Nghiên cứu quy hoạch chỉnh trị suối Thia tỉnh Yên Bái và đề xuất các giải pháp bảo vệ bờ ổn định lòng dẫn
lượt xem 3
download
Bài viết Nghiên cứu quy hoạch chỉnh trị suối Thia tỉnh Yên Bái và đề xuất các giải pháp bảo vệ bờ ổn định lòng dẫn trình bày các giải pháp bảo vệ bờ; Kết quả tính xói tới hạn chân kè, chân mỏ hàn; Hiệu quả khi đưa ra giải pháp bảo vệ bờ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu quy hoạch chỉnh trị suối Thia tỉnh Yên Bái và đề xuất các giải pháp bảo vệ bờ ổn định lòng dẫn
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3 NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH CHỈNH TRỊ SUỐI THIA TỈNH YÊN BÁI VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ BỜ ỔN ĐỊNH LÒNG DẪN Lê Đình Vinh Công ty TNHH Tư vấn trường Đại học Thủy lợi, email: vinhld@wru.vn 1. GIỚI THIỆU CHUNG Từ kết quả của mô hình toán xác định Trong liên tiếp những năm gần đây tình được phân bố lưu tốc trên mặt cắt ngang ở từng vị trí, lưu tốc lớn nhất xác định làm cơ hình mưa lũ khu vực miền núi phía Bắc diễn sở cho việc tính toán xói tới hạn chân kè, biến phức tạp gây nên tình trạng sạt lở bờ cũng như chân các mỏ hàn. sông suối rất nghiêm trọng, thiệt hại lớn về Từ kết quả tính xói thiết kế, mỗi mùa lũ người cũng như tài sản nhân dân trong vùng. tiến hành đo đạc thực tế diễn biến xói tại các Với đặc thù sông suối khu vực có độ dốc vị trí mặt cắt đối chiếu với kết quả tính toán lớn, lòng suối địa chất biến đổi không đồng xem phù hợp không để hiệu chỉnh cao độ xói nhất, thành phần hạt chủ yếu là cuội sỏi có tới hạn cho phù hợp. đường kính lớn nên biến động đáy lòng dẫn rất phức tạp và liên tục trong mùa lũ. Hai bên 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU bờ sông suối không có đê, những đoạn đi qua 3.1. Kết quả về quy hoạch chỉnh trị khu dân cư, thị trấn, thị xã được kè cứng hóa tuy nhiên khi lũ về bị xói lở, cuốn trôi và xâm - Xác định được lũ thiết kế cho vùng dự án lấn sâu vào cuốn trôi đất đai, nhà cửa. P = 5% là phù hợp hiện trạng cơ sở hạ tầng Việc nghiên cứu chỉnh trị sông miền núi dọc suối. rất phức tạp, các nghiên cứu chưa nhiều. Khi xảy ra sạt lở thường thực hiện khắc phục sự cố khẩn cấp, kè bảo vệ bờ ngay tại khu vực bị sạt lở, không xác định tuyến chỉnh trị bảo vệ bờ. Vì vậy giải pháp nào để phát huy được hiệu quả cho các công trình bảo vệ bờ sông suối cho khu vực miền núi phía Bắc đang được đặt ra để giải quyết trước yêu cầu mưa lũ diễn biến phức tạp như hiện nay. Hình 1. Đường tần suất dòng chảy lũ 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tần suất lũ tính toán xác định được mực Đối với nghiên cứu sử dụng phương pháp nước thiết kế cho kè bảo vệ bờ làm cơ sở cho phân tích mô hình toán kết hợp với điều tra lũ thiết kế công trình. Hiện nay việc xác định hàng năm. tần suất lũ theo cấp công trình đối với sông Dựa trên kết quả mô hình toán xác định suối miền núi rất khó khăn do chỉ có TCVN được phân bố lưu tốc, biến đổi đáy lòng dẫn 8419:2010 đề cập, tuy nhiên tiêu chuẩn này trên từng mặt cắt dọc suối xác định được lưu lại phụ thuộc vào phân cấp đê theo TCVN tốc gây bất lợi, cũng như kiến nghị được cao 9902:2016, sông suối miền núi không có đê trình đặt chân kè thiết kế. là một khó khăn. 18
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3 Nghiên cứu đã giải quyết được đó là xác + Độ sâu theo tính xói tới hạn. định được mực nước thiết kế đê. Theo TCVN + Độ sâu theo độ dốc năng lượng dọc theo 9902:2016 việc xác định mực nước thiết kế tuyến suối. đê do cấp thẩm quyền phê duyệt. Đối với Đây cũng là một bất cập trong TCVN sông lớn như sông Hồng, sông Thái Bình, 8418:2010 (không thể đúng với sông suối sông Đà... đã có mực nước thiết kế đê do Bộ miền núi). NN&PTNT ban hành, còn đối với các sông, suối nhỏ thì khó có được ban hành mực nước thiết kế đê. Đây là một trong bất cập của tiêu chuẩn TCVN 8418:2010 cũng như TVCN 9902:2016. - Xác định được tuyến chỉnh trị ổn định nhất cho việc bố trí tuyến kè, hệ thống các mỏ hàn. Nghiên cứu đã chỉ ra được với chiều rộng tuyến chỉnh trị B=104m thì lòng dẫn ổn định, với tuyến chỉnh trị ổn định này làm cơ Hình 3. Kết quả kiến nghị chiều sâu chân kè sở cho việc bố trí tuyến kè mới. Các tuyến kè từ mô hình toán hiện tại nếu bị chống lấn vào tuyến chỉnh trị - Giải pháp bảo vệ bờ bằng mỏ hàn nghiên thì phải có biện pháp gia cố chắc chắn để cứu cũng đã chỉ ra được cao độ đỉnh mỏ hàn tránh việc dòng chảy về lâu dài sẽ thúc vào đặt cao theo mực nước tạo lòng (thấp hơn và gây xói. Điều này lý giải cho một điều tại đỉnh kè 0,5 m) không có tác dụng nhiều vì sao các tuyến kè hiện tại đã được đầu tư sông suối miền núi không có đê, khi mực trong những năm qua rất kiên cố nhưng vẫn nước ngập đỉnh kè thì mặt cắt thoát lũ rất bị cuốn trôi sau mùa lũ 2017. rộng, không gây guy hiểm cho bờ. Qua xem xét thực tế thì mùa nước trung mới gây xói chân kè nhất. Do vậy cao trình đỉnh mỏ hàn chỉ lấy tương ứng với cao trình bãi bồi trước và sau vị trí xây dựng kè thì bảo vệ tốt được xói vào kè. Hình 2. Tuyến chỉnh trị ổn định (đường màu xanh. Tại các vị trí sạt lở phản ánh đúng biên chỉnh trị ổn định lấn sâu Hình 4. Kết quả bố trí mỏ hàn khi vào bờ kè nên đoạn kè bị sạt lở) mực nước ngập, cao trình mỏ hàn cao 3.2. Các giải pháp bảo vệ bờ - Đối với những tuyến kè đã xây dựng, tuy nhiên nằm chồng lấn vào biên chỉnh trị ổn - Nghiên cứu chỉ ra được giải pháp xác định thì có nguy cơ bị xói chân rất cao do định cao độ chân kè. Cao độ chân kè phải là thiết kế trước đây cao trình chân kè đặt cao. tổ hợp của 3 điều kiện: Nghiên cứu chỉ ra giải pháp hộ chân kè đó là + Độ sâu kiến nghị từ mô hình toán với thêm lớp phủ chân phía ngoài để căm sâu tới việc biến đổi đáy lòng dẫn. chiều sâu xói tới hạn từ tổ hợp 3 điều kiện. 19
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3 3.4. Hiệu quả khi đưa ra giải pháp bảo vệ bờ - Giải pháp bảo vệ bờ với chiều sâu chân kè đã phù hợp với điều kiện sông suối khu vực miền Tây tỉnh Yên Bái. Đã vận hành qua một mùa lũ cho thấy ổn định. Tiết kiệm được chi phí phải đầu tư xây dựng lại nếu tuyến kè tiếp tục bị phá vỡ do lũ. - Giải pháp xác định chiều cao mỏ hàn đặt thấp tiết kiệm được chi phí vật liệu, hỗ trợ việc bảo vệ bờ rất tốt. Nếu để phương án mỏ hàn cao, khối lượng đá dùng lớn, hiệu quả Hình 5. Giải pháp bảo vệ kè đã xây dựng chỉnh trị kém. - Giải pháp hộ chân kè theo kết cấu mềm 3.3. Kết quả tính xói tới hạn chân kè, rọ đá tiết kiệm chi phí nhất so với các biện chân mỏ hàn pháp khác, việc đào móng chân kè cũ được - Hiện nay công thức (12) TCVN 8419:2010 hạn chế, làm giảm ảnh hưởng tới ổn định sử dụng cho việc tính xói tới hạn đầu các mỏ chân kè cũ. hàn, không áp dụng cho tính xói chân kè. Hiệu quả đã được phân tích trong dự án đầu tư theo dự án được duyệt. Công thức rất phức tạp với việc phải xác định 13 biến số. 4. KẾT LUẬN - Nghiên cứu đề xuất xác định độ sâu xói tới hạn chân kè cho từng đoạn sông suối Chỉnh trị sông suối miền núi là một bài nghiên cứu sử dụng công thức I.A. toán khó hiện nay chưa được đề cập nhiều Iarôxlavchiep tính toán độ xâu xói cục bộ trong lý thuyết cũng như tiêu chuẩn. Kết quả vùng đáy sát chân công trình phù hợp với nghiên cứu đã có những kết quả bước đầu về sông suối miền núi phía Bắc. Với 4 biến số hiệu quả các giải pháp công trình nhằm bảo vệ bờ, giảm thiểu thiệt hại và tăng hiệu quả cần phải xác định. đầu tư khi xây dựng các công trình bảo vệ bờ. 23V 2 B Trong các năm tiếp theo nghiên cứu sẽ tiếp H c TAG 30D 85 2 G. M 1 2 tục đo đạc sau mỗi mùa lũ để có những đánh + H: Độ sâu xói cục bộ đáy chân kè giá sâu hơn những kết quả nghiên cứu. + V (m/s): vận tốc dòng chảy ở đáy (Xác Với nguồn lực còn hạn chế, tương lai cần định từ kết quả mô hình 2D trong tính toán thiết phải nghiên cứu chỉnh trị tổng thể sông mô hình toán tại các mặt cắt có kè). suối trên phạm vi toàn tỉnh cũng như lưu vực sông suối đối với khu vực miền núi phía Bắc. + m: hệ số mái dốc của kè + B: Góc giữa hướng dòng chảy ở mực 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO nước lũ tính toán và phương mái bờ. + d85 : Đường kính có tỷ lệ trọng lượng [1] Bộ NN&PTNT. Công trình thủy lợi - Thiết 85% của bùn cát đáy lòng dẫn. kế công trình bảo vệ bờ sông để chống lũ, - Kết quả nghiên cứu được kiểm nghiệm TCVN 8419:2010. thực tế qua đợt lũ năm 2018 cho thấy kết quả [2] Bộ NN&PTNT. Công trình thủy lợi - yêu tương đối phù hợp. Thể hiện một số vị trí: cầu thiết kế đê sông, TCVN 9902:2016. [3] GS.TS. Lương Phương Hậu; PGS.TS Trần + Vị trí mặt cắt số C11 (sạt lở số 3): H Đình Hợi. Động lực học dòng sông và chỉnh =2,0m (thực tế đo 2,2 m). trị sông. NXB Nông nghiệp. + Vị trí mặt cắt số C18 (sạt lở số 8): H [4] Dự án Chỉnh trị tổng thể khu vực Ngòi =1,5m (thực tế đo 1,3 m). Thia, tỉnh Yên Bái, 2017-2018. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ứng dụng kỹ thuật Gis xác định vùng chỉ dẫn địa lý Tân Triều cho sản phẩm bưởi
7 p | 136 | 8
-
Nghiên cứu tổng quan về nguyên nhân cơ bản và giải pháp tổng thể đối với vấn đề xói lở bờ sông Cửu Long
16 p | 93 | 7
-
Đánh giá khả năng ứng dụng Mike 21FM nghiên cứu diễn biến Cửa Đáy
7 p | 118 | 6
-
Nghiên cứu đánh giá rủi ro đến tài nguyên nước mặt do biến đổi khí hậu và đề xuất giải pháp điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước mặt cho một tỉnh điển hình; Áp dụng cho tỉnh Quảng Ngãi
16 p | 23 | 5
-
Tri thức bản địa với công tác quy hoạch và sử dụng đất đai, trường hợp nghiên cứu ở Vườn quốc gia Cát Tiên
7 p | 13 | 4
-
Nghiên cứu cấu trúc nền địa chất khu vực xảy ra sụt lún đất tại xã Vĩnh Thành, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa bằng phương pháp đo ảnh điện đa cực
6 p | 18 | 3
-
Ứng dụng hệ thống trạm CORS trong việc quan trắc lún, hiệu chỉnh giá trị độ cao theo chu kỳ
9 p | 9 | 3
-
Tình hình ứng dụng và phát triển công nghệ đo đạc và bản đồ Việt Nam
11 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu chế độ thủy động lực tại vùng biển ven bờ cửa sông Mê Kông
10 p | 92 | 2
-
Tối ưu hóa phương án chuyển đổi cơ cấu cây trồng thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận
13 p | 9 | 2
-
Ứng dụng mô hình MIKE11 và mô hình DELFT3D đánh giá hiệu quả các giải pháp công trình chỉnh trị đoạn sông cong gấp hữu trung trên sông luộc phục vụ giao thông thủy
10 p | 9 | 2
-
Nghiên cứu, đánh giá khả năng ngập lụt vùng cửa sông ven biển tỉnh Quảng Ngãi do siêu bão
4 p | 71 | 1
-
Tiềm năng nước dưới đất trong trầm tích kainozoi khu vực đồng bằng ven biển phía Đông Nam tỉnh Quảng Trị
10 p | 81 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn