Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than Công ty Than Nam Mẫu Uông Bí Quảng Ninh
lượt xem 1
download
Viêm mũi xoang mạn tính (VMXMT) là một trong những bệnh lý mạn tính phổ biến nhất. Bệnh VMXMT gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, làm giảm hiệu quả năng suất lao động và làm tăng gánh nặng điều trị trực tiếp hàng năm. Bài viết trình bày mô tả đặc điểm mắc bệnh viêm mũi xoang mạn tính trong công nhân ngành than công ty than Nam Mẫu Uông Bí Quảng Ninh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than Công ty Than Nam Mẫu Uông Bí Quảng Ninh
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2020 niệu mức nhiều (MAC) tại thời điểm khảo sát - Tỷ lệ bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có (bảng 2.4). Tìm hiểu mối liên quan nguy cơ tiến tăng huyết áp nguy cơ bệnh thận mạn tính giai triển bệnh thận mạn tính với các biểu hiện tim đoạn cuối là 51,1% (OR: 2,265; p
- vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2020 cao cần có giải pháp thực hiện tốt công tác chăm sóc II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU sức khỏe người lao động. Từ khóa: Viêm mũi xoang mạn tính, công nhân 2.1 Đối tượng nghiên cứu: ngành than - Tiêu chuẩn lựa chọn: Công nhân có tuổi nghề từ một năm trở lên. Làm việc phục vụ SUMMARY trong dây chuyền sản xuất khai thác than. Tính RESEARCH CHRONIC RHINOSINUSITIS đến thời điểm tiến hành nghiên cứu vẫn đang REALITY OF COAL MINING WORKERS IN NAM làm việc. Đồng ý tham gia nghiên cứu. MAU COAL COMPANY UONG BI QUANG NINH - Tiêu chuẩn loại trừ: không đảm bảo các tiêu Background: Chronic rhinosinusitis (CRS) is one chuẩn trên. of the most common chronic diseases, the CRS that affects on patient quality-of-life and productivity is - Giai đoạn nghiên cứu từ năm 2015 đến năm 2017 connected with a significant health care burden having 2.2 Phương pháp nghiên cứu direct annual costs. Objective: To describe the - Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang có characteristic of CRS of coal mining workers in Nam phân tích Mau coal company Uong Bi Quang Ninh. Materials - Cỡ mẫu nghiên cứu: công thức tính cỡ mẫu and methods: Cross-sectional descriptive study of trong nghiên cứu mô tả cắt ngang n = [Z 21-α/2 x 705 workers at coal mining factories in Nam Mau coal company Uong Bi Quang Ninh. Results and p(1-p)]/d2 discussions: The proportion of men in the study Trong đó: n: Cỡ mẫu nghiên cứu. : Là mức subjects (97.73%), women (2.27%). CRS proportion ý nghĩa thống kê (được quy ước bởi người (63.55%). Incidence at factories was not statistically nghiên cứu) với = 0,05 tương ứng mức tin cậy significant p> 0.05. The CRS incidence in age of work 95% thì hệ số tin cậy Z(1-/2) = 1,96 group of 11-15 years was the highest (65.52%). Conclusions: The high incidence of CRS disease p: Tỷ lệ mắc trong quần thể nghiên cứu, p = requires solution to implement the well health care for 45,59% [7] workers d: Khoảng sai lệch mong muốn của tỷ lệ bệnh Key words: Chronic rhinosinusitis, Coal mining trong nghiên cứu và quần thể, chọn d = 0,04. worker Dự phòng những trường hợp trong quá trình I. ĐẶT VẤN ĐỀ nghiên cứu chọn cỡ mẫu tăng thêm khoảng 15%. Viêm mũi xoang mạn tính (VMXMT) là một Cỡ mẫu cho nghiên cứu mô tả cắt ngang là n = trong những bệnh lý mạn tính phổ biến nhất. 685 công nhân, thực tế trong quá trình nghiên Bệnh gây ảnh hưởng đến khoảng 15% dân số cứu chúng tôi khám được n = 705 công nhân. của các nước Châu Âu. Ước tính VMXMT cũng 2.3 Phân tích số liệu. Sử dụng phần mềm làm ảnh hưởng đến 31 triệu người dân Mỹ tương SPSS 22.0 và các thuật toán thống kê y học. đương 16% dân số của nước này[2]. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Thuật ngữ VMXMT bao gồm tất cả quá trình 3.1 Đặc điểm chung của đối tượng viêm, có nhiễm trùng hoặc không, tác động đến nghiên cứu niêm mạc khoang mũi gây ra triệu chứng kéo dài Bảng 1: Đặc điểm thông tin chung của từ 12 tuần trở lên. Trong đó triệu chứng hay gặp đối tượng nghiên cứu nhất là ngặt tắc mũi, chảy mũi trước hoặc sau, Chỉ số cơ bản Số lượng Tỷ lệ % mất khứu giác và đau căng vùng mặt. Ngoài ra Nam 689 97,73 bệnh VMXMT còn gây ảnh hưởng đến chất lượng Giới Nữ 16 2,27 cuộc sống, làm giảm hiệu quả năng suất lao Dưới THCS 0 0,00 động và làm tăng thêm gánh nặng điều trị trực THCS 125 17,73 tiếp hàng năm [3],[4]. Cấp học THPT 406 57,59 Trong ngành công nghiệp khai thác than tình TC, CĐ, ĐH 174 24,68 trạng ô nhiễm không khí môi trường lao động Tổng 705 100% nặng do bụi và các yếu tố độc hại khác tác động Nhận xét: Đặc điểm về giới tính của đối đến niêm mạc đường hô hấp, trong đó mũi tượng nghiên cứu, nam chiếm tỷ lệ 97,73% xoang là cơ quan đầu tiên của đường hô hấp chiếm đa số. Tỷ lệ học hết THPT chiếm tỷ lệ cao trên bị ảnh hưởng [5]. Để cải thiện chất lượng nhất đến 57,59%. (trung học phổ thông = THPT, chăm sóc người lao động, vì vậy đề tài được trung học cơ sở = THCS, trung cấp =TC, Cao nghiên cứu với mục tiêu sau “Mô tả đặc điểm đẳng = CĐ, Đại học = ĐH) mắc bệnh viêm mũi xoang mạn tính trong công 3.2 Tình hình bệnh VMXMT trong đối nhân ngành than công ty than Nam Mẫu Uông Bí tượng nghiên cứu Quảng Ninh”. 136
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2020 Bảng 2: Tỷ lệ VMXMT của đối tượng Tỷ lệ % 63,55 36,45 100% nghiên cứu P p< 0,001 Tình trạng Không Nhận xét: Tỷ lệ mắc bệnh VMXMT của các Có VMXMT Tổng bệnh VMXMT nhóm đối tượng nghiên cứu chiếm 63,55%, khác Số lượng 448 257 705 biệt hai nhóm có ý nghĩa với p< 0,001. 3.3 Phân bố VMXMT theo phân xưởng lao động Bảng 3: Tỷ lệ phân bố VMXMT theo phân xưởng lao động Tình trạng bệnh VMXMT Tổng Phân xưởng lao Mắc bệnh Không mắc động (công việc) n % n % n % Đào lò 113 65.70(1) 59 34.30 172 100% Khai thác 131 59.01(2) 91 40.99 222 100% Sàng tuyển 44 68.75(3) 20 31.25 64 100% Vận tải lò 128 63.68(4) 73 36.32 201 100% Khác 32 69.57(5) 14 30.43 46 100% Tổng số 448 63.55 257 36.45 705 100% P p1,2,3,4,5> 0,05 Nhận xét: Tỷ lệ VMXMT thấp nhất trong phân xưởng Khai thác chiếm 59,01%. Tỷ lệ VMXMT trong nhóm các phân xưởng khác biệt không có ý nghĩa thống kê p > 0,05, mức tin cậy 95%. 3.4 Đặc điểm phân bố bệnh VMXMT theo tuổi nghề Bảng 4: Tỷ lệ phân bố VMXMT theo thời gian lao động Tình trạng bệnh VMXMT Tổng Mắc bệnh Không mắc Nhóm tuổi nghề n % n % n % ≤ 5 năm 11 55,00(1) 9 45,00 20 100,00 6 – 10 năm 21 56,76(2) 16 43,24 37 100,00 11 – 15 năm 171 65,52(3) 90 34,48 261 100,00 16 – 20 năm 178 62,90(4) 105 37,10 283 100,00 > 20 năm 67 64,42(5) 37 35,58 104 100,00 Tổng số 448 63,55 257 36,45 705 100,00 P p1,2,3,4,5> 0,05 Nhận xét: Tỷ lệ mắc VMXMT ở tuổi nghề theo giai đoạn từ 10 – 15 năm cao nhất 65,52%, Tình trạng VMXMT ở các giai đoạn khác nhau của tuổi nghề khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p1,2,3,4,5> 0,05. IV. BÀN LUẬN độ học vấn nhóm đối tượng nghiên cứu có trình 4.1 Đặc điểm chung của đối tượng độ THPT chiếm 57,59 %. Theo Lê Văn Dương ở nghiên cứu: phân chia nhóm nghiên cứu theo công nhân khai thác than 77,7% trên THPT sự giới tính trong đó giới tính nam chiếm tỷ lệ cao chênh lệch không nhiều và phụ thuộc vào cách hơn hẳn, nam chiếm 97,73% trong các đối phân chia của mỗi tác giả [5]. Không gặp người tượng nghiên cứu, còn lại nữ chiếm 2,27%. Sự nào có trình độ học vấn dưới THCS. chênh lệch rõ này nói lên tính chất công việc đặc 4.2 Tình hình bệnh VMXMT đối tượng thù cũng giống một số ngành công nghiệp nặng, nghiên cứu: phân chia đối tượng nghiên cứu so với nghiên cứu của Lê Văn Dương công nhân thành hai nhóm mắc bệnh VMXMT và không mắc lao động trong ngành khai thác than tỷ lệ nữ bệnh VMXMT theo tiêu chuẩn đánh giá của EPOS chiếm 8,2%. Trong nghiên cứu của một số tác 2012 kết hợp với hình ảnh nội soi, VMXMT trong Bryant & Jaworski 2011 ở Australia có 90 – 95% nghiên cứu của chúng tôi chiếm tỷ lệ 63,55%, là nam giới trong các công ty khai thác than. Tuy giữa tỷ lệ mắc và không mắc có sự khác biệt ý nhiên trong cơ cấu lao động về giới tính cũng có nghĩa thống kê với p
- vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2020 VMXMT ở phân xưởng Đào lò là 65,70%, phân theo tuổi nghề còn tương đối cao và tương xưởng Khai thác là 59,01%, Sàng tuyển tỷ lệ là đương nhau. Do vậy cần giám sát thực hiện 68,75% và Vận chuyển tỷ lệ là 63,68% còn lại nghiêm công tác an toàn vệ sinh lao động, giảm các phân xưởng Khác tỷ lệ 69,57%. Tuy nhiên tỷ thiểu gánh nặng nghề nghiệp, chăm lo sức khỏe lệ mắc VMXMT trong các phân xưởng khác biệt người lao động giúp tăng hiệu quả và năng suất không có ý nghĩa thống kê p>0,05, kết quả công việc. nghiên cứu về VMXMT trong nghiên cứu của chúng tôi được cho là phù hợp với kết quả VMX TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Benninger MS, Khalid AN, Benninger RM et al của Lê Văn Dương 53,3% khác biệt không nhiều (2010). Surgery for chronic rhinosinusitis may [5]. Do môi trường lao động nói chung đều chịu improve sleep