intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu thực trạng cận thị học đường và một số yếu tố liên quan đối tượng học sinh trên địa bàn thành phố Trà Vinh năm 2014

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

28
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cận thị học đường đang trở thành vấn đề sức khỏe cộng đồng vì là tật khúc xạ phổ biến và cho đến nay cơ chế bệnh sinh vẫn chưa rõ. Đề tài nghiên cứu nhằm xác định thực trạng tật cận thị ở học sinh tại thành phố Trà Vinh trong năm 2014 và khảo sát một số yếu tố liên quan đến vấn đề bệnh tật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu thực trạng cận thị học đường và một số yếu tố liên quan đối tượng học sinh trên địa bàn thành phố Trà Vinh năm 2014

  1. NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG CẬN THỊ HỌC ĐƯỜNG VÀ MỘT SÓ YÊU Tó' LIÊN QUAN ĐÓI TỬỢNG HỌC SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TRÀ VINH NĂM 2014 N guyễn V ăn Tru ng , T iêu c ầ m A nh, N gu yễn Lê Th an h T rú c I / I , * * w Ạ , T - .~ i.- i- r v - i T - i ị /-•- L rxnỡỗ r — ư ù y ự , I í ù x h / g tJ S i iiỌ C í r ã V if it i TÓ M TẤT Đặt vấn đề: Cận thị học đường đang trờ thành vấn đề sức khỏe cộng đồng vì là tật khúc xạ phổ biển và cho đến nay cơ chế b ịn h sinh vẫn chưa rõ. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định thực trạng tật cận thị ờ học sinh tại thành phố Trà Vinh trong năm 2014 và khào sát một số yếu tố liên quan đến vấn đề bệnh tật. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tà được thiết kế cắt ngang khảo sàt trên 1 431 học sinh các cấp tại thành phổ Trà Vinh trong năm học 2014 - 2015. Kết qủà: có 21,87% học sinh mắc tật cận thị (nữ:23,61%; nam:19,94%). Học sinh mắc tật cận thị cao nhất ở cấp học THPT (35,09%) và thấp hơn ờ cấp THCS (16,14%), Tiểu học (16,03%), (p
  2. đạc và đánh giá theo các quy định vệ sinh hiện hành, thống kê p0,05 Công nhân 14,54% Nhận xét: Tỷ lệ học sính giảm thị iực là khá cao Nóng dân 10,00% chiếm 23,83% , trong đỏ tỷ iệ cận thị ờ học sinh là Nhận xét: Tỷ lệ cận thị ở nhỏm học sinh có người 21,87% . thân mắc cận thị (42,03% ), cha mẹ có trình độ học vấn Bảng 2. Phân bố học sinh cận thị theo thời điểm T C /C Đ /Đ H (27,19% ) và nghề nghiệp cán bộ - viên phát hiện chức (26,83% ) cao hơn các nhóm còn lại. Có sự khác CT đã phát hiện CT mới phát hiện biệt về phân bố íỷ lệ cận thị ở học sinh theo tiền sử Cấp học TL% TL % mằc cận thị trong gia đỉnh (p < 0 ,0 0 Ĩ). Tiếu học 79,55 20,45 THCS 59,72 40,27 THPT 74,51 25,49 / ■Sỉ?® 100% ( , Tống 72,52 27,48 học sinh biết mình bị cận, còn lại 27,48% mới phát 67,66|| " tI- ssi hiện cận thị trong đợt khám. Bảng 3. Tỷ lệ cận thị học đường theo giới tính, dân HKhongcanth! tộc và các cắp học 83Can thí Đặc điếm Phân bố Tỷ lệ CT p(Testx^) Nam 19,94% ma ■ J iH i Giới tính p>0,05 Nữ 23,61% Kình 22,70% Luon ngoi Thuong Thuong tuon nam Dân tộc Khmer 13,25% p>0,05 docsach xuyen ngoi xuyennam docsach Hoa 26,09% docsach docsach TH 16,03% Cấp học THCS 16,14% p0,Ó5). Ty lệ cận thị ở tượng có tư thế luôn ngồi học là thấp nhất (15,6% ) so học sinh dân tộc Hoa, Kinh !à 26,09% , 2 2,70% cao với các nhóm học sinh khác, sự khác biệt cỏ ý nghĩa hơn ở học sinh dân tộc Khm er 13,25% , sự khác biệt thống kê (p0,05). Nhưng học sinh Bang 6. Liên quan giữa cận thị với thời gian học mắc ỉật cận thị có íỷ !ệ cao nhất ờ cấp T H P T ià tập, học thêm, số quyển sách, truyện đọc trong tuấn 35,09% và thấp hơn ở cấp T H C S , Tiểu học với tỷ lệ ià cùa học sinh 16,14%, 16,03% có ý nghĩa thống kê (p0,05 học 53 249 50 304 146 242 Không có 11,39% Đạt Sốc uvến sách (quyén/tuần) 17,55% 82,45% 14,12% 85,88% 37,63% 62,37% Không 35 212 22 70 7 41 Không cỏ 18,16% đạt 14,17% 85,83% 23,91% 76,09% 14,58% 85,42% < 2 q/tuần 21,57% p>0,05 p 5:2 q/tuân 33,48% (Test p>0,05 p 2 quyển/tuần học và cận thí ở học sinh cắc trường T H C S cỏ ý nghĩa (33,48% ). C ó mối liên quan chặt chẽ giữa cận thị ở 421
  3. học sinh với thời gian học trong ngày (p 1 0 giờ/tuần (6,68% ) thấp quan tình trạng cận thị học sinh T H C S có ý nghĩa hơn nhóm học sinh còn lại (47,47% ), sự khác biết có ý thổng kê (p
  4. KẾT LUẬN “Thực trạng cận thị học đường và một số yếu tố liên quan Tỷ lệ cận thị chung ở học sính là 2 1,87% trong mẫu tại trường Tiling học cơ sở Phan Chu Trinh, quận Ba nghiến cứu và là nguyên nhân chính gây giảm thị lực. Đinh, Hà Nội năm 2010”, Tạp chi Y tế Công cộng, Học sinh mắc tật cận thị cao nhất ơ cấp học TH P T 12.2012, Số 26 (26), tr.23-27. (35,09% ) và thấp hơn ở cấp T H C S (16,14), Tiểu học 4. Nguyễn Van Lơ (2012), “Nghiên cứu thực trạng vệ (16,03% ), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2