intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu tình hình xâm hại tình dục ở trẻ em và những yếu tố liên quan tại tỉnh Quảng Nam năm 2013-2017

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

8
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày xác định tỷ lệ xâm hại tình dục ở trẻ em và những yếu tố liên quan tại tỉnh Quảng Nam năm 2013-2017. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Gồm 787 trẻ có độ tuổi từ 6 đến dưới 16 tuổi đang sống tại tỉnh Quảng Nam. Nghiên cứu mô tả cắt ngang

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu tình hình xâm hại tình dục ở trẻ em và những yếu tố liên quan tại tỉnh Quảng Nam năm 2013-2017

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 494 - th¸ng 9 - sè 2 - 2020 có tương quan nghịch biến với góc nghiêng trước của Linwei Lv và cộng sự, offset xương đùi có của cổ xương đùi với hệ số tương quan r= -0.2. tương quan nghịch biến với góc cổ thân xương Kết quả sự tương quan giữa góc cổ thân và góc đùi, và nghiên cứu của Verma Minakshi cũng cho nghiêng trước cổ xương đùi trong nghiên cứu kết quả tương quan giữa hai chỉ số này là đồng này có sự tương đồng với kết quả nghiên cứu biến. [6], [7] của Nattapon Chantarapanich. Trong nghiên cứu Bảng 3. Tương quan giữa các chỉ số đầu trên xương đùi Chỉ số Góc cổ thân xương Góc nghiêng trước Offset xương Chỉ số đùi cổ xương đùi đùi Góc cổ thân xương đùi 1 Góc nghiêng trước cổ xương đùi 0.103 1 Offset xương đùi -0.433* -0.2* 1 *Sự tương quan có ý nghĩa thống kê với p≤0.05 V. KẾT LUẬN Research, 102(1), p. 91–97. 2. Wright.S.J., Boymans.T.A.E.J., Grimm.B., và - Có sự khác biệt góc cổ thân (Nam: cộng sự. (2014). Strong correlation between the 128.03o±5.08o; Nữ: 130.47o±6.26o), góc nghiêng morphology of the proximal femur and the trước cổ xương đùi (Nam:16.08o ± 5.65o; Nữ: geometry of the distal femoral trochlea. Knee 20.51o ± 5.04o), offset xương đùi (Nam: 32.01 ± Surgery, Sports Traumatology, Arthroscopy, 22(12), p. 2900–2910. 4.53mm; Nữ: 27.89 ± 6.55 mm) giữa hai giới. 3. Chantarapanich.N., Rojanasthien.S., - Có sự khác biệt offset xương đùi hai bên Chernchujit.B., và cộng sự. (2017). 3D (Trái: 30.53 ± 5.14 mm; Phải: 31.4 ± 5.64 mm). CAD/reverse engineering technique for assessment of Không có sự khác biệt giữa hai bên với góc cổ thân Thai morphology: Proximal femur and acetabulum. Journal of Orthopaedic Science, 22, 703–709. xương đùi, góc nghiêng trước của cổ xương đùi. 4. Jiang.N., Peng.L., Al-Qwbani.M., và cộng sự. - Có sự tương quan giữa offset xương đùi với (2015). Femoral version, neck-shaft angle, and góc cổ thân (r= -0.433), offset xương đùi với góc acetabular anteversion in Chinese Han population: nghiêng trước cổ xương đùi (r= -0.2). a retrospective analysis of 466 healthy adults. - Việc nghiên cứu các số đo bình thường của Medicine, 94(21), p. e891. 