intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu tuyển chọn giống và biện pháp canh tác nhằm nâng cao năng suất ớt cho vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

Chia sẻ: Nguyễn Văn H | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

69
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài thực hiện nghiên cứu lựa chọn giống ớt cay và cải tiến kỹ thuật canh tác để tăng năng suất hạt tiêu nóng cho miền Nam duyên hải miền Nam. Hạt tiêu (Capsium frutescens. L) - một thành viên của gia đình nighthade (Solanaceae) là một loại cây gia vị khác, rất quan trọng rau, có giá trị kinh tế cao và được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Nghiên cứu đã lựa chọn kỹ thuật trồng ớt cay và cải tiến kỹ thuật canh tác phù hợp với khí hậu miền Nam miền Trung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu tuyển chọn giống và biện pháp canh tác nhằm nâng cao năng suất ớt cho vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất<br /> <br /> NGHIÊN CỨU TUYỂN CHỌN GIỐNG<br /> VÀ BIỆN PHÁP CANH TÁC NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT ỚT<br /> CHO VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ<br /> KS. Trần Minh Hải<br /> Viện KHKT Nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ<br /> SUMMARY<br /> Study on selection of hot pepper’s variety and improve farming techniques to<br /> increase hot pepper’s yield for Southern Coastal Central<br /> Hot pepper (Capsium frutescens. L) – a members of the nightshade family (Solanaceae) is a<br /> herbaceous spices plant, a very important vegetables, with high economic value and widely used around<br /> the world. From 2009 to 2011, the Agricultural Science Institute for Southern Coastal Central of Vietnam<br /> studied on selection of hot pepper’s variety and improved hot pepper’s farming techniques suitable with<br /> Southern Coastal Central’s climate, we obtain the following results: recruited 02 “point down” hot<br /> pepper’s varieties Hot Chilli with yield of 30,18 tons/ha and F1-20 with yield of 28,35 tons/ha, recruited<br /> 01 “point-up” hot pepper’s varieties F1 207 with yield of 18,19 tons/ha. Appropriate planting density is<br /> 20.500 plants/ha, we used 650 kg NPK compound fertilizer (20-20-15) for one hectare, Seaweed is the<br /> most effective growth stimulant.<br /> Keywords: Hot pepper, spices plant, Southern Coastal Central of Vietnam.<br /> <br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ *<br /> Cây ớt cay (capsium frutescens L.) thuộc họ<br /> Cà (Solanaceae), là cây gia vị thân thảo, thân<br /> dưới hóa gỗ, có thể sống vài năm, là cây rau quan<br /> trọng và sử dụng phổ biến trên thế giới. Trong ớt<br /> chứa cá loại vitamin A, C, D, các chất khoáng<br /> Ca, Fe, Na, P, S và một số loại axit amin<br /> (Thiamin, axit Oxalic, Riboflamin,...), ngoài ra<br /> trong ớt còn chứa protein và chất béo.<br /> Ở nước ta, ớt là một loại rau gia vị có giá trị<br /> kinh tế cao, được trồng rộng rãi trong cả nước.<br /> Những năm gần đây, một số tỉnh cũng đã bắt đầu<br /> trồng ớt với diện tích lớn, nhằm cung cấp nguyên<br /> liệu cho các nhà máy, các công ty sản xuất các<br /> mặt hàng thực phẩm để tiêu thụ và xuất khẩu đã<br /> đem lại lợi nhuận cao.