = 20m; m = 3; K = 10-6m/s; L1/H = 1; 1.066 phi = 200; C = 10KN/m2 - V =0.5m/ngđ Hình 6d H = 20m; m = 3; K = 10-6m/s; L1/H = 1; phi = 200; 1.113 C = 10KN/m2; V =0.1m/ngđ
- www.vncold.vn www.vncold.vn Kết quả tính toán ổn định ứng với các chiều cao rút nƣớc khác nhau H = 20m; m = 3; K = 10-7m/s; phi = 150; C = 15KN/m2; V = 2m/ngđ Hình 7ª: L1/H = 0.2 1.583 Hình 7b: L1/H = 0.8 1.022
- www.vncold.vn www.vncold.vn H = 20m; m = 3; F Phi = 100; C = 10KN/m 2; K = 10-7m /s Phi=100; C = 10KN/m 2; K = 10-6m /s F 1.7 1.7 1.5 1.5 1.3 1.3 1.1 1.1 V = 2 m/ngđ V = 2 m/ngđ 0.9 0.9 V = 1 m/ngđ V = 1 m/ngđ V = 0.5 m/ngđ 0.7 V = 0.5 m/ngđ 0.7 V = 0.1 m/ngđ V = 0.1 m/ngđ 0.5 0.5 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 L1/H L1/H F Phi=100; C = 10KN/m 2; K = 10-8m /s 1.7 F Phi=100; C = 20KN/m 2; K = 10-6m /s 2.4 1.5 2.2 2 1.3 1.8 1.1 1.6 V = 2 m/ngđ 0.9 V = 2 m/ngđ 1.4 V = 1 m/ngđ V = 1 m/ngđ V = 0.5 m/ngđ 0.7 1.2 V = 0.5 m/ngđ V = 0.1 m/ngđ V = 0.1 m/ngđ 1 0.5 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 L1/H L1/H
- www.vncold.vn www.vncold.vn KẾT QUẢ TÍNH CHUYỂN VỊ R = 2m/ngày; K = 10-6m/s L/H = 0,4; L/H = 0; L/H = 1; L/H = 0,8;
- www.vncold.vn www.vncold.vn www.vncold.vn SỰ THAY ĐỔI ÁP LỰC NƯỚC LỖ RỖNG R = 2m/ngày; K = 10-6m/s L/H = 0,4; L/H = 0; L/H = 1; L/H = 0,8;
- www.vncold.vn www.vncold.vn THIẾT LẬP ĐỒ THỊ PHỤC VỤ TRA CỨU NHANH
- www.vncold.vn www.vncold.vn Quan hệ F ~ (L/H); m =3 phi=10 Quan hệ F ~ (L/H); m =3, phi=15 3 3 F F 2.5 2.5 2 2 1.5 1.5 1 1 L/ H=0,2 L/ H=0,2 L/ H=0,3 L/ H=0,3 L/ H=0,4 0.5 L/ H=0,4 0.5 L/ H=0,5 L/ H=0,5 L/ H=0,6 L/ H=0,6 L/ H=0,7 L/ H=0,7 L/ H=0,8 L/ H=0,8 0 0 L/ H=1,0 L/ H=1,0 0 0.04 0.08 0.12 0.16 0.2 0 0.04 0.08 0.12 0.16 0.2 C/g H C/g H
- www.vncold.vn www.vncold.vn CHƢƠNG TRÌNH TÍNH ỔN ĐỊNH MÁI DỐC WRU-SLOPE
- www.vncold.vn www.vncold.vn Kết quả tính toán được tập hợp theo bảng sau: Sai số so với Phƣơng pháp tính TT Geo-Slope WRU-Slope Geo-Slope 1 Ordinary 1.650 1.647 0.18% 2 Bishop 1.798 1.795 0.17% 3 Janbu 1.640 1.633 0.43% 4 Morgenstern – Price 1.788 1.784 0.22% 5 Spencer 1.787 1.784 0.17% Mái thượng lưu nước rút đột ngột 6 Ordinary 1.926 7 Usace 1970 1.848 9 Ducan, Wright, Wong 2.263
- www.vncold.vn www.vncold.vn KẾT QUẢ TÍNH THEO CHƯƠNG TRÌNH GEO-SLOPE 1.798 110 100 90 80 70 2 3 60 1 4 50 5 6 7 40 30 20 8 10 0 -10 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140 150 160 170 180 190 200 210 220 230 240 250 260 270 280 290 300 310 320 330 340 350 360 370 380 390 400 410 420 430 Theo phương pháp Bishop: Kminmin = 1.798
