NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA IN VITRO VÀ IN VIVO CỦA MỘT SỐ<br />
LOÀI NẤM LINH CHI (GANODERMA LUCIDUM) VÀ NẤM VÂN CHI (TRAMETES<br />
VERSICOLOR))<br />
Trương Thị Mỹ Chi∗, Nguyễn Thị Thu Hương**<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu tác dụng chống oxy hóa của nấm Linh chi (Linh chi Việt Nam, Linh<br />
chi ñỏ sậm giống của Nhật) và nấm Vân chi (Vân chi vàng, Vân chi nâu) ñược nuôi trồng ở Việt Nam. Đề tài<br />
còn khảo sát ảnh hưởng của nấm Linh chi và nấm Vân chi ñối với tác dụng gây suy tủy của<br />
cyclophosphamide.<br />
Đối tượng-Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu in vitro: khảo sát hoạt tính dập tắt gốc tự do bằng<br />
thử nghiệm DPPH và hoạt tính ức chế peroxy hoá lipid màng tế bào não chuột bằng thử nghiệm malonyl<br />
dialdehyd (MDA).<br />
Nghiên cứu in vivo: Các cao thử ở liều tương ñương 5g dược liệu/kg thể trọng ñược cho uống liên tục<br />
trong 8-10 ngày sau khi tiêm cyclophosphamide ở liều 150 mg/kg thể trọng. Kết quả ñánh giá dựa trên khảo<br />
sát về huyết học và ñịnh lượng MDA trong gan.<br />
Kết quả: Dựa vào IC50, hoạt tính chống oxy hóa in vitro của Linh chi mạnh hơn Vân chi. Các cao chiết<br />
của Vân chi vàng, Vân chi nâu; cao cồn Linh chi Việt Nam và Linh chi ñỏ sậm có tác dụng phục hồi sự giảm<br />
số lượng bạch cầu gây bởi cyclophosphamide. Các cao cồn và cao nước của nấm Linh chi và Vân chi vàng<br />
ñều có tác dụng làm giảm sự gia tăng MDA trong gan gây bởi cyclophosphamide.<br />
Kết luận: Nấm Linh chi và Vân chi có tác dụng phục hồi tổn thương gan theo hướng chống oxy hóa và<br />
phục hồi sự giảm số lượng bạch cầu gây bởi ñộc tính của cyclophosphamide.<br />
Từ khóa: Nấm Linh chi, nấm Vân chi, cyclophosphamide, tác dụng chống oxy hóa, tác dụng phục hồi<br />
tổn thương gan<br />
ABSTRACT<br />
IN VITRO AND IN VIVO STUDY ON ANTIOXIDANT ACTIVITY OF GANODERMA UCIDUM<br />
(LINGZHI) AND TRAMETES VERSICOLOR (YUNZHI)<br />
Truong Thi My Chi, Nguyen Thi Thu Huong<br />
Objectives: Ganoderma lucidum (Fr.) Karst (Linh Chi, Lingzhi or Reishi), a medicinal mushroom widely<br />
used in Asia, has antioxidant effect and promotes immune function. Trametes versicolor is recognized as a<br />
medicinal mushroom in Chinese medicine under the name "yunzhi". In Japan, T. versicolor is used as an<br />
immunoadjuvant therapy for cancer. The purpose of this study was to evaluate the in vitro antioxidant<br />
activity and hepatoprotective effect of ethanol extract and aqueous extract of Lingzhi and Yunzhi cultivated<br />
in Vietnam on cyclophosphamide-induced oxidative damage in mice. The study also examined the effects of<br />
test extracts on toxic effect of cyclophosphamide on blood cells.<br />
Methods: For in vitro study, the free radical scavenging effect on 1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl radical<br />
(DPPH) test and the anti-lipid peroxidation effect on malonyl dialdehyde (MDA) test of test extracts were<br />
examined. For in vivo study, cyclophosphamide (intraperitoneal injection at 150 mg/kg body weight) was<br />
applied to examine the effects of test extracts.<br />
Results: Based on IC50, the free radical scavenging effect on DPPH test and the antilipid peroxidation<br />
effect on MDA test of Lingzhi were higher than those of Yunzhi. The extracts of Lingzhi as well as Yunzhi<br />
recovered the white blood cell count in cyclophosphamide-treated mice. The extracts of Lingzhi as well as<br />
Yunzhi (yellow not for brown color) also alleviated the increase of hepatic MDA content caused by<br />
cyclophosphamide.<br />
Conclusion: The extracts of Ganoderma lucidum and Trametes versicolor had hepatoprotective effect<br />
via antioxidant activity and recovered the number of white blood cells decreased by cyclophosphamide.<br />
Key words: Ganoderma lucidum, Trametes versicolor, antioxidant activity, cyclophosphamide, oxidative<br />
damage, hepatoprotective effect.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Theo Y học cổ truyền phương ñông, nấm Linh chi (Ganoderma lucidum) và nấm Vân chi (Trametes<br />
versicolor, Coriolus versicolor) có nhiều tác dụng như: chống oxy hóa, tăng cường trí nhớ, chữa viêm gan,<br />
chống lão hóa, ñiều hoà miễn dịch, chống khối u, bảo vệ phóng xạ,... [1], [2]. Cyclophosphamide là một<br />
<br />
∗<br />
,** Trung tâm Sâm và Dược liệu Tp. HCM – Viện Dược liệu<br />
Địa chỉ liên hệ: PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hương ĐT: 38298530 Email: huongsam@hotmail.com<br />
<br />
<br />
135<br />
thuốc ñược sử dụng khá phổ biến trong phác ñồ hóa trị liệu ung thư. Cyclophosphamide có thể gây suy tủy ở<br />
các mức ñộ khác nhau, liên quan ñến giảm bạch cầu, tiểu cầu và gây thiếu máu. Những thử nghiệm trên<br />
chuột nhắt trắng cũng chứng minh cyclophosphamide làm gia tăng quá trình peroxy hóa lipid trong tế bào<br />
gan và có thể gây tổn thương oxy hóa gan khi sử dụng dài ngày [4]. Với ñịnh hướng nghiên cứu sử dụng của<br />
nấm Linh chi và Vân chi hỗ trợ cho các bệnh nhân ung thư, ñề tài này nghiên cứu thực nghiệm tác dụng<br />
chống oxy hóa của nấm Linh chi và nấm Vân chi trồng ở Việt Nam dựa trên mô hình gây tổn thương oxy<br />
hóa tế bào gan bằng cyclophosphamide ở chuột nhắt trắng. Ngoài ra, ñề tài còn khảo sát ảnh hưởng của nấm<br />
Linh chi và nấm Vân chi trên ñộc tính của cyclophosphamide ñối với các thành phần máu.<br />
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Nấm Linh chi Việt Nam, Linh chi ñỏ, Vân chi nâu, Vân chi vàng ñược cung cấp bởi Trung tâm Nghiên<br />
cứu Linh chi và Nấm dược liệu. Các mẫu thử ñược chiết từ bột nấm dược liệu ñược xay nhỏ. Cao cồn ñược<br />
chuẩn bị bằng cách chiết hồi lưu bột nguyên liệu với cồn 96% và cao nước ñược chuẩn bị bằng cách ñun<br />
nguyên liệu 3 lần với nước nóng, mỗi lần trong 1 giờ ở 100°C.<br />
Bảng 1. Hiệu suất chiết và ñộ ẩm của các cao chiết<br />
Độ ẩm Hiệu suất<br />
Nấm dược liệu Cao<br />
(%) (%)<br />
Cao cồn 13,53 8,2<br />
Linh chi Việt Nam<br />
Cao nước 15,48 4,8<br />
Cao cồn 16,57 5,4<br />
Linh chi ñỏ sậm<br />
Cao nước 11,34 8,8<br />
Cao cồn 10,93 6,6<br />
Vân chi vàng<br />
Cao nước 11,05 11,8<br />
Cao cồn 11,42 8,4<br />
Vân chi nâu<br />
Cao nước 11,56 11,2<br />
Động vật nghiên cứu<br />
Chuột nhắt trắng chủng Swiss albino, 5 – 6 tuần tuổi, trọng lượng trung bình 20 ± 2 g ñược cung cấp bởi<br />
Viện Viện Vắc xin và Sinh phẩm Y tế – TP. Nha Trang và ñược ñể ổn ñịnh ít nhất một tuần trước khi thử<br />
nghiệm.Thể tích cho uống hoặc tiêm là 10 ml/kg thể trọng chuột.<br />
Hóa chất thử nghiệm<br />
Endoxan®, lô sản xuất 8K593E, sản xuất 11/2008, hạn dùng 11/2011 (bột pha tiêm chứa 534,5 mg<br />
cyclophosphamide demonohydrate tương ñương với 500 mg cyclophosphamide khan, Baxter Oncology<br />
GmbH, Germany).<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Phương pháp nghiên cứu in vitro<br />
Phương pháp xác ñịnh khả năng dập tắt gốc tự do (thử nghiệm DPPH) [6]<br />
Các chất nghiên cứu có tác dụng chống oxy hóa theo cơ chế dập tắt gốc tự do sẽ làm giảm màu của 1,1-<br />
diphenyl-2-picrylhydrazyl (DPPH). 0,5 ml mẫu thử ở các nồng ñộ khảo sát (10, 50, 100, 500, 1000, 1500,<br />
2000 µg/ml) ñược cho phản ứng với ñồng lượng dung dịch DPPH 0,8 mM pha trong MeOH. Hỗn hợp sau<br />
khi pha ñược ñể ở nhiệt ñộ phòng 30 phút. Đo quang ở bước sóng λ = 515 nm. Acid ascorbic (Merck,<br />
Germany) ñược sử dụng làm chất ñối chiếu.<br />
Phương pháp xác ñịnh khả năng ức chế peroxy hóa lipid (thử nghiệm MDA) [6]<br />
Xác ñịnh khả năng ức chế peroxy hóa lipid của mẫu nghiên cứu qua việc xác ñịnh hàm lượng malonyl<br />
dialdehyd (MDA), là sản phẩm của quá trình peroxy hóa lipid màng tế bào. MDA có khả năng phản ứng với<br />
acid thiobarbituric ñể tạo thành phức hợp trimethin (màu hồng) có ñỉnh hấp thu cực ñại ở λ = 532 nm. 0,1 ml<br />
mẫu thử ở các nồng ñộ khảo sát (10, 50, 100, 500, 1000, 1500, 2000 µg/ml) ñược cho phản ứng với 0,5 ml<br />
dịch ñồng thể não và thêm ñệm phosphat 50 mM vừa ñủ 2 ml. Ủ hỗn hợp phản ứng ở 37oC trong 15 phút và<br />
dừng phản ứng bằng 1 ml acid tricloacetic 10%. Sau khi ly tâm lấy dịch trong cho phản ứng với 1ml acid<br />
thiobarbituric 0,8% trong 15 phút ở nhiệt ñộ 100oC. Làm lạnh và tiến hành ño quang ở bước sóng λ =<br />
532nm. Trolox (Calbiochem Ltd. Co.), ñồng phân của vitamin E ñược sử dụng làm chất ñối chiếu.<br />
Tính toán kết quả<br />
Công thức tính % hoạt tính chống oxy hóa (HTCO):<br />
HTCO% = [(ODC – ODT) / ODC] x 100<br />
ODC: Mật ñộ quang của chứng dung môi (DMSO hay MeOH). ODT: Mật ñộ quang của mẫu thử.<br />
Các số liệu kết quả thử nghiệm ñược biểu thị bằng trị số trung bình của 3 lần ño khác nhau.<br />
Cách tính giá trị IC50:<br />
<br />
<br />
136<br />
Vẽ ñồ thị biểu diễn tỷ lệ % khả năng dập tắt gốc tự do hay khả năng ức chế peroxy hóa lipid theo nồng<br />
ñộ khảo sát của chất cần thử nghiệm bằng phần mềm Excel. Từ ñồ thị, nội suy ra giá trị nồng ñộ dập tắt gốc<br />
tự do hay ức chế peroxy hóa lipid IC50 bằng cách tính phương trình hồi quy tuyến tính có dạng y = ax + b và<br />
thế y = 50 vào ñể suy ra IC50.<br />
Phương pháp nghiên cứu in vivo<br />
Gây mô hình tổn thương gan bằng cyclophosphamide [5]<br />
Chuột ñược tiêm phúc mạc một lần duy nhất cyclophosphamide (ký hiệu: CY) liều 150 mg/kg, chia các<br />
lô:<br />
- Lô chứng sinh học, ký hiệu CY (-): không tiêm cyclophosphamide.<br />
- Lô thử - CY (-) không tiêm cyclophosphamide và cho uống các cao thử nghiệm với liều tương ñương 5<br />
g dược liệu/kg thể trọng.<br />
- Lô chứng bệnh lý, ký hiệu CY (+): tiêm cyclophosphamide và cho uống nước cất.<br />
- Lô thử-CY (+): tiêm cyclophosphamide và cho uống các cao thử nghiệm với liều tương ñương 5g dược<br />
liệu/kg thể trọng.<br />
Các cao thử nghiệm ñược cho uống một lần trong ngày vào buổi sáng (8-9 h) và liên tục trong 10 ngày<br />
(ñối với khảo sát về huyết học) và trong 8 ngày (ñối với khảo sát hàm lượng MDA trong gan).<br />
Khảo sát huyết học<br />
Tiến hành lấy máu ñuôi chuột sau 10 ngày ở các nhóm chuột. Máu chuột ñược kiểm tra huyết học bằng<br />
hệ thống phân tích huyết học tự ñộng Abbott Cell-Dyn 3700.<br />
Phương pháp xác ñịnh hàm lượng malonyl dialdehyd (MDA) trong gan [3]<br />
Sau 8 ngày ñiều trị, tách gan chuột và nghiền ñồng thể trong dung dịch ñệm KCl 1,15 % theo tỷ lệ 1:10<br />
(khối lượng gan:thể tích dung dịch ñệm). Lấy 2 ml dịch ñồng thể, thêm vào 1 ml dung dịch ñệm Tris, ủ ở 37<br />
0<br />
C trong 1 giờ. Kết thúc phản ứng bằng acid tricloacetic 10%, ly tâm lấy dịch trong cho phản ứng với acid<br />
thiobarbituric 0,8 % ở 100 0C trong 15 phút và ño quang ở λ = 532 nm.<br />
Đánh giá kết quả<br />
Hàm lượng MDA (nmol/g protid) ñược tính theo phương trình hồi qui chất chuẩn MDA: y = 0,0637x -<br />
0,0029 (R2 = 0,9981). Các số liệu ñược biểu thị bằng trị số trung bình: M ± SEM (Standard error of the mean<br />
– sai số chuẩn của giá trị trung bình) và xử lý thống kê dựa vào phép kiểm One–Way ANOVA và Student-<br />
Newman-Keuls test bằng phần mềm thống kê Jandel Scientific Sigma-Stat 98 trong ñó phần mềm tự ñộng<br />
kiểm tra sự phân bố bình thường của các số liệu khi áp dụng phép kiểm thống kê. Kết quả thử nghiệm ñạt ý<br />
nghĩa thống kê với ñộ tin cậy 95% khi P < 0,05 so với lô chứng<br />
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN<br />
Hoạt tính chống oxy hóa in vitro<br />
Trong thử nghiệm DPPH, các mẫu thử tác dụng với DPPH làm giảm màu của DPPH chứng tỏ trong cao<br />
cồn và cao nước của Linh chi Việt Nam, Linh chi ñỏ sậm, Vân chi vàng, Vân chi nâu có các nhóm chất có<br />
hoạt tính chống oxy hóa, kết hợp với gốc tự do của DPPH dẫn ñến hiện tượng giảm màu. Trong thử nghiệm<br />
MDA, các mẫu thử cao cồn, cao nước Linh chi Việt Nam, Linh chi ñỏ sậm, Vân chi vàng, Vân chi nâu làm<br />
giảm màu phức hợp của MDA và acid thiobarbituric, chứng tỏ trong mẫu thử này có các nhóm chất có hoạt<br />
tính ức chế quá trình peroxy hóa lipid màng tế bào nên ñã làm giảm hàm lượng MDA trong dịch não chuột, dẫn<br />
ñến hiện tượng giảm màu của của phức hợp này.<br />
Dựa vào IC50 trong thử nghiệm DPPH và thử nghiệm MDA, sơ bộ kết luận hoạt tính chống oxy hóa in<br />
vitro của Linh chi mạnh hơn Vân chi.<br />
Bảng 2. IC50 của cao cồn và cao nước của Linh chi và Vân chi trong thử nghiệm DPPH và MDA<br />
IC50 (g/ml) IC50 (g/ml)<br />
Nấm Cao Thử nghiệm Thử nghiệm<br />
DPPH MDA<br />
713 768<br />
y= 0,0579x ± y= 0,0252x ±<br />
Cao cồn<br />
8,7372 30.641<br />
2 2<br />
Linh chi Việt R = 0,9248 R = 0,9722<br />
Nam 1087 1132<br />
y= 0,0368x ± y= 0,0166x ±<br />
Cao nước<br />
10,011 31,202<br />
2 2<br />
R = 0,9375 R = 0,9862<br />
Linh chi ñỏ<br />
sậm Cao cồn 819 723<br />
y= 0,0483x ± y= 0,0237x ±<br />
10,46 32,871<br />
<br />
137<br />
2 2<br />
R = 0,9505 R = 0,9378<br />
1335 2295<br />
y= 0,0344x ± y= 0,0148x ±<br />
Cao nước<br />
4,064 16,041<br />
2 2<br />
R = 0,9876 R = 0,9847<br />
1028 1073<br />
y= 0,0427x ± y= 0,0308x ±<br />
Cao cồn<br />
6,1184 16,937<br />
2 2<br />
R = 0,9673 R = 0,9388<br />
Vân chi vàng<br />
1016 1143<br />
y= 0,0482x ± y= 0,0294x ±<br />
Cao nước<br />
6,5355 16,39<br />
2 2<br />
R = 0,9498 R = 0,9422<br />
1877 1910<br />
y= 0,0258x ± y= 0,0182x ±<br />
Cao cồn<br />
1,5721 15,239<br />
2 2<br />
R = 0,9984 R = 0,9921<br />
Vân chi nâu<br />
1341 1154<br />
y= 0,0334x ± y= 0,0163x ±<br />
Cao nước<br />
5,1991 31,192<br />
2 2<br />
R = 0,9385 R = 0,9532<br />
Ghi chú: Chữ nghiêng: phương trình hồi quy tuyến tính<br />
Nghiên cứu in vivo<br />
Kết quả khảo sát huyết học trên chuột nhắt trắng tiêm cyclophosphamide<br />
Bảng 3. Ảnh hưởng của cao cồn và cao nước của các nấm dược liệu trên số lượng bạch cầu, số lượng hồng<br />
cầu, số lượng tiểu cầu<br />
Lô Bạch cầu Hồng cầu Tiểu cầu<br />
Nhóm 3 6 3<br />
n = 10 (x 10 /l) (x 10 /l) (x 10 <br />
l)<br />
1469,67 ±<br />
CY(-) Chứng<br />
70,56<br />
3,58± 0,55 9,53 ± 0,19<br />
1069,00 ±<br />
Chứng bệnh lý #<br />
1,35 ± 0,288,23 ± 0,49 154,13<br />
Cao cồn 1226,00 ±<br />
Linh chi<br />
4,33 ±1,29*7,38 ± 0,49 230,66<br />
Việt<br />
Cao 1420,50 ±<br />
Nam<br />
nước 4,39 ±1,73 8,10 ± 0,59 267,13<br />
Cao 1058,91 ±<br />
Linh chi cồn 3,41 ± 0,94*8,49 ± 0,31 131,66<br />
ñỏ sậm Cao 1146,39 ±<br />
CY(+)<br />
nước 2,98± 1,06 8,62 ± 0,25 100,06<br />
Cao 1211,20 ±<br />
Vân chi cồn 5,98 ± 2,63*7,91 ± 0,46 240,75<br />
vàng Cao 1328,75 ±<br />
nước 6,30 ± 2,26*7,16 ± 0,48 323,46<br />
Cao 1046,68 ±<br />
Vân chi cồn 3,15 ± 0,72*8,69 ± 0,24 54,48<br />
nâu Cao 1002,47 ±<br />
nước 5,68 ± 2,31*8,12 ± 0,40 71,13<br />
# P < 0,05 so với lô chứng bình thường CY(-)<br />
* P < 0,05 so với lô chứng tương ứng CY(+)<br />
Bảng 4. Ảnh hưởng của cao cồn và cao nước của các nấm dược liệu trên các chỉ số hồng cầu<br />
NhómLô (n = 10) HGB MCHC<br />
(g/dl) HCT (%) MCV (fl) (g/dl)<br />
14,59 ± 52,69 ± 55,38 ± 27,73 ±<br />
CY(- Chứng<br />
0,21 0,84 0,55 0,28<br />
Chứng bệnh 12,81 ± 42,45 ± 51,70 ± 30,14 ±<br />
CY(+) # # # #<br />
lý 0,79 2,43 0,74 0,29<br />
Linh Cao 11,71 ± 40,03 ± 54,27 ± 29,31 ±<br />
chi cồn 0,74 2,56 0,60* 0,36<br />
Việt Cao 13,61 ± 45,21 ± 55,90 ± 30,23 ±<br />
Nam nước 0,83 3,11 0,51* 0,34<br />
Linh chi Cao 13,84 ± 47,44 ± 55,97 ± 29,21 ±<br />
ñỏ sậm cồn 0,49 1,62* 0,78* 0,36*<br />
<br />
<br />
<br />
138<br />
Cao 13,61 ± 48,44 ± 56,27 ± 28,15 ±<br />
nước 0,29 1,10* 0,85* 0,42*<br />
Cao 12,66 ± 43,64 ± 55,28 ± 28,96 ±<br />
Vân<br />
cồn 0,86 2,32 1,40* 0,71<br />
chi<br />
Cao 12,50 ± 41,13 ± 57,53 ± 30,48 ±<br />
vàng<br />
nước 0,60 2,60 0,42* 0,49<br />
Cao 13,48 ± 46,92 ± 54,37 ± 28,74 ±<br />
Vân<br />
cồn 0,30 0,89* 0,81* 0,31*<br />
chi<br />
Cao 13,88 ± 47,64 ± 56,59 ± 29,14 ±<br />
nâu<br />
nước 0,33 2,12* 0,78* 0,33*<br />
# P < 0,05 so với lô chứng bình thường CY(-)<br />
* P < 0,05 so với lô chứng tương ứng CY(+)<br />
HGB: Hemoglobin; HCT: Hematocrit; MCV: Mean cell volume (Thể tích trung bình hồng cầu); MCHC:<br />
Mean cell hemoglobin concentration (Nồng ñộ hemoglobin trung bình trong hồng cầu)<br />
Nhận xét :<br />
Lô chứng bệnh lý CY (+)<br />
Lô chứng bệnh lý có số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu giảm so với lô chứng bình thường. Trên lâm<br />
sàng, cyclophosphamide có thể gây suy tủy ở các mức ñộ khác nhau, liên quan ñến giảm bạch cầu, tiểu cầu<br />
và gây thiếu máu kèm theo giảm hemoglobin.<br />
Lô thử - CY (+)<br />
- Số lượng bạch cầu: Các lô cho uống các cao của Vân chi vàng, Vân chi nâu, cao cồn Linh chi Việt<br />
Nam và Linh chi ñỏ sậm trong 10 ngày có tác dụng phục hồi sự giảm số lượng bạch cầu ñạt ý nghĩa thống kê<br />
so với lô chứng tiêm cyclophosphamide. Các lô cho uống cao nước Linh chi Việt Nam và Linh chi ñỏ sậm<br />
không có tác dụng phục hồi sự giảm số lượng bạch cầu do cyclophosphamide gây ra.<br />
- Số lượng hồng cầu, tiểu cầu, nồng ñộ hemoglobin trong máu (HGB): Các lô uống các cao của nấm<br />
dược liệu nghiên cứu không có tác dụng phục hồi sự giảm số lượng hồng cầu, tiểu cầu và nồng ñộ<br />
hemoglobin trong máu do cyclophosphamide gây ra.<br />
- Hematocrit (HCT): các lô cho uống các cao của Linh chi ñỏ sậm và Vân chi nâu có tác dụng làm<br />
phục hồi chỉ số hematocrit trong máu. Các lô cho uống các cao của Linh chi Việt Nam và Vân chi vàng chưa có<br />
tác dụng làm phục hồi chỉ số hematocrit trong máu.<br />
- Thể tích trung bình hồng cầu (MCV): Các lô cho uống cao cồn, cao nước của Linh chi và Vân chi có<br />
khả năng phục hồi sự giảm thể tích trung bình hồng cầu do cyclophosphamide gây ra.<br />
- Nồng ñộ hemoglobin trung bình trong hồng cầu (MCHC): Các lô uống các cao của Linh chi ñỏ sậm<br />
và Vân chi nâu có tác dụng phục hồi sự tăng nồng ñộ hemoglobin trong máu do cyclophosphamide gây ra. Các<br />
cao của Linh chi Việt Nam và Vân chi vàng không có tác dụng phục hồi nồng ñộ hemoglobin trung bình trong<br />
hồng cầu.<br />
Kết quả khảo sát hàm lượng malonyl dialdehyd (MDA) trong gan sau khi gây suy giảm miễn dịch<br />
bằng cyclophosphamide<br />
Bảng 5. Sự thay ñổi hàm lượng MDA trong gan sau khi tiêm cyclophosphamide<br />
Lô Hàm lượng MDA<br />
Nhóm<br />
N = 10 (nmol/g Protid)<br />
CY (-) Chứng 92,576 ± 2,245<br />
<br />
3 ngày 125,716 ± 5,327 *<br />
<br />
CY (+) 5 ngày 144,114 ± 9,146 *<br />
<br />
8 ngày 161,962 ± 8,854 *<br />
* P < 0,05 So sánh với lô chứng không tiêm cyclophosphamide<br />
Nhận xét:<br />
Hàm lượng MDA trong gan sau 3, 5, 8 ngày tiêm cyclophosphamide ñều tăng ñạt ý nghĩa thống kê so với lô<br />
chứng không tiêm, chứng tỏ cyclophosphamide gây tổn thương peroxy hóa màng tế bào dẫn ñến việc làm<br />
tăng hàm lượng MDA trong gan. Hàm lượng MDA sau khi tiêm cyclophosphamide 8 ngày tăng cao nhất do<br />
ñó thời ñiểm này ñược chọn cho các khảo sát tiếp theo.<br />
Kết quả trên phù hợp với nghiên cứu trước ñây của nhóm là cyclophosphamide làm giảm hàm lượng<br />
glutathion, chất chống oxy hóa nội sinh trong cơ thể, ở ngày thứ 8 sau khi tiêm cyclophosphamide [5]. Điều<br />
này cho thấy glutathion với chức năng giải ñộc tương tác với acrolein, chất chuyển hóa của<br />
<br />
<br />
139<br />
cyclophosphamide. Độc tính của cyclophosphamide tăng kéo theo sự giảm glutathion nội sinh trong gan, do<br />
ñó gián tiếp làm tăng quá trình peroxy hóa lipid màng tế bào dẫn ñến hàm lượng MDA tăng.<br />
Kết quả khảo sát tác dụng bảo vệ gan theo hướng chống gốc tự do của các cao chiết<br />
Bảng 6. Hàm lượng MDA trong gan ở lô cho uống cao cồn và cao nước của các nấm Linh chi và Vân chi<br />
trong 8 ngày<br />
Nhóm Số TN Hàm lượng<br />
Lô<br />
MDA<br />
(nmol/g Protid)<br />
Chứng 10 92,576 ± 2,245<br />
Linh chi Việt Cao cồn 10 92,681 ± 4,196<br />
Nam 10<br />
Cao nước 88,160 ± 0,036<br />
Linh chi ñỏ Cao cồn 10 105,603 ± 3,012<br />
CY (-) sậm Cao nước 10 103,865 ± 9,080<br />
Vân chi Cao cồn 10 109,701 ± 3,578<br />
vàng Cao nước 10 91,085 ± 4,290<br />
Cao cồn 10 90,774 ± 5,813<br />
Vân chi nâu 10<br />
Cao nước 89,841 ± 4,193<br />
161,962 ± 8,854<br />
Chứng 12 #<br />
<br />
Cao cồn 12 136,113 ± 5,753<br />
Linh chi Việt *<br />
Nam Cao nước 12 105,484 ± 5,132<br />
*<br />
Cao cồn 12 110,603 ± 4,853<br />
Linh chi ñỏ *<br />
CY (+)<br />
sậm Cao nước 12 136,318 ± 2,579<br />
*<br />
Cao cồn 12 124,567 ± 3,105<br />
Vân chi<br />
*<br />
Vàng<br />
Cao nước 12 126,738 ± 4,025*<br />
Cao cồn 12 148,890 ± 3,178<br />
Vân chi nâu Cao nước 12 141,324 ± 5,694<br />
*<br />
# P < 0,05 so với lô chứng không tiêm cyclophosphamide<br />
* P < 0,05 so với lô chứng tương ứng<br />
Nhận xét:<br />
Nhóm bình thường CY(-):<br />
Lô uống cao cồn và cao nước Linh chi Việt Nam, Linh chi ñỏ sậm,Vân chi nâu, và Vân chi vàng không làm<br />
thay ñổi hàm lượng MDA so với lô chứng.<br />
Nhóm bệnh lý CY (+):<br />
Lô uống cao cồn và cao nước Linh chi Việt Nam, Linh chi ñỏ sậm, Vân chi vàng và cao nước Vân chi nâu liều<br />
tương ñương 5g nguyên liệu/kg thể trọng thể hiện tác ñộng làm giảm sự tăng hàm lượng MDA do<br />
cyclophosphamide gây ra. Lô uống cao cồn Vân chi nâu chưa thể hiện tác dụng làm giảm hàm lượng MDA trong<br />
gan<br />
KẾT LUẬN<br />
Nấm Linh chi và Vân chi có tác dụng phục hồi tổn thương gan do cyclophosphamide theo hướng chống<br />
oxy hóa và phục hồi sự giảm số lượng bạch cầu gây bởi ñộc tính của cyclophosphamide.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Boh B., Berovic M., Zhang J., Zhi-Bin L. (2007), Ganoderma lucidum and its pharmaceutically<br />
active compounds, Biotechnol. Annu. Rev., pp. 265-301.<br />
2. Jian Cui, Yusuf Chisti (2003), “Polysaccharopeptides of Coriolus versicolor: Physiological activity,<br />
Uses, and Production”. Biotechnology Advances, 21: pp. 109 – 122.<br />
3. Nguyễn Thị Thu Hương, Lương Kim Bích, Trần Mỹ Tiên, Trần Công Luận, Phạm Khánh Biền<br />
(2008). Nghiên cứu tác dụng dược lý thực nghiệm của chế phẩm “Kỷ thược ñịa hoàng gia vị” theo<br />
hướng tăng cường thể trạng và chức năng gan. Y học TP.HCM, tập12, phụ bản của số 4, tr. 152-<br />
158.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
140<br />
4. Nonaka Y, Ishibashi H, Nakai M, Shibata H, Kiso Y, Abe S (2005), “Soothing effect of Ganoderma<br />
lucidum antlered form on cyclophosphamide-induced adverse reaction”. Gan. To. Kagaku. Ryoho.,<br />
32(11): pp. 1586-1588.<br />
5. Lê Minh Triết, Dương Thị Công Minh, Nguyễn Thị Thu Hương, Trần Công Luận (2008), “Tác dụng<br />
của Xuyên tâm liên (Andrographis paniculata Burm. F. Nees, Acanthaceae) trên thực nghiệm gây<br />
suy giảm miễn dịch bằng cyclophosphamide”. Y học TP. Hồ Chí Minh, tập 12, phụ bản của số 4,<br />
tr.142-147.<br />
6. Viện Dược liệu – Bộ Y Tế (2006), Phương pháp nghiên cứu tác dụng dược lý của thuốc từ Dược<br />
thảo, NXB Khoa học Kỹ thuật Hà Nội , tr. 28-35, 279-292, 367.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
141<br />