<br /> Với đặc điểm tự nhiên của vùng duyên hải<br /> Nam Trung Bộ (DHNTB), khả năng phát triển<br /> ớt trên quy mô lớn, tạo thành nguồn hàng hóa<br /> tập trung trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng<br /> <br /> theo hướng hiệu quả và bền vững là khả thi,<br /> đem lại hiệu quả kinh tế cao cho vùng Nam<br /> Trung bộ. Tuy nhiên, trong sản xuất, giống ớt<br /> được sử dụng rất đa dạng, phần nhiều là giống<br /> địa phương, năng suất và chất lượng thấp, khả<br /> năng kháng sâu bệnh kém nên dễ bị thất bại.<br /> Mặt khác chưa xác định được các biện pháp<br /> canh tác hợp lý như: Thời vụ, mật độ, lượng<br /> phân bón, biện pháp giữ ẩm, thành phần sâu<br /> bệnh hại chính và biện pháp phòng trừ nên<br /> việc đầu tư thường không mang lại hiệu quả<br /> cao cho sản xuất, nông dân chưa an tâm khi<br /> canh tác loài cây này. Vì vậy, việc tuyển chọn<br /> được bộ giống và nghiên cứu các biện pháp<br /> canh tác ớt cay cho vùng DHNTB là rất cần<br /> thiết.<br /> II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 2.1. Vật liệu<br /> - Sử dụng bộ giống ớt cay triển vọng gồm 14<br /> giống, được chia thành hai nhóm: Nhóm chỉ thiên<br /> vá nhóm chỉ địa theo bảng sau:<br /> <br /> Người phản biện: TS. Hồ Huy Cường.<br /> <br /> 507<br /> <br /> VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM<br /> <br /> Bảng 1. Tên và nguồn gốc các giống ớt cay tham gia thí nghiệm<br /> Giống chỉ thiên<br /> TT<br /> <br /> Tên giống<br /> <br /> Giống chỉ địa<br /> Nguồn gốc<br /> <br /> TT<br /> <br /> Tên giống<br /> <br /> Nguồn gốc<br /> <br /> 1<br /> <br /> MH 1107<br /> <br /> Thái Lan<br /> <br /> 1<br /> <br /> F1 số 20<br /> <br /> Cty miền Nam<br /> <br /> 2<br /> <br /> F1 433 (Đ/C)<br /> <br /> Cty Đông Tây<br /> <br /> 2<br /> <br /> TN213 (Đ/C)<br /> <br /> Cty Trang Nông<br /> <br /> 3<br /> <br /> F1 TN 278<br /> <br /> Cty Trang Nông<br /> <br /> 3<br /> <br /> 9339 - 9582<br /> <br /> Đài Loan<br /> <br /> 4<br /> <br /> CN 255<br /> <br /> Thái Lan<br /> <br /> 4<br /> <br /> F1 TN 155<br /> <br /> Cty Trang Nông<br /> <br /> 5<br /> <br /> GR 8888<br /> <br /> Cty Đông tây<br /> <br /> 5<br /> <br /> Chilli F1 TN185<br /> <br /> Cty Trang Nông<br /> <br /> 6<br /> <br /> A hương<br /> <br /> Cty Nông Hữu<br /> <br /> 6<br /> <br /> 9955 - 15<br /> <br /> Đài Loan<br /> <br /> 7<br /> <br /> F1207<br /> <br /> Cty Đông Tây<br /> <br /> 7<br /> <br /> Hot Chilli<br /> <br /> Đài Loan<br /> <br /> - Các loại chất kích thích sinh trưởng và<br /> phân NPK 20 - 20 - 15<br /> 2.2. Phương pháp nghiên cứu<br /> - Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp<br /> khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh (RCBD) với 4 lần<br /> nhắc lại, quy mô ô cơ sở là 15m2/lặp.<br /> - Các chỉ tiêu đánh giá: Thời gian sinh<br /> trưởng (gieo đến trồng, trồng đến 50% cây ra<br /> hoa, từ ra hoa đến 50% quả chín và thời gian thu<br /> hoạch); các đặc điểm sinh học: Chiều cao cây, số<br /> cành, đường kính tán (cm); các yếu tố cấu thành<br /> năng suất: Số quả/cây, chiều dài quả, đường kính<br /> quả, khối lượng 100 quả (kg); năng suất lý<br /> thuyết, năng suất thực thu, màu sắc quả non và<br /> khi chín.<br /> - Số liệu thu thập được xử lý bằng chương<br /> trình IRRISTAT và Excel.<br /> - Đánh giá sâu bệnh theo phương pháp của<br /> AVRDC.<br /> + Đối với nhện, được đánh giá theo mức độ<br /> tác hại:<br />  Tỷ lệ gây hại nhẹ: +<br />  Tỷ lệ gây hại trung bình: + +<br />  Tỷ lệ gây hại nặng: + + +<br /> <br /> * Các công thức thí nghiệm:<br /> - Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng<br /> đến sinh trưởng, phát triển cây ớt cay<br /> CT1: 33.300 cây/ha (50cm  60cm).<br /> CT2: 26.600 cây/ha (50cm  75cm).<br /> CT3: 22.200 cây/ha (Đ/C) (60cm  75cm).<br /> CT4: 20.500 cây/ha (60cm  80cm).<br /> CT5: 19.000 cây/ha (60cm  90cm).<br /> - Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân<br /> bón đa lượng (NPK 20 - 20 - 15) đến sinh<br /> trưởng, phát triển cây ớt cay<br /> CT1: 200 kg/ha.<br /> CT2: 350 kg/ha.<br /> CT3: 500 kg/ha (Đ/C).<br /> CT4: 650 kg/ha.<br /> CT5: 800 kg/ha.<br /> - Nghiên cứu ảnh hưởng của chất kích thích<br /> sinh trưởng (thương phẩm) đến sinh trưởng, phát<br /> triển cây ớt cay<br /> CT1: Phun nước lã làm đối chứng.<br /> CT2: Atonik (hoạt chất Nitro thơm).<br /> CT3: GA3.<br /> <br /> + Đối với sâu, bệnh hại như: Bệnh gây héo<br /> chết cây, lở cổ rễ, sâu đục quả:<br /> <br /> CT4: Rong biển (bao gồm NAA, Cytokinin,<br /> GA3 và các nguyên tố đa, trung, vi lượng).<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> Số cây (quả) bị nhiễm<br /> cây bệnh =<br />  100<br /> Tổng số cây (quả) điều tra<br /> (sâu)<br /> <br /> III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> <br /> + Đối với bệnh thán thư hại lá, quả theo cấp độ:<br /> Cấp 0: Các lá, quả không bị bệnh.<br /> Cấp 1: Có từ < 25% lá, quả bị bệnh.<br /> Cấp 3: Có từ 25 - 50% lá, quả bị bệnh.<br /> Cấp 5: Có > 50% lá, quả bị bệnh.<br /> 508<br /> <br /> 3.1. Nghiên cứu tuyển chọn giống ớt cay cho<br /> vùng Duyên hải Nam Trung Bộ<br /> <br /> 3.1.1. Đặc điểm thực vật học và thời gian sinh<br /> trưởng của các giống ớt cay tham gia thí nghiệm<br /> Qua theo dõi các đặc điểm thực vật học<br /> của các giống ớt, số liệu được thể hiện ở bảng<br /> 2 cho thấy:<br /> <br /> Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất<br /> <br /> - Màu sắc lá của đa số các giống có màu<br /> xanh đậm, một số ít các giống có màu xanh nhạt.<br /> Tương tự, màu sắc quả trước khi chín ở đa số các<br /> giống là màu xanh, 2 giống có màu vàng xanh là<br /> TN213 và TN185. Chỉ có duy nhất giống 9955 15 là có màu vàng trắng. Màu sắc quả chín ở tất<br /> cả các giống đều có màu từ đỏ nhạt đến đỏ đậm.<br /> - Đối với các giống chỉ địa, thời gian sinh<br /> trưởng của các giống ở giai đoạn đầu là tương đối<br /> đồng đều, tuy nhiên tổng thời gian sinh trưởng<br /> <br /> của các giống có sự khác biệt rất lớn, dao động từ<br /> 123 - 164 ngày ở Bình Định và từ 127 - 157 ngày<br /> ở Quảng Nam.<br /> - Đối với các giống chỉ thiên, ở giai đoạn từ<br /> trồng tới 50% số cây có quả chín thì thời gian<br /> giữa các giống không có sự chênh lệch lớn. Tuy<br /> nhiên, tổng thời gian sinh trưởng của các giống<br /> cũng có sự biến động khá lớn, dao động từ 137 162 ngày ở Bình Định và từ 131 - 167 ngày ở<br /> Quảng Nam.<br /> <br /> Bảng 2. Một số đặc điểm thực vât học và thời gian sinh trưởng, phát triển<br /> của các giống ớt tham gia thí nghiệm<br /> Từ trồng đến... (ngày)<br /> TT<br /> <br /> Tên giống<br /> <br /> Màu sắc lá<br /> <br /> Màu sắc<br /> quả xanh<br /> <br /> Màu sắc<br /> quả chín<br /> <br /> 50% cây<br /> ra hoa<br /> <br /> 50% cây<br /> có quả chín<br /> <br /> Tổng TGST<br /> <br /> BĐ<br /> <br /> QN<br /> <br /> BĐ<br /> <br /> QN<br /> <br /> BĐ<br /> <br /> QN<br /> <br /> Chỉ thiên<br /> 1<br /> <br /> MH 1107<br /> <br /> Xanh đậm<br /> <br /> Xanh nhạt<br /> <br /> Đỏ tươi<br /> <br /> 25<br /> <br /> 26<br /> <br /> 60<br /> <br /> 62<br /> <br /> 136<br /> <br /> 143<br /> <br /> 2<br /> <br /> F1 433<br /> <br /> Xanh đâm<br /> <br /> Xanh đậm<br /> <br /> Đỏ tươi<br /> <br /> 24<br /> <br /> 24<br /> <br /> 58<br /> <br /> 58<br /> <br /> 162<br /> <br /> 158<br /> <br /> 3<br /> <br /> F1 TN 278<br /> <br /> Xanh nhạt<br /> <br /> Xanh nhạt<br /> <br /> Đỏ nhạt<br /> <br /> 24<br /> <br /> 24<br /> <br /> 60<br /> <br /> 62<br /> <br /> 145<br /> <br /> 137<br /> <br /> 4<br /> <br /> CN 255<br /> <br /> Xanh đậm<br /> <br /> Xanh<br /> <br /> Đỏ<br /> <br /> 27<br /> <br /> 28<br /> <br /> 55<br /> <br /> 55<br /> <br /> 138<br /> <br /> 131<br /> <br /> 5<br /> <br /> GR 8888<br /> <br /> Xanh đậm<br /> <br /> Xanh<br /> <br /> Đỏ<br /> <br /> 23<br /> <br /> 23<br /> <br /> 60<br /> <br /> 60<br /> <br /> 152<br /> <br /> 162<br /> <br /> 6<br /> <br /> A hương<br /> <br /> Xanh đậm<br /> <br /> Xanh đậm<br /> <br /> Đỏ tươi<br /> <br /> 23<br /> <br /> 27<br /> <br /> 60<br /> <br /> 60<br /> <br /> 161<br /> <br /> 167<br /> <br /> 7<br /> <br /> F1207<br /> <br /> Xanh nhạt<br /> <br /> Xanh<br /> <br /> Đỏ đậm<br /> <br /> 23<br /> <br /> 23<br /> <br /> 60<br /> <br /> 60<br /> <br /> 138<br /> <br /> 143<br /> <br /> 8<br /> <br /> F1 số 20<br /> <br /> Xanh đậm<br /> <br /> Xanh đậm<br /> <br /> Đỏ đậm<br /> <br /> 23<br /> <br /> 27<br /> <br /> 62<br /> <br /> 65<br /> <br /> 164<br /> <br /> 151<br /> <br /> 9<br /> <br /> TN213<br /> <br /> Xanh nhạt<br /> <br /> Vàng xanh<br /> <br /> Đỏ tươi<br /> <br /> 25<br /> <br /> 25<br /> <br /> 69<br /> <br /> 70<br /> <br /> 132<br /> <br /> 143<br /> <br /> 10<br /> <br /> 9339 - 9582<br /> <br /> Xanh đậm<br /> <br /> Xanh đậm<br /> <br /> Đỏ đậm<br /> <br /> 25<br /> <br /> 26<br /> <br /> 62<br /> <br /> 62<br /> <br /> 153<br /> <br /> 150<br /> <br /> 11<br /> <br /> F1 TN 155<br /> <br /> Xanh đậm<br /> <br /> Xanh nhạt<br /> <br /> Đỏ tươi<br /> <br /> 25<br /> <br /> 25<br /> <br /> 58<br /> <br /> 58<br /> <br /> 151<br /> <br /> 146<br /> <br /> 12<br /> <br /> TN185<br /> <br /> Xanh đậm<br /> <br /> Vàng xanh<br /> <br /> Đỏ tươi<br /> <br /> 23<br /> <br /> 23<br /> <br /> 60<br /> <br /> 63<br /> <br /> 140<br /> <br /> 133<br /> <br /> 13<br /> <br /> 9955 - 15<br /> <br /> Xanh nhạt<br /> <br /> Vàng trắng<br /> <br /> Đỏ tươi<br /> <br /> 23<br /> <br /> 23<br /> <br /> 60<br /> <br /> 60<br /> <br /> 123<br /> <br /> 127<br /> <br /> 14<br /> <br /> Hot Chilli<br /> <br /> Xanh đậm<br /> <br /> Xanh đậm<br /> <br /> Đỏ đậm<br /> <br /> 23<br /> <br /> 24<br /> <br /> 60<br /> <br /> 60<br /> <br /> 163<br /> <br /> 157<br /> <br /> Chỉ địa<br /> <br /> Ghi chú: BĐ - Bình Định; QN - Quảng Nam.<br /> <br /> 3.1.2. Khả năng sinh