and sexual function. The ảnh hưởng, tác động của các yếu tố nguy cơ gây Laryngoscope, Volume 120:1696-1700. bệnh nên tỷ lệ VMXMT trong các phân xưởng 2. Lethbridge-Cejku M, Rose D, Vickerie J (2006). Summary health statistics for U.S. adults: khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. National Health Interview Survey.2004. National 4.4 Phân bố bệnh VMXMT theo thời gian Center for Health Statistics. Vital Health Statistics. lao động: Thời gian lao động là tuổi nghề của Vol 10(228): 19-22. công nhân, được chia thành các giai đoạn 5 năm 3. Kristine AS, Richard RO et al (2015). Cost of Adult Chronic Rhinosinusitis: A Systematic Review. một, tỷ lệ mắc VMXMT ở nhóm tuổi ≤5 năm The Laryngoscope. The American Laryngological, chiếm tỷ lệ thấp nhất 55%. Ở các nhóm tuổi từ 6 Rhinological and Otological Society:1-10. – 10 năm tỷ lệ 56,76%, 11 – 15 năm tỷ lệ 4. Anand VK (2004). Epidemiology and economic 65,52%, nhóm 16 – 20 năm và > 20 năm chiếm impact of rhinosinusitis. Ann Otol Rhinol Laryngol, Suppl, 193:3-5. tỷ lệ 62,90% và 64,42%. Tuy nhiên sự khác biệt 5. Lê Văn Dương (2017). Nghiên cứu thực trạng về VMXMT trong các nhóm tuổi nghề không có ý bệnh lý mũi xoang của công nhân mỏ tại công ty nghĩa thống kê với p >0,05. Với môi trường lao than Quang Hanh và một số yếu tố liên quan. Luận động vượt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép hoặc độc văn Bác sĩ Chuyên khoa II. Đại học Y Hà Nội. hại thì thời gian làm việc ngắn cũng có thể làm 6. Phạm Văn Tố (2001). Nghiên cứu môi trường lao động và tình trạng bệnh lý phổi-phế quản của đối tượng lao động mắc bệnh. công nhân khai thác than ở công ty Đông Bắc- Quảng Ninh, Luận văn Thạc sĩ Y học. Học viện V. KẾT LUẬN Quân Y. Do tính chất công việc nặng nhọc nên tỷ lệ 7. Trần Văn Tuấn (2004). Nghiên cứu đặc điểm nam giới làm việc trong công ty than Nam Mẫu bệnh tật của công nhân công ty than Đông Bắc. Uông Bí Quảng Ninh là chủ yếu. Tình trạng bệnh Hội nghị quốc tế Y học lao động và Vệ sinh môi trường. Nhà xuất bản Y học – Hà Nội. Tr: 519-523. VMXMT trong các phân xưởng sản xuất phân bố ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA XOA BÓP BẤM HUYỆT KẾT HỢP ĐIỆN CHÂM ĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI DỊ ỨNG Nguyễn Vinh Quốc1, Nguyễn Đức Minh2 TÓM TẮT biểu hiện ngứa mũi, 60% không còn biểu hiện hắt hơi, 66,7% không có triệu chứng chảy mũi, 73,3% không 34 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh viêm còn biểu hiện tình trạng ngạt mũi. 78,3% niêm mạc mũi dị ứng bằng xoa bóp bấm huyệt kết hợp điện mũi trở về bình thường sau điều trị. Điểm cải thiện châm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 60 chất lượng cuộc sống giảm từ 3,1 ± 0,9 điểm trước bệnh nhân viêm mũi dị ứng không phân biệt giới tính, điều trị xuống còn 0,9 ± 0,7 điểm sau điều trị, khác nghề nghiệp, tình nguyện tham gia nghiên cứu. Được biệt có ý nghĩa thống kê. Kết luận: xoa bóp bấm điều trị bằng xoa bóp bấm huyệt kết hợp điện châm huyệt kết hợp điện châm có tác dụng điều trị viêm theo phác đồ của Bộ Y tế trong 20 ngày, so sánh kết mũi dị ứng trên lâm sàng. quả trước và sau điều trị. Kết quả: 53,3% không còn Từ khoá: viêm mũi dị ứng, xoa bóp bấm huyệt, điện châm 1Viện Y học cổ truyền Quân đội, 2Bệnh SUMMARY viện Châm cứu Trung ương Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Vinh Quốc THE EFFECT ON TREATING ALLEGIC Email: quocnguyenvinh@gmail.com RHINITIS OF MASSAGE ACUPRESSURE Ngày nhận bài: 6.5.2020 COMBINED WITH ELECTRIC ACUPUNCTURE Ngày phản biện khoa học: 26.6.2020 Objectives: The study aims at assessing the Ngày duyệt bài: 7.7.2020 effectiveness of massage acupressure combine with 138
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thực trạng bệnh sâu răng, viêm lợi của học sinh một số trường trung học cơ sở tỉnh Gia Lai năm 2017
6 p | 109 | 5
-
Thực trạng bệnh viêm não Nhật Bản ghi nhận tại bệnh viện lớn một số tỉnh đồng bằng sông Hồng năm 2009-2014
6 p | 81 | 4
-
Thực trạng viêm lợi của trẻ em Thalassemia tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương năm 2022-2023
5 p | 7 | 4
-
Nghiên cứu thực trạng trầm cảm ở bệnh nhân viêm cơ tự miễn
4 p | 16 | 4
-
Đánh giá thực trạng bệnh viêm mũi xoang của cán bộ chiến sĩ quân khu 3 đóng quân trên các huyện đảo tỉnh Quảng Ninh
5 p | 14 | 4
-
Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố liên quan của viêm phổi nặng ở trẻ em từ 2 tháng đến 60 tháng tại Bệnh viện Sản nhi tỉnh Quảng Ngãi
5 p | 45 | 3
-
Thực trạng bệnh viêm mũi họng ở người lao động mỏ than Na Dương, Lạng Sơn năm 2022
7 p | 6 | 3
-
Thực trạng bệnh hô hấp trên tại 6 bệnh viện khu vực giáp vịnh Bắc Bộ từ năm 2017-2021
8 p | 19 | 3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của cao lỏng ph lên một số chỉ số sinh hóa và mô bệnh học trên thực nghiệm
8 p | 9 | 2
-
Nghiên cứu tác dụng kháng viêm, kháng khuẩn của dịch chiết lá đại bi (blumea balsamifera) trên chuột nhắt trắng
5 p | 52 | 2
-
Thực trạng viêm mũi dị ứng do dị nguyên bụi bông tại Công ty may X20 Tổng cục công nghiệp Quốc phòng
7 p | 4 | 2
-
Nghiên cứu tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm của dịch chiết cỏ ngũ sắc (ageratumconyzoides) và đại bi (blumea balsamifera)trên mô hình viêm mũi xoang thực nghiệm
5 p | 72 | 2
-
Nghiên cứu bệnh viêm V.A bằng phương pháp nội soi ở học sinh trường trung học cơ sở Nha Trang thành phố Thái Nguyên
7 p | 16 | 2
-
Thực trạng bệnh viêm lợi và vệ sinh răng miệng của học sinh lớp 6 trường THCS Cổ Bi, Gia Lâm, Hà Nội năm 2020
5 p | 27 | 2
-
Chuyên đề: Chuyên đề: Thực trạng bệnh viêm phế quản trong công nhân khai thác khoáng sản, công ty khoáng sản CĐ tỉnh BK
17 p | 34 | 1
-
Bệnh viêm lợi trên phụ nữ mang thai mắc đái tháo đường thai kỳ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2023
5 p | 4 | 1
-
Thực trạng nhiễm HDV ở Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
9 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn