intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu test da trong hen phế quản trẻ em

Chia sẻ: ViHani2711 ViHani2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

42
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, kết quả test da trong hen phế quản trẻ em và tìm hiểu mối liên quan giữa kết quả test da với đặc điểm lâm sàng hen phế quản trẻ em.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu test da trong hen phế quản trẻ em

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 4 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> NGHIÊN CỨU TEST DA TRONG HEN PHẾ QUẢN TRẺ EM<br /> PhạmThị Thu Thúy*, Bùi Bỉnh Bảo Sơn**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Bối cảnh: Hen phế quản là bệnh viêm mạn tính đường hô hấp, trên thế giới có khoảng 300 triệu người mắc<br /> bệnh.<br /> Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, kết quả test da trong hen phế quản trẻ em và tìm hiểu mối liên quan<br /> giữa kết quả test da với đặc điểm lâm sàng hen phế quản trẻ em.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 65 bệnh nhi từ 2-15 tuổi bị hen phế quản được<br /> điều trị tại Trung tâmNhi Khoa bệnh viện Trung Ương Huế từ 4/2016 đến 5/2017.<br /> Kết quả: Hen phế quản ở nhóm ≤ 5 tuổi là 76,92% và > 5 tuổi là 23,08%, tỷ lệ nam là 64,62% và nữ là<br /> 35,38%; nông thôn 50,77% và thành thị 49,23%, tiền sử dị ứng bản thân 43,08%; tiền sử dị ứng gia đình<br /> 16,92%; viêm mũi dị ứng 64,28%; mày đay 35,71%; dị ứng thức ăn 10,71%; viêm da dị ứng 3,57%. Phân bố<br /> mức độ nặng của cơn hen phế quản cấp ở nhóm tuổi dưới 5 tuổi: nhẹ 12%, trung bình 82%, nặng 6% và trên 5<br /> tuổi: nhẹ/trung bình 93,33%, nặng 6,67% và độ nặng bệnh hen ngoài cơn có bậc gián đoạn, dai dẳng nhẹ, dai<br /> dẳng vừa ở nhóm ≤ 5 tuổi là 72%; 24%; 4% và nhóm > 5 tuổi là 73,33%; 20%; 6,67%. Kết quả test da có tỷ lệ<br /> dương tính 55,38%; trong đó dương tính với dị nguyên môi trường 47,22%; dị nguyên tiêu hóa 11,11 %; và<br /> dương tính cả hai dị nguyên 41,67%, tỷ lệ dương tính cụ thể với từng loại dị nguyên: mạt bụi nhà 68,75%; nấm<br /> mốc 56,25%; gián 50%; lông mèo 21,88% và lông chó 18,75%; cá thu 36,84%; trứng gà 31,58%; tôm 26,32%; cá<br /> ngừ 21,05%; đậu phụng 21,05%; đậu nành 10,53%.<br /> Kết luận: Mối liên quan không có ý nghĩa thống kê giữa test da với tuổi, giới, địa dư, tiền sử dị ứng, độ nặng<br /> cơn hen phế quản cấp, độ nặng của bệnh hen ngoài cơn hen (p > 0,05).<br /> Từ khóa: Hen phế quản, trẻ em.<br /> ABSTRACT<br /> SKIN TEST IN PEDIATRIC ASTHMA<br /> PhamThi Thu Thuy, Bui Binh Bao Son<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 22 - No 4- 2018: 279 – 283<br /> <br /> Background: Asthma is a chronic inflammatory condition of the lung airways, and there are about 300<br /> million people worldwide acquired asthma.<br /> Aims: Describe clinical features, skin test results in pediatric asthma and find out the relationship between<br /> skin test results and clinical characteristics of pediatric asthma.<br /> Methods: A descriptive cross-sectional study of 65 pediatric patients aged 2-15 years old with bronchial<br /> asthma was treated at the Pediatric Center HueNational Hospital from 4/2016 to 5/2017.<br /> Results: Asthma in the age group of 5 years old is 76.92% and> 5 years old is 23.08%, male is 64.62% and<br /> female is 35.38%, rural 52.31% and urban is 47.69%, a history of allergy 43.08%, family history of allergies<br /> 16.92%, allergic rhinitis 64.28%, urticaria 35.71%, food allergy 10.71%, skin allergy test 3.57%. Distribution of<br /> the severity of acute bronchial asthma at ages under 5 years old: mild12%, medium 82%, severe 6% and >5 years<br /> old: mild/medium 93.33%, severe 6.67%, and the severity of asthma exacerbation was mild, persistent and<br /> <br /> * Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hòa; ** Trường Đại Học Y Dược Huế<br /> Tác giả liên lạc: PGS. TS. BS. Bùi Bỉnh Bảo Sơn ĐT: 0903503368 Email: buibinhbaoson@gmail.com<br /> <br /> 279<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 4 * 2018<br /> <br /> moderate in the ≤ 5 years old group of 72%; 24%; 4% and the group> 5 years old is 73.33%, 20%, 6.67%. Skin<br /> test positive 55.38%, environmental allergens 47.22%, food allergens 11.11%, both allergens 41.67%, house dust<br /> mite 68.75%, mold mildew 56.25%, cockroach 50%, cat 21.88%, dog 18,75%, mackerel 36.84%, chicken eggs<br /> 31.58%, shrimp 26.32%, tuna 21.05%, peanuts 21.05%, soybeans 10.53%.<br /> Conclusions: There was no statistically significant association between skin test with age, gender,<br /> geography, history of allergy, severity of acute asthma, severity of asthma (p > 0,05).<br /> Keywords: Asthma, children.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Hen phế quản là bệnh viêm mạn tính Đối tượng nghiên cứu<br /> đường hô hấp, khá phổ biến trong các bệnh Bao gồm 65 bệnh nhi hen phế quản được<br /> đường hô hấp ở nước ta cũng như nhiều nước điều trị tại Trung tâmNhi Khoa, Bệnh viện<br /> trên thế giới. Tỷ lệ lưu hành hen ngày càng gia Trung Ương Huế từ 4/2016 đến 5/2017.<br /> <br /> tăng trong những năm gần đây.Theo báo cáo Tiêu chuẩn chọn bệnh: trẻ từ 2-15 tuổi được<br /> chẩn đoán hen phế quản theo GINA (2015)(14) và<br /> của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), năm 2004<br /> theo Bộ Y Tế (2016)(13).<br /> trên thế giới có khoảng 300 triệu người mắc<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> hen, ước tính đến năm 2025 con số này lên đến<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> 400 triệu người(12). Bệnh nguyên của hen phế<br /> Mô tả cắt ngang, chọn mẫu thuận tiện. Tất cả<br /> quản là một phức hợp các rối loạn về nhiều<br /> bệnh nhi nghiên cứu được hỏi tiền sử, bệnh sử;<br /> mặt với những mức độ tham gia khác nhau(14),<br /> thăm khám lâm sàng, làm test da.<br /> trong đó cơ chế bệnh sinh miễn dịch có vai trò<br /> Test da: sử dụng dị nguyên của hãng<br /> quan trọng nhất (2/3 hen ở trẻ em là hen dị Hollister-Stier (Mỹ) gồm 6 dị nguyên môi trường<br /> ứng), Những dị ứng nguyên gây hen quan (mạt nhà, bụi nhà, lông mèo, lông chó, gián, nấm<br /> trọng trong môi trường gồm: bụi nhà (chủ yếu mốc) và 7 dị nguyên tiêu hóa (sữa bò, đậu<br /> dị ứng nguyên từ loài mạt bụi nhà acariens), phụng, cá thu, trứng gà, tôm, cá ngừ, đậu nành).<br /> phấn hoa, lông súc vật (chó, mèo), nấm mốc, Chứng dương là histamine 0,1% và chứng âm là<br /> dán(14). Test da, định lượng IgE đặc hiệu trong NaCl 0,9%. Đọc kết quả test da: âm tính (không<br /> có sẩn hoặc có nhưng đường kính của nó nhỏ<br /> huyết thanh có thể giúp xác định các yếu tố<br /> hơn sẩn chứng âm tínhvà không có ban đỏ hoặc<br /> nguy cơ, trên cơ sở xây dựng kế hoạch kiểm đường kính nhỏ hơn ban đỏ chứng âm tính);<br /> soát môi trường cho bệnh nhân. Và test dị ứng dương tính 1+ (có hay không có sẩn,nếu có,<br /> là một điều kiện quan trọng để nhận biết sớm đường kính của nó phải bằng hay lớn hơn sẩn<br /> trẻ có nguy cơ cao phát triển bệnh dị ứng sau chứng âm tính, và đường kính ban đỏ phải lớn<br /> này và điều trị bao gồm: tránh tiếp xúc dị hơn ban đỏ của chứng âm tính); dương tính 2+<br /> nguyên, liệu pháp điều trị và giải mẫn cảm dị (đường kính sẩn 5-7 mm và đường kính ban đỏ ><br /> 10 mm); dương tính 3+ (đường kính sẩn 7-10 mm<br /> nguyên đặc hiệu(6).<br /> và đường kính ban đỏ > 20 mm, có thể có chân<br /> Mục tiêu nghiên cứu giả nhỏ và ngứa); dương tính 4+ (bất kỳ phản ứng<br /> Mô tả đặc điểm lâm sàng và kết quả test da nào có đường kính sẩn > 10 mm hoặc có chân giả<br /> trong hen phế quản trẻ em, Tìm hiểu mối liên rõ ràng, vàđường kính ban đỏ có thể lớn hay<br /> quan giữa kết quả test da với đặc điểm lâm sàng không lớn hơn 20 mm).<br /> hen phế quản trẻ em. Phân loại mức độ nặng của cơn hen cấp (nhẹ,<br /> <br /> <br /> 280<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 4 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> trung bình, nặng, nguy kịch) và đánh giá mức độ Đặc điểm N = 65 Tỷ lệ (%)<br /> nặng của bệnh hen (gián đoạn, dai dẳng nhẹ, dai Mề đay 10 35,71<br /> Dị ứng thuốc 0 0<br /> dẳng vừa, dai dẳng nặng) theo hướng dẫn của<br /> Dị ứng thức ăn 3 10,71<br /> GINA (2015) và Bộ Y Tế (2016). Viêm da dị ứng 1 3,57<br /> Số liệu được xử lý theo phương pháp thống Dương tính 36 55,38<br /> kê y học bằng phần mềm SPSS 20.0 với các thuật Âm tính 29 44,62<br /> Dị nguyên môi trường đơn thuần 17 47,22<br /> toán thống kê được sử dụng: tính tần suất và tỉ lệ<br /> Dị nguyên tiêu hóa đơn thuần 4 11,11<br /> % đối với các biến định tính, kiểm định sự khác Cả hai loại dị nguyên 15 41,67<br /> biệt giữa các tần suất bằng test χ2 nếu giá trị thu Mạt bụi Mạt nhà 12 37,5<br /> 68,75<br /> được ≥ 5; phần mềm sẽ tự động hiệu chỉnh qua nhà Bụi nhà 10 31,25<br /> test Yate’s khi giá trị thu được 3 < n < 5 và khi giá Nấm mốc 18 56,25<br /> trị thu được n ≤ 3 thì chương trình sẽ tự động Gián 16 50<br /> Lông mèo 7 21,88<br /> hiệu chỉnh qua test Fisher’s exact.<br /> Lông chó 5 6 18,75<br /> Đạo đức nghiên cứu: nghiên cứu nhằm đánh Cá thu 7 36,84<br /> giá và theo dõi kết quả điều trị cho bệnh nhân, Trứng gà 6 31,58<br /> được tiến hành với sự đồng ý của Ban Giám đốc Tôm 5 26,32<br /> Đậu phộng 4 21,05<br /> Trung tâm Nhi khoa. Các thông tin thu thập chỉ<br /> Cá ngừ 4 21,05<br /> được dùng với mục đích nghiên cứu. Đậu nành 2 10,53<br /> KẾT QUẢ Phân bố độ nặng cơn hen phế quản cấp và độ<br /> Phân bố đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu nặng của bệnh hen ngoài cơn<br /> và kết quả test da trong hen phế quản Bảng 2: Phân bố độ nặng cơn hen phế quản cấp và độ<br /> Bảng 1: Phân bố đặc điểm chung của nhóm nghiên nặng của bệnh hen ngoài cơn<br /> cứu và kết quả test da trong hen phế quản ≤ 5 tuổi % > 5 tuổi<br /> Mức độ %<br /> (n = 50) (n = 15)<br /> Đặc điểm N = 65 Tỷ lệ (%)<br /> Nhẹ 6 12<br /> ≤ 5 tuổi 50 76,92 14 99,33<br /> Trung bình 41 82<br /> > 5 tuổi 15 23,08<br /> Nặng 3 6 1 6,67<br /> Nam 42 64,62<br /> Nguy kịch 0 0 0 0<br /> Nữ 23 35,38<br /> Gián đoạn 36 72 11 73,33<br /> Nông thôn 33 50,77<br /> Dai dẳng nhẹ 12 24 3 20<br /> Thành thị 32 49,23<br /> Dai dẳng vừa 2 4 1 6,67<br /> Viêm mũi dị ứng 18 64,28<br /> Dai dẳng nặng 0 0 0 0<br /> Mối liên quan giữa kết quả test da với một số đặc điểm lâm sàng hen phế quản<br /> Bảng 3: Mối liên quan giữa kết quả test da với một số đặc điểm lâm sàng hen phế quản<br /> Test da Dương tính Âm tính<br /> p<br /> Đặc điểm n = 36 % n = 29 %<br /> ≤ 5 tuổi 27 75 23 79,31<br /> > 5 tuổi 9 25 6 20,69<br /> Nam 25 69,44 17 58,62<br /> Nữ 11 30,56 12 41,38<br /> > 0,05<br /> Nông thôn 18 50 15 51,72<br /> Thành thị 18 50 14 48,28<br /> Có tiền sử dị ứng 16 44,44 12 41,38<br /> Không tiền sử dị ứng 20 55,56 17 58,62<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 281<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 4 * 2018<br /> <br /> <br /> Mối liên quan giữa kết quả test da với độ nặng cơn hen phế quản cấp, độ nặng của bệnh hen ngoài<br /> cơn<br /> Bảng 4: Mối liên quan giữa kết quả test da với độ nặng cơn hen phế quản cấp, độ nặng của bệnh hen ngoài cơn ở<br /> trẻ ≤ 5 tuổi<br /> Trung Dai dẳng Dai dẳng<br /> Mức độ Nhẹ Nặng Gián đoạn<br /> bình nhẹ vừa p<br /> Test da n=6 n=3 n = 36<br /> n = 41 n = 12 n=2<br /> Dương tính 3 23 1 19 6 2<br /> Âm tính 3 18 2 17 6 0<br /> Có 1 10 0 6 4 1<br /> Dị nguyên môi trường<br /> Không 5 31 3 30 8 1<br /> Có 0 3 1 4 0 0<br /> Dị nguyên tiêu hóa<br /> Không 6 38 2 32 12 2<br /> Có 2 10 0 9 2 1<br /> Cả hai loại dị nguyên<br /> Không 4 31 3 27 10 1 > 0,05<br /> 1DN môi trường + 1DN tiêu hóa 1 2 0 3 0 0<br /> 2DN môi trường + 1DNtiêu hóa 1 0 0 0 0 1<br /> 2DN môi trường + 3DNtiêu hóa 0 1 0 1 0 0<br /> 2DN môi trường + 4DN tiêu hóa 0 1 0 1 0 0<br /> 3DN môi trường + 1DNtiêu hóa 0 4 0 2 2 0<br /> 3DN môi trường + 3DNtiêu hóa 0 1 0 1 0 0<br /> 4DN môi trường + 1DNtiêu hóa 0 1 0 1 0 0<br /> Bảng 5: Mối liên quan giữa kết quả test da với độ nặng cơn hen phế quản cấp, độ nặng của bệnh hen ngoài cơn ở<br /> trẻ> 5 tuổi<br /> Mức độ Nhẹ/ Trung bình Nặng Gián đoạn Dai dẳng nhẹ Dai dẳng vừa<br /> p<br /> Test da n = 14 n=1 n = 11 n=3 n=1<br /> Dương tính 9 0 5 3 1<br /> Âm tính 5 1 6 0 0<br /> Có 6 0 4 2 0<br /> Dị nguyên môi trường<br /> Không 8 1 7 1 1<br /> Có 0 0 0 0 0<br /> Dị nguyên tiêu hóa<br /> Không 14 1 10 3 1 > 0,05<br /> Có 3 0 1 1 1<br /> Cả hai loại dị nguyên<br /> Không 11 1 10 2 0<br /> 1DN môi trường + 1DN tiêu hóa 1 0 1 0 0<br /> 1DN môi trường + 2DNtiêu hóa 1 0 0 1 0<br /> 6DN môi trường + 2DNtiêu hóa 1 0 0 0 1<br /> <br /> BÀN LUẬN so với 13% nữ giới bị hen phế quản ở Mỹ(11). Tỷ lệ<br /> các bệnh lý dị ứng bao gồm mày đay 35,71%; dị<br /> Qua nghiên cứu trên 65 bệnh nhi hen phế<br /> ứng thức ăn 10,71%; viêm da dị ứng 3,57%, phù<br /> quản, chúng tôi nhận thấy nhóm bệnh nhi dưới<br /> hợp với nghiên cứu của Lê Thị Minh<br /> 5 tuổi chiếm tỷ lệ cao, trên lứa tuổi này chiếm tỷ Hương(9),Hoàng Thị Thu Thủy(5). Phân bốmức độ<br /> lệ thấp hơn. Cụ thể tỷ lệ mắc hen phế quản ở nặng của cơn hen phế quản cấp ở nhóm≤ 5 tuổi:<br /> nhóm tuổi ≤ 5 tuổi là 76,92% và ở nhóm tuổi > 5 nhẹ 12%, trung bình 82%, nặng 6% và trên 5 tuổi:<br /> tuổi là 23,08%; bệnh nhi nam có tỷ lệ mắc hen nhẹ/trung bình 93,33%, nặng 6,67%; độ nặng<br /> phế quản cao hơn bệnh nhi nữ, cụ thể là tỷ lệ bệnh hen ngoài cơn có bậc gián đoạn, dai dẳng<br /> bệnh nhi nam hen phế quản là 64,62%, tỷ lệ bệnh<br /> nhẹ, dai dẳng vừa ở nhóm ≤ 5 tuổi là 72%; 24%;<br /> nhi sống nông thôn và thành thị tương đương 4% và nhóm > 5 tuổi là 73,33%; 20%; 6,67% ; phù<br /> nhau. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi khá phù hợp với nghiên cứu của Trịnh Thị<br /> hợp với nghiên cứu Lê Thị Minh Hương(10), Ngọc(16),Hoàng Thị Thu Thủy(5).Qua nghiên cứu,<br /> Trịnh Thị Ngọc(7), Lai(14). Theo Liu, nam giới là chúng tôi nhận thấy tỷ lệ bênh nhi hen phế quản<br /> yếu tố nguy cơ mắc hen phế quản, 15% nam giới có kết quả test da dương tính chiếm tỷ lệ cao, test<br /> <br /> <br /> 282<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 4 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> da dương tính chiếm tỷ lệ 55,38%,dương tính với nấm mốc, gián,cá thu là những dị nguyên chiếm<br /> dị nguyên môi trường 47,22%; dị nguyên tiêu tỷ lệ cao. Và kết quả test da không phụ thuộc vào<br /> hóa 11,11 %; và dương tính cả hai dị nguyên giới tính, tuổi, địa dư sinh sống và tiền sử dị ứng<br /> 41,67%, trong đó, tỷ lệ test da dương tính với dị cá nhânđộ nặng cơn hen phế quản cấp, độ nặng<br /> nguyên mạt bụi nhà chiếm tỷ lệ cao nhất tới của bệnh hen ngoài cơn hen.<br /> 68,75%, kế tiếp là nấm mốc 56,25%; gián 50%; TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> lông mèo 21,88% và tỷ lệ dương tính thấp nhất là 1. Arbes SJ, Gergen PJ, et al. (2005), "Prevalences of positive skin<br /> dị nguyên lông chó 18,75%; tỷ lệ test da dương test responses to 10 common allergen in the US population:<br /> tính với dị nguyên cá thu chiếm tỷ lệ cao nhất Results from the third national health and nutrition<br /> examination survey", Allergy Clin Immuno, p. 377-383.<br /> 36,84%; kế tiếp là trứng gà chiếm 31,58%; tôm 2. Đào Thị Hồng Diên, Lê Thị Minh Hương, Nguyễn Thị Diệu<br /> 26,32%; cá ngừ và đậu phụng đều 21,05%; đậu Thúy (2013), "Nghiên cứu kết quả test lảy da với các dị<br /> nguyên hô hấp trong nhà của bệnh nhi hen phế quản", Tạp chí<br /> nành 10,53%; không có bệnh nhi nào có test da<br /> Y học thực hành (860), tr. 52-55.<br /> dương tính với sữa bò. Phù hợp với nghiên cứu 3. Gaffin JM, et al. (2011), "Tree Nut Allergy, Egg Allergy, and<br /> Đào Thị Hồng Diên(2), Tô Mỹ Hương(15), Arbes(1), Asthma in Children", Clin Pediatrics, 50, p. 133-139.<br /> 4. Hendrick DJ, Davies RJ, et al. (1975), "An analysis of skin prick<br /> Gaffin(3), Hendrick(4), Raj Kumar(7). test reactions in 656 asthmatic patients", Thorax, p. 22.<br /> Như vậy, kết quả nghiên cứu của chúng tôi 5. Hoàng Thị Thu Thủy (2009), Nghiên cứu tình hình dị ứng đối<br /> với một số dị nguyên ở bệnh nhi hen phế quản bằng test da,<br /> khá phù hợp với các tác giả trong và ngoài nước. Luận văn thạc sĩ y học, Trường đại học Y Dược Huế, tr.35.<br /> Đa số các tác giả đều cho rằng hai dị nguyên môi 6. Host A, Andrae S, Charkin S (2003), "Allergy testing in<br /> trường quan trọng chiếm tỷ lệ dương tính cao children: why, who, when and how?", Allergy (58), p. 565.<br /> 7. Kumar R, Kumari D, Srivastava P (2010), "Identification of<br /> nhất là mạt bụi nhà và gián. Từ những phân tích IgE-Mediated Food Allergy and Allergens in Older Children<br /> trên cho thấy sự cần thiết phải giáo dục, nâng and Adults with Asthma and Allergic Rhinitis", The Indian<br /> Journal of Chest Diseases & Allied Sciences, 52, p. 217-224.<br /> cao nhận và kiến thức để bệnh nhi và người nhà<br /> 8. Lai C, Kim Y, Kuo S (2003), "Asthma control in the Asia-<br /> có ý thức tốt về việc cải thiện môi trường sống, Pacific region: The Asthma Insights and Reality in Asia-Pacific<br /> vệ sinh nhà cửa, phòng tránh các dị nguyên này Study", Allergy Clin Immunol, p. 263-268.<br /> 9. Lê Thị Minh Hương, Lê Thanh Hải (2013), "Mối liên quan<br /> để góp phần thành công cho chương trình tầm giữa viêm mũi dị ứng và hen phế quản trẻ em tại bệnh nhi<br /> soát hen phế quản. trung ương", Tạp chí Y học thực hành (866), tr. 152-154.<br /> 10. Lê Thị Minh Hương, Lê Thanh Hải (2013), "Một số đặc điểm<br /> Nghiên cứu chúng tôi cho thấy không có sự dịch tễ học hen phế quản trẻ em tại bệnh viện nhi trung ương<br /> khác biệt giữa kết quả test da với một số đặc năm 2012", Tạp chí Y học thực hành (867), tr. 7-9.<br /> điểm: tuổi, giới, địa dư, tiền sử dị ứng, độ nặng 11. Liu AH, Ronina AV, Spahn JD (2016), "Childhood asthma",<br /> Nelson textbook of pediatrics, p. 1095-1096.<br /> cơn hen phế quản cấp, độ nặng của bệnh hen 12. Masoli M, Fabian D, Holt S (2004), "Global Burden of Asthma<br /> ngoài cơn hen. Kết quả test da chỉ phụ thuộc vào ", Developed for the Global Initiative for Asthma, p. 111.<br /> 13. Bộ Y Tế (2016), "Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hen trẻ em<br /> tình trạng và cơ địa dị ứng của từng cá thể chứ<br /> dưới 5 tuổi", Nhà xuất bản y học, tr. 11-15.<br /> không phụ thuộc vào giới tính, tuổi, địa dư sinh 14. Global Initiative for Asthma (GINA) (2015), Global Strategy<br /> sống và tiền sử dị ứng cá nhân (p > 0,05). for Asthma Management and Prevention.<br /> 15. Tô Mỹ Hương, Michèle Raffard (2011), "Kết quả thử nghiệm<br /> KẾT LUẬN với dị nguyên hô hấp trên bệnh nhân hen phế quản tại thành<br /> phố Hồ Chí Minh- Việt Nam", J Fran Viet Pneu (05), tr. 76-80.<br /> Qua quá trình nghiên cứu vai trò của test da 16. Trịnh Thị Ngọc (2016), "Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm<br /> trong chẩn đoán hen phế quản ở trẻ em trên 65 sàng cơn hen phế quản cấp nhập viện Nhi Trung Ương", Tạp<br /> chí Y học thực hành (1005), tr. 167-173.<br /> bệnh nhi hen tại Khoa Nhi Tổng Hợp I – Trung<br /> tâm Nhi Khoa, Bệnh viện Trung Ương Huế,<br /> Ngày nhận bài báo: 12/04/2018<br /> chúng tôi có nhận xét sau đa số bệnh nhi hen<br /> phế quản thuộc nhóm ≤ 5 tuổi, nam chiếm ưu Ngày phản biện nhận xét bài báo: 17/05/2018<br /> thế. Trong các bệnh lý dị ứng thì viêm mũi dị Ngày bài báo được đăng: 30/06/2018<br /> ứng chiếm đa số, và các dị nguyên mạt bụi nhà,<br /> <br /> <br /> 283<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2