- www.vncold.vn www.vncold.vn KẾT QUẢ TÍNH THEO CHƯƠNG TRÌNH WRU-SLOPE Theo phương pháp Bishop: Kminmin = 1.795
- www.vncold.vn www.vncold.vn KẾT QUẢ TÍNH THEO CHƯƠNG TRÌNH WRU-SLOPE Công trình: Đập GENNAIYAMA - Nhật Bản Theo phương pháp Bishop
- www.vncold.vn www.vncold.vn KẾT QUẢ TÍNH THEO CHƯƠNG TRÌNH WRU-SLOPE Công trình: Đập WADA - Nhật Bản Theo phương pháp Ordinary
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu ứng dụng phương pháp cọc kháng trượt trong ổn định mái Taluy
9 p | 287 | 39
-
Ổn định mái dốc khi mực nước trên mái rút nhanh
9 p | 163 | 16
-
Nghiên cứu giải pháp gia cường ổn định cho mái đất dốc đứng bằng vải địa kỹ thuật
7 p | 168 | 15
-
Đánh giá ổn định mái dốc trong không gian ba chiều – phương pháp trượt cố thể
5 p | 104 | 6
-
Nghiên cứu giải pháp tăng cường ổn định mái dốc tuyến đê biển đất đắp ở vùng biển Cà Mau
8 p | 43 | 4
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của thủy triều tới ổn định đê biển tỉnh Quảng Ninh
7 p | 41 | 4
-
Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của khe nứt căng đến ổn định mái dốc
3 p | 13 | 3
-
Ứng dụng phương pháp Cuckoo search và Monte carlo xác định mặt trượt nguy hiểm
3 p | 8 | 3
-
Tổng quan về việc nghiên cứu ổn định thủy lực và độ bền kết cấu của các khối phủ bê tông xếp rối trên đê chắn sóng dạng đá đổ
3 p | 5 | 3
-
Nghiên cứu áp dụng hệ thống ô ngăn hình mạng Neoweb trong gia cố ổn định trượt sâu mái dốc
5 p | 5 | 3
-
Nghiên cứu sự ổn định của nền đường do ảnh hưởng của sự thay đổi mực nước trên mái ta-luy
7 p | 32 | 3
-
Phân tích ổn định mái dốc 3D lồi và lõm bằng phương pháp cân bằng giới hạn
7 p | 30 | 3
-
Nghiên cứu sự vận động ứng suất và biến dạng của mái dốc khi gia cường bảng các loại neo
6 p | 71 | 3
-
Nghiên cứu ứng dụng giếng thoát nước đường kính lớn nhằm tăng cường khả năng tự ổn định mái dốc kết hợp thu nước phục vụ sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Điện Biên
9 p | 22 | 2
-
Nghiên cứu sự thay đổi của áp lực nước lỗ rỗng của đất cấu tạo mái taluy do mưa lớn và dòng thấm
8 p | 35 | 2
-
Ổn định của khối phủ cải tiến Rakuna-IV cho đê đá đổ mái nghiêng trong điều kiện có sóng tràn
4 p | 19 | 2
-
Tính toán ổn định nền đất đắp khi thi công bằng phương pháp đắp theo giai đoạn
4 p | 9 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn