intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ glucose máu ở bệnh nhân chấn thương sọ não

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát sự thay đổi nồng độ glucose máu ở bệnh nhân chấn thương sọ não trong 7 ngày đầu nhập viện. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 54 bệnh nhân chấn thương sọ não nhập khoa Hồi Sức Tích Cực - Bệnh Viện Quân Y 103 từ tháng 11/2019 đến tháng 6/2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ glucose máu ở bệnh nhân chấn thương sọ não

  1. vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2020 khác biệt này có ý nghĩa về mặt thống kê với 2. Ulici A, Dulea AM, Tevanov I, Sterian G, P
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2020 mortality and living groups were statistically significant trị tích cực theo phác đồ chung, các đặc điểm at N0. The more severe traumatic brain injury patients, chung được ghi nhận: tuổi, giới, cơ chế chấn the higher the blood glucose concentration. The length of hospital stay, intensive care unit stay, glasgow thương, điểm glasgow tại thời điểm nhập viện. coma score arrival in patient with blood glucose Thay đổi nồng độ glucose tại thời điểm nhập concentraion ≥ 11,1 mmol/l was significantly higher viện (N0), thời điểm N3 (ngày thứ 3 sau chấn than patients with blood glucose concentraion
  3. vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2020 thương sọ não (nguyên 46; 85,2% điểm có nồng độ glucose máu cao hơn so với nhân chủ yếu; n; %) nhóm bệnh nhân có GCS từ 6-8 điểm và 9-12 Thời gian nhập viện 2,82 ± 1,02 giờ; điểm. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với (giờ; sớm nhất – muộn sớm nhất là 1 giờ, p
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2020 IV. BÀN LUẬN Những bệnh nhân chấn thương sọ não có Đặc điểm chung. Nghiên cứu 54 bệnh nhân glasgow từ 3-5 điểm có nồng độ glucose máu chấn thương sọ não có nam giới 41BN (75,9%), cao hơn so với nhóm bệnh nhân chấn thương có 24,1% là nữ, độ tuổi trung bình là 42 ± 20, thấp glasgow 6-8 điểm và 9-12 điểm với giá trị lần nhất là 15, cao nhất là 90 tuổi. lượt là 11,06±3,5; 9,5± 3,2; 7,5±3,25. Sự khác Nguyên nhân chấn thương phần lớn là tai nạn biệt có ý nghĩa thống kê với p
  5. vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2020 13,06 ± 0,83, có xu hướng giảm dần theo thời glasgow ở bệnh nhân chấn thương sọ náo nặng, gian. Nồng độ trung bình glucose máu, tỷ lệ tăng Tạp chí y học thực hành; 4: 28-29. 2. Wong, V.S. and B. Langley, Epigenetic changes glucose ở nhóm bệnh nhân tử vong cao hơn so following traumatic brain injury and their với bệnh nhân sống tại thời điểm nhập viện có ý implications for outcome, recovery and therapy. nghĩa thống kê. Neurosci Lett, 2016; 625: 26-33. - Tăng nồng độ glucose ở thời điểm nhập 3. Jia Shi1, Bo Dong1, et al, Review: Traumatic brain injury and hyperglycemia, a potentially viện có mối liên quan với một số yếu tố tiên modifiable risk factor. 2016. lượng nặng ở bệnh nhân chấn thương sọ não: 4. Kafaki, S.B, et al, Hyperglycemia: A Predictor of tăng tỷ lệ tử vong, tăng thời gian nằm viện, tăng Death in Severe Head Injury Patients. Clin Med thời gian nằm điều trị tại hồi sức, điểm GCS lúc Insights Endocrinol Diabetes 2016; 9: 43-46. 5. Khajavikhan, et al, Association between nhập viện. Theo dõi glucose máu ở thời điểm Hyperglycaemia with Neurological Outcomes nhập viện giúp cho việc theo dõi, tiên lượng Following Severe Head Trauma. J Clin Diagn Res, bệnh nhân chấn thương sọ não. 2016; 10(4): 11-3. 6. Alexiou, G.A., et al., Admission glucose and TÀI LIỆU THAM KHẢO coagulopathy occurrence in patients with traumatic 1. Nguyễn Viết Quang (2014), Nghiên cứu mối brain injury. Brain Inj, 2014; 28(4): 438-41. liên quan giữa glucose máu với thang điểm NGHIÊN CỨU VẾ CHỈ ĐỊNH MỔ LẤY THAI CON SO TẠI BỆNH VIỆN BƯU ĐIỆN Nguyễn Bình An1, Đặng Thị Minh Nguyệt2, Trần Văn Hoàng1 TÓM TẮT fluid from the uterus through an incision in the intact uterine wall. Through recent studies, it is shown that 68 Đặt vấn đề: Mổ lấy thai (MLT) là phẫu thuật the proportion of TCS in the country in general and at nhằm lấy thai nhi, rau và màng ối ra khỏi tử cung qua the Hospital of Post and Telecommunications in một vết mổ ở thành tử cung đang nguyên vẹn. Qua particular is tending to increase rapidly, especially TCS các nghiên cứu gần đây cho thấy tỷ lệ MLT trong cả in comparison. Objectives: Describe the nước nói chung và tại Bệnh viện Bưu điện nói riêng characteristics of pregnant women and caesarean đang có xu hướng tăng nhanh, đặc biệt MLT con so. section results in the Hospital of Post and Mục tiêu: Mô tả đặc điểm của thai phụ và kết quả mổ Telecommunications. To comments on some lấy tại con so tại Bệnh viện Bưu điện. Nhận xét một số indications for cesarean section. Subjects and chỉ định mổ lấy thai. Đối tượng và phương pháp: methods: Using a prospective research method on Áp dụng phương pháp nghiên cứu tiến cứu trên 500 500 pregnant women. Resault: The age group from thai phụ. Kết quả: Nhóm tuổi từ 26-30 chiếm tỉ lệ cao 26-30 accounts for the highest rate of 43.2%, the nhất 43,2%, tỉ lệ thai phụ có bệnh lý trước mổ là percentage of pregnant women with preoperative 25,2%, tỉ lệ MLT chung là 58,2%, tỉ lệ MLT con so là diseases is 25.2%, the rate of general TCS is 58.2%, 58,8%, MLT do nguyên nhân xã hội chiếm tỉ lệ cao the rate of general TCS is 58.8%, TCS due to social nhất 43,4%, sử dụng kháng sinh dự phòng là chủ yếu. reasons accounted for the highest rate 43.4%, mainly Từ khóa: Chỉ định mổ lấy thai, cổ tử cung, sản use of antibiotic prophylaxis. phụ, thai nhi. Keywords: The caesarean section, cervical, SUMMARY pregnant woman, fetus. RESEARCH ON INDICATIONS CAESAREAN I. ĐẶT VẤN ĐỀ SECTION OF THE FIRST CHILD IN Mổ lấy thai (MLT) là phẫu thuật nhằm lấy thai HOSPITAL OF POST AND nhi, rau và màng ối ra khỏi tử cung qua một vết TELECOMMUNICATIONS mổ ở thành tử cung đang nguyên vẹn. Background: The caesarean section (TCS) is surgery that removes the fetus, placenta and amniotic Theo thời gian, cùng với sự tiến bộ của khoa học nói chung và y học nói riêng, kỹ thuật mổ lấy thai ngày càng hoàn thiện. 1Bệnh viện Bưu điện, Tỉ lệ tai biến và biến chứng cho mẹ và con do 2Trường Đại học Y Hà Nội MLT ngày càng thấp. Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Bình An MLT cũng là lựa chọn để giải quyết những Email: dranvnpt@gmail.com Ngày nhận bài: 7.10.2020 trường hợp đẻ khó phổ biến nhất, nó đã đẩy lùi Ngày phản biện khoa học: 17.11.2020 và dần thay thế nhiều thủ thuật sản khoa cổ Ngày duyệt bài: 24.11.2020 điển.3 268
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2