5. Buller.L.T., Rosneck.J., Monaco.F.M., và cộng đầu trên xương đùi giúp phẫu thuật viên có sự. (2012). Relationship between proximal femoral thêm số liệu về các kích thước bình thường đầu and acetabular alignment in normal hip joints using trên xương đùi, từ đó giúp các nhà ngoại khoa 3-dimensional computed tomography. American trong việc xác định vị trí, kích thước khớp háng Journal of Sports Medicine, 40(2), p. 367–375. 6. Verma.M. (2017). Morphometry of Proximal nhân tạo phù hợp với từng bệnh nhân trong femur in Indian population. Journal of Clinical and phẫu thuật thay khớp háng. Diagnostic Research, 11(2), p. AC01–AC04. 7. Linwei.L., Guangwei.M., He.G., và cộng sự. TÀI LIỆU THAM KHẢO (2012). A new method for the measurement and 1. Dimitriou.D., Tsai.T.-Y., Yue.B., và cộng sự. analysis of three-dimensional morphological (2016). Side-to-side variation in normal femoral parameters of proximal male femur. Biomedical morphology: 3D CT analysis of 122 femurs. Research, 23(2), p. 219–226. Orthopaedics & Traumatology: Surgery & NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH XÂM HẠI TÌNH DỤC Ở TRẺ EM VÀ NHỮNG YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2013-2017 Trần Dương Thuận* TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định tỷ lệ xâm hại tình dục ở trẻ em và những yếu tố liên quan tại tỉnh Quảng Nam 8 năm 2013-2017. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Gồm 787 trẻ có độ tuổi từ 6 đến dưới *Trung tâm Pháp y tỉnh Quảng Nam 16 tuổi đang sống tại tỉnh Quảng Nam. Nghiên cứu Chịu trách nhiệm chính: Trần Dương Thuận mô tả cắt ngang. Kết quả và kết luận: tỷ lệ trẻ bị Email: thuankenkenpyqnam@gmail.com xâm hại tình dục là 18,2%, nam chiếm 24%, nữ Ngày nhận bài: 30/7/2020 12,6%. Nhóm tuổi 13-16 chiếm 36,1%. 100% trẻ bị Ngày phản biện khoa học: 21/8/2020 xâm hại tình dục đã nghe những lời lẽ thô tục, 96,5% Ngày duyệt bài 1/9/2020 bị đụng chạm gây bối rối, tức giận. 39,9% đối tượng 27
  2. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020 là người quen. 11,9% số trẻ bị xâm hại tình dục đã bị Z / 2 . p (1 − p ) 2 quan hệ tình dục. Một số yếu tố liên quan đến trẻ bị n= xk xâm hại tình dục là: giới tính, tuổi của trẻ, học vấn và d2 có quan hệ tình dục. Chọn p= 0,20 (theo nghiên cứu của tác giả Từ khóa: Xâm hại tình dục trẻ em. Nguyễn Thanh Hương năm 2006, tỷ lệ trẻ vị SUMMARY thành niên tại Việt Nam bị lạm dụng tình dục là STUDY ON CHILD SEXUAL ABUSE AND RELATIVE 19,7% # 20%) [8]. Chọn d = 0,05, k = 3.Từ công thức tính FACTORS IN QUANG NAM 2013-2017 Objectives: to determine prevalences of child được: n= 738. Chúng tôi chọn 800 trẻ đưa vào sexual abuse and relative factors. Methods: 787 mẫu nghiên cứu và chia đều cho 4 khu vực mỗi children with the age 6 to 16 years which have been khu vực 200 trẻ. living in Quang Nam. A cross descriptive study. 2.3 Nội dung nghiên cứu Results and conclusion: Prevalence of sexual 2.3.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên abuse was 18.2%, male: 24%, female: 12.6%. Age group 13 to
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 494 - th¸ng 9 - sè 2 - 2020 Học vấn Nhận xét: Có 18,2% Trẻ bị xâm hại tình dục Không đi học và bỏ học 17 2,2 trên địa bàn nghiên cứu. Tiểu học 401 51,0 3.2.2. Các tình huống xâm hại tình dục Trung học cơ sở 369 46,9 Bảng 2. Phân bố xâm hại tình dục theo đặc Nơi sinh sống điểm cá nhân của trẻ Nông thôn 183 23,3 Đặc điểm cá nhân SL Tỷ lệ (%) Thành thị 604 76,7 Giới tính Tổng số 787 100,0 Nam 92 24,0 Nhận xét: Trong mẫu nghiên cứu, tỷ lệ trẻ Nữ 51 12,6 Nữ 51,3% chiếm cao hơn trẻ Nam. Nhóm tuổi Tuổi trẻ chiếm cao là từ 10 đến dưới 13 tuổi tỷ lệ 6 đến dưới 10 tuổi 2 1,3 42,2%. Tỷ lệ trẻ sống ở thành thị chiếm 76,7%. 10 đến dưới 13 tuổi 34 10,2 Có 2,2% trẻ không đi học và bỏ học. Học vấn 13 đến dưới 16 tuổi 107 36,1 của trẻ ở bậc Tiểu học chiếm tỷ lệ 51,0%, học Học vấn vấn bậc Trung học cơ sở có 46,9% Không đi học và bỏ học 11 64,7 3.2. Tỷ lệ trẻ bị xâm hại tình dục Tiểu học 23 5,7 3.2.1. Tỷ lệ Trung học cơ sở 109 29,5 Nơi sinh sống Nông thôn 28 15,3 Thành thị 115 19,0 Tổng số 143 18,2 Nhận xét: Trẻ bị xâm hại tình dục là nam giới chiếm 24,0% cao hơn nữ là 12,6%. Trẻ bị xâm hại tình dục ở độ tuổi 13 đến dưới 16 tuổi chiếm 36,1%. Trong nhóm không đi học hoặc bỏ học có 64,7% bị xâm hại tình dục. Nơi sinh sống của Trẻ bị xâm hại tình dục là thành thị chiếm tỷ lệ 19,0% hơn xấp xỉ với nông thôn tỷ lệ là Biểu đồ 1. Phân bố trẻ bị xâm hại tình dục 19,0%. Biểu đồ 2. Phân bố các tình huống xâm hại tình dục Nhận xét: Trẻ bị xâm hại tình dục nghe Bảng 3. Đối tượng gây xâm hại tình dục với trẻ những lời lẽ thô tục chiếm tỷ lệ cao nhất 100%, Đối tượng gây XHTD SL Tỷ lệ (%) đụng chạm gây rối, tức giận 96,5%; bị người Người thân quen 12 4,9 khác hôn hít 92,3%; bắt xem phim hoặc hình Hàng xóm 50 35,0 ảnh khiêu dâm 71,3%; bị sờ mó hoặc sờ phần Người lạ 86 60,1 kín 62,2%; hành động có quan hệ tình dục với Tổng số 143 100,0 đe doạ và dùng vũ lực 11,9%. Nhận xét: Tỷ lệ 60,1% đối tượng có hành vi 3.2.3. Người gây ra hành động xâm hại xâm hại tình dục đối với Trẻ là người lạ. Người tình dục trẻ hàng xóm gây XHTD cho Trẻ chiếm 35.0%. 29
  4. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020 Người thân quen, Hàng xóm 4 23,5 Người lạ 13 76,5 Tổng số 17 100,0 Nhận xét: Đối tượng có hành vi quan hệ tình dục với Trẻ có 23,5% là người thân quen, người lạ chiếm 76,5% Biểu đồ 3. Tuổi của trẻ lần đầu bị xâm hại tình dục (n=143) Nhận xét: Trẻ bị xâm hại tình dục lần đầu khi còn ở độ tuổi < 13 chiếm tỷ lệ 33,6%. Bảng 4. Tình hình đã bị quan hệ tình dục ở trẻ bị xâm hại tình dục Quan hệ tình dục của trẻ SL Tỷ lệ (%) Chưa bao giờ 126 88,1 Biểu đồ 4. Tỷ lệ có quan hệ tình dục ở trẻ bị Đã bị quan hệ tình dục 17 11,9 xâm hại tình dục theo nhóm tuổi. Tổng số 143 100,0 Nhận xét: Trẻ có quan hệ ở độ tuổi dưới 13 Nhận xét: Có 11,9% Trẻ có quan hệ tình tỷ lệ 8,8%, độ tuổi từ 13 đến dưới 16 chiếm tỷ lệ dục, trong đó hơn 1 lần 9,8%. 13,1%. Bảng 5. Đối tượng quan hệ tình dục với trẻ Đối tượng quan hệ tình Tỷ lệ SL dục (%) 3.3. Một số yếu tố liên quan đến trẻ bị xâm hại tình dục Bảng 6. Đặc điểm cá nhân của trẻ với xâm hại tình dục Xâm hại tình dục Xâm hại tình dục Thống kê Có Không Đặc điểm SL Tỷ lệ (%) N Tỷ lệ (%) Giới tính: Nam 92 24,0 291 76,0 p < 0,05 Nữ 51 12,6 353 87,4 Tuổi: Dưới 10 tuổi 2 1,3 157 98,7 10 đến dưới 13 tuổi 34 10,2 298 89,8 p < 0,05 13 đến dưới 16 tuổi 107 36,1 189 63,9 Học vấn: Không đi học và bỏ học 11 64,7 6 35,3 Tiểu học 23 5,7 378 94,3 p < 0,05 Trung học cơ sở 109 29,5 260 70,5 Tổng 143 644 Nhận xét: Có mối liên quan giữa giới tính, tuổi, học vấn của trẻ với xâm hại tình dục. Bảng 7. Trẻ đã từng bị quan hệ tình dục Xâm hại tình dục Xâm hại tình dục Thống kê Có Không Quan hệ tình dục của trẻ N1 % N2 % Chưa bao giờ 126 88,1 644 83,6 p < 0,05 Một lần 3 2,1 0 0,0 Đã bị quan hệ tình dục Hơn một lần 14 9,8 0 0,0 Tổng 143 100 644 Nhận xét: Có 11,9% Trẻ đã từng quan hệ tình dục, trong đó 2,1% quan hệ lần đầu, 9,8% quan hệ hơn một lần. IV. BÀN LUẬN tỷ lệ 42,2%. Trẻ sống ở thành thị chiếm 76,7%. Có Theo bảng 1, tỷ lệ trẻ em nữ chiếm 51,3% cao 2,2% trẻ không đi học và bỏ học, Tiểu học chiếm hơn trẻ em nam. Nhóm tuổi từ 10 đến dưới 13 tuổi tỷ lệ 51,0%, Trung học cơ sở có 46,9%. 30
  5. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 494 - th¸ng 9 - sè 2 - 2020 Qua khảo sát trẻ bị xâm hại tình dục và giới vọt lên về số người chửi thề, nói tục. Bị người tính của trẻ xảy ra trên địa bàn nghiên cứu có khác hôn hít tỷ lệ 92,3%, Sờ mó vào phần kín mối liên quan. Trong đó số lượng nghiên cứu ở hoặc buộc phải sờ vào phần kín của người khác nam giới (48,7%), nữ giới (51,3%), nhưng tỷ lệ tỷ lệ 62,2%, các tình huống này nếu không được xâm hại tình dục ở nam giới lại cao hơn nhiều so ngăn chặn đúng lúc thì việc dẫn đến hậu quả với nữ giới cụ thể kết quả nghiên cứu cho thấy xâm hại tình dục. Các hành động có đe dọa và trẻ Nam bị xâm hại tình dục tỷ lệ là 24%, Nữ bị dùng vũ lực dẫn đến quan hệ tình dục 11,9%. xâm hại tình dục tỷ lệ là 12,6% (bảng 2). Về Kết quả tại biểu đồ 3 số trẻ lần đầu bị xâm nhóm tuổi từ 6 tuổi đến dưới 10 tuổi chiếm tỉ lệ hại tình dục ở độ tuổi từ 10 đến
  6. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020 tuổi từ 13 đến 16 tuổi có 107 trẻ bị xâm hại trong tại Việt Nam”, http://w.w.w.molisa.gov.vn, truy đó có quan hệ tình dục 14 (tỷ lệ 13,1%). Xu cập ngày 24/9/2017 2. Quốc Hội Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa hướng xâm hại tình dục và quan hệ tình dục trên Việt Nam (2016), Luật trẻ em, Nxb Chính trị nhóm tuổi trẻ em dưới 16 tuổi này ngày càng gia Quốc gia. tăng, đây là điều đáng quan tâm và lo ngại, đặt ra 3. Võ Văn Thắng, Phạm Xuân Thông (2013) trách nhiệm lớn cho xã hội cần có những biện “Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến lạm dụng tình dục ở học sinh phổ thông trung học tại thành pháp ngăn chặn quyết liệt để bảo vệ trẻ. phố Nha Trang”, Y học Thực hành (880), tr. 163-167 4. UNFPA (2017) “Con số đáng báo động về xâm V. KẾT LUẬN hại tình dục trẻ em tại Việt Nam”. http:// Tỷ lệ trẻ em bị xâm hại tình dục tại tỉnh Quảng w.w.w.molisa.gov.vn, truy cập ngày 04/11/2017 Nam năm 2013 - 2017 là 18,2%, ở nhóm tuổi 13 5. UNICEF (2017). “5 năm, xảy ra 5.300 vụ xâm – dưới 16 tuổi (36,1%), không đi học hoặc bỏ học hại tình dục trẻ em”, http://w.w.w.molisa.gov.vn, truy cập ngày 04/11/2017 (64,7%) và thường sống ở thành thị (19%), nông 6. UNICEF (2017) “Kỷ luật bạo lực, xâm hại tình thôn chiếm tỷ lệ 15,3%. Trong số 143 trẻ bị xâm dục và giết người xảy ra với hàng triệu trẻ em trên hại tình dục, tỷ lệ trẻ đã từng quan hệ tình dục toàn thế giới”, http:// www.end-violence.org, truy chiếm 11,9%. Một số yếu tố liên quan đến trẻ bị cập ngày 04/11/2017 7. Nguyen Thanh Huong (2006), Child xâm hại tình dục là: giới tính, tuổi của trẻ, học Maltreatment in Vietnam: Prevalence and vấn và có quan hệ tình dục. associated mental and physical health problems. 8. J. Barth, L. Bermetz, E. Heim and T. Tonia TÀI LIỆU THAM KHẢO (2013) The current prevalence of child sexual 1. Bộ Lao động - thương binh và xã hội (2017) abuse worldwide: a systematic review and meta- “Con số đáng báo động về xâm hại tình dục trẻ em analysis. Int J Public Health (2013). ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC KHỐI CƠ THỂ Ở CÁC BỆNH NHÂN GÚT NguyễnThị Huế,* Hoàng Thu Soan*, LưuThị Bình* TÓM TẮT thanh có liên quan đến tình trạng và tỷ lệ thừa mỡ ở bệnh nhân gút. 9 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm cấu trúc khối cơ thể và Từ khóa: Cấu trúc khối cơ thể, phương pháp hấp xác định một số yếu tố liên quan đến cấu trúc khối cơ thụ năng lượng tia X kép (DXA), gút thể ở các bệnh nhân gút điều trị tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Phương pháp nghiên cứu: SUMMARY Nghiên cứu mô tả73 bệnh nhân gút có đối chứng với 73 người khỏe mạnh,cấu trúc khối cơ thể được xác BODY COMPOSITION IN GOUT PATIENTS định bằng phương pháp DXA. Kết quả: Tuổi trung Objective. To describe the characteristics of body bình của bệnh nhân là 66,1±12,6. Tỷ lệ nam/nữ 5/1, composition andidentify some of factors related to nồng độ acid uric máu trung bình 518,3±141,6µmol/l. body composition in gout patientstreatment at Thai Bệnh nhân có hội chứng chuyển hóa: 49,3%.Tỷ lệ Nguyen National Hospital. Methods. Descriptive thừa mỡ ở nữ cao hơn nam (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
22=>1