Nghiên cứu tăng áp lực thẩm thấu ở bệnh nhân ngộ độc rượu ethanol và methanol
lượt xem 3
download
Bài viết Nghiên cứu đặc điểm tăng áp lực thẩm thấu ở bệnh nhân ngộ độc rượu ethanol và methanol. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 121 bệnh nhân tăng áp lực thẩm thấu (ALTT) do ngộ độc rượu ethanol và methanol điều trị tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai từ 7/2019 đến 7/2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu tăng áp lực thẩm thấu ở bệnh nhân ngộ độc rượu ethanol và methanol
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 514 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2022 Hậu môn nhân tạo nhiễm khuẩn vết mổ, Rò miệng nối/ tắc ruột sau Có HMNT 25.5% 10.7% mổ, nhiễm khuẩn tiết niệu, biến chứng tại HMNT 0.0 Không với tỷ lệ thấp. 56.1% 7.7% 04 HMNT - 81,6% các trường hợp đạt kết quả chăm sóc Qua khảo sát, nghiên cứu cho thấy kết quả tốt, tỷ lệ cao hơn ở các người bệnh không có chăm sóc không khác biệt giữa các nhóm tuổi và bệnh lý nền giai đoạn I-II, không hoá xạ trước BMI nhưng bị ảnh hưởng bởi bệnh lý nội khoa mổ và không có hậu môn nhân tạo. kèm theo, giai đoạn bệnh, hoá xạ trước mổ, có TÀI LIỆU THAM KHẢO hay không HMNT, trong đó kết quả tốt gặp nhiều 1. Nguyễn Thị Thùy. Đặc Điểm Người Bệnh Sau hơn ở nhóm không có bệnh lý nền, giai đoạn I- Phẫu Thuật Ung Thư Đại Trực Tràng và Một Số II, không hoá xạ tiền phẫn và không có hậu môn Yếu Tố Liên Quan Đến Công Tác Chăm Sóc Tại nhân tạo. Bệnh Viện K. Luận văn tốt nghiệp Thạc Sỹ Điều dưỡng. Trường Đại học Thăng Long; 2019. V. KẾT LUẬN 2. Lê Thị Mỹ Hạnh. Kết Quả Chăm Sóc Người Bệnh - Bệnh gặp nhiều hơn ở nam giới; hay gặp ở Sau Phẫu Thuật Dạ Dày, Đại Tràng và Một Số Yếu Tố Liên Quan Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Kiên tuổi > 50. Giang Năm 2020. Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ + Vết mổ khô: Ngày thứ 2 sau mổ là 36,7% Điều dưỡng. Đại học Thăng Long; 2020. và đến ngày ra viện là 99,5%; 3. Trần Thành Long. Đánh Giá Kết Quả Phẫu Thuật + Vết mổ có ít dịch; Ngày thứ 2 là 62,2% và Nội Soi Cắt Đoạn Trực Tràng và Vét Hạch Điều Trị Ung Thư Biểu Mô Tuyến Trực Tràng Cao Tại Viện K đến ngày ra viện còn 0,5%; Năm 2016-2018. Luận văn tốt nghiệp chuyên khoa - Chăm sóc hậu phẫu người bệnh cắt đoạn II.; 2020. trực tràng do ung thư cần phải quan tâm đến: 4. Huang C., Shen J.-C., Zhang J. Clinical comparison tình trạng vết mổ, các sonde, dẫn lưu, phát hiện of laparoscopy vs open surgery in a radical operation for rectal cancer: A retrospective case-control study. kịp thời các biến chứng và hậu môn nhân tạo. World J Gastroenterol. 2015: 13532-13541. Chăm sóc tối thiểu 1-2 lần/ngày tuỳ tình trạng 5. Quách Văn Kiên, “Nghiên cứu ứng dụng phẫu lâm sàng của NB. thuật nội soi bảo tồn cơ thắt trong ung thư trực - 36 người bệnh được phát hiện các biến tràng giữa và dưới”, Luận án tiến sỹ y học. Đại học Y Hà Nội. 2019. chứng trong quá trình chăm sóc: chảy máu, NGHIÊN CỨU TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU Ở BỆNH NHÂN NGỘ ĐỘC RƯỢU ETHANOL VÀ METHANOL Đặng Thị Xuân1, Hà Trần Hưng2 TÓM TẮT viện cao hơn (80,7± 40,53 và 48,5±29,36; p
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2022 pressure treated at the Poison Control Center, Bach rượu ethanol và methanol” tại Trung tâm chống Mai Hospital was conducted from 7/2019 to 7/2020. độc bệnh viện Bạch Mai Results: Ethanol and methanol poisonings caused an increase in osmotic pressure; 54.4% of ethanol II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU poisonings and 72.3% of methanol poisonings had 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Bệnh nhân ngộ severe increases in OG. The higher the concentration of ethanol and methanol in blood, the higher osmalar độc rượu cấp có tăng áp lực thẩm thấu máu vào gap (OG) (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 514 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2022 (3) Xét nghiệm cận lâm sàng PSS (Poisoning Severity Score): không có triệu - Huyết học: hồng cầu, hemoglobin, chứng ngộ độc- độ 0, nhẹ- độ 1, trung bình- độ hematocrit, bạch cầu, tiểu cầu. 2, nặng- độ 3, tử vong- độ 4. - Đông máu: prothrombin, fibrinogen - Thông khí nhân tạo: bệnh nhân thở máy - Khí máu động mạch: pH, pCO2, pO2, HCO3-, lactat xâm nhập hoặc không xâm nhập - Sinh hóa máu: ure, creatinin, CK, AST, ALT, 2.3. Phương pháp xử lý số liệu. Số liệu điện giải đồ. được xử lý và phân tích bằng phần mềm thống *Tiêu chuẩn xác định một số chỉ tiêu kê SPSS 20.0. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê nghiên cứu: khi p
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2022 Nhận xét: BN ngộ độc methanol có OG trung bình cao nhất lúc vào viện 80,7 ± 40,53, giảm nhanh sau điều trị và sau 24h giảm gần về giá trị bình thường. OG trung bình của ethanol lúc vào viện là 48,5±29,36, giảm nhanh sau 12h giờ điều trị. *Diễn biến của khoảng trống thẩm thấu (OG) và khoảng trống anion (AG) của ngộ độc rượu ethanol và methanol Biểu đồ 3: Diễn biến của OG và AG của ngộ độc rượu Nhận xét: Khoảng trống thẩm thấu trung bình giảm nhanh sau vào viện: vào viện-12 giờ -24 giờ là 53,2- 27 và 13. Ngược lại, khoảng trống anion tăng lên sau vào viện: vào viện- 12 giờ- 24 giờ là 16- 27 và 48. Bảng 3. Thời gian OG trở về bình thường Ethanol (n=103) Methanol (n=18) p Thời gian trung bình (giờ) 11,2 ± 4,24 23,5 ± 8,69
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 514 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2022 IV. BÀN LUẬN rượu theo nghiên cứu của Hovda [6]. Khi rượu Khảo sát đặc điểm của tăng thẩm thấu máu ở được chuyển hóa dần, lượng rượu trong máu bệnh nhân ngộ độc rượu ethanol và methanol giảm đi, khoảng trống thẩm thấu cũng giảm chúng tôi thấy: khoảng trống thẩm thấu ở bệnh theo. Ngược lại, các sản phẩm chuyển hóa của nhân ngộ độc ethanol và methanol tăng ở mọi methanol là acid formic, chất gây toan chuyển mức độ từ thấp tới cao, tuy nhiên ở mức độ tăng hóa nặng, vì vậy khoảng trống anion tăng lên. cao thì ngộ độc methanol là 72,3% nhiều hơn Bệnh nhân tới viện càng muộn thì methanol ethanol (54,4%), (p
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2022 nặng, còn methanol là 100%. Nguyễn Đàm Khoảng trống thẩm thấu máu giảm nhanh và Chính cũng nhận thấy bệnh nhân ngộ độc khoảng trống anion thì tăng lên sau vào viện. methanol chủ yếu ở mức PSS nặng và tử vong Ngộ độc methanol có mức độ ngộ độc nặng (độ 3 và 4)[9]. Có thể thấy bệnh nhân ngộ độc hơn, nhiều biến chứng nặng hơn và tỉ lệ tử vong methanol có OG cao hơn, điểm PSS càng cao thì cao hơn ethanol (66,7% và 2,9%; p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
HÔN MÊ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
4 p | 170 | 12
-
Nghiên cứu triệu chứng học thần kinh: Phần 1
116 p | 18 | 6
-
Nhức đầu trong tăng áp lực nội sọ
7 p | 120 | 4
-
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ (intracranial hypertension)
6 p | 88 | 3
-
Sử dụng NaCl 3% điều trị tăng áp lực trong sọ ở bệnh nhân chấn thương sọ não nặng
7 p | 91 | 3
-
Hiệu quả của sildenafil citrate (viagra) trong điều trị tăng áp phổi ở trẻ bị tim bẩm sinh shunt trái - phải tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
7 p | 52 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân tăng áp lực thẩm thấu do ngộ độc cấp
8 p | 32 | 3
-
Tăng áp lực thẩm thấu ở bệnh nhân ngộ độc rượu ethanol và methanol
9 p | 26 | 3
-
Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường có biến chứng cấp tính (nhiễm toan ceton và hoặc tăng áp lực thẩm thấu)
5 p | 8 | 3
-
Chi phí điều trị của bệnh nhân đái tháo đường nhập viện vì cơn tăng đường huyết tại khoa Nội tiết Bệnh viện Nguyễn Tri Phương
8 p | 8 | 2
-
Nghiên cứu áp lực động mạch phổi ở bệnh nhân suy tim bằng siêu âm tim
11 p | 7 | 2
-
Ứng dụng bộ đo huyết áp động mạch xâm nhập trong chẩn đoán và điều trị tăng áp lực khoang do bỏng sâu chu vi chi thể
7 p | 12 | 2
-
Giá trị chẩn đoán của độ chênh Albumin máu và dịch màng bụng trong chẩn đoán phân biệt cổ trướng do xơ gan với các nguyên nhân khác
8 p | 123 | 2
-
Nghiên cứu Thần kinh học: Phần 2 (Tái bản lần 4)
229 p | 4 | 1
-
Đặc điểm và diễn biến của tăng áp lực thẩm thấu huyết tương ở bệnh nhân ngộ độc cấp
4 p | 4 | 1
-
Nghiên cứu sự rối loạn natri huyết tương ở bệnh nhân chấn thương sọ não nặng
4 p | 3 | 1
-
Tụ máu mi, hốc mắt sau phẫu thuật thẩm mỹ mi dưới
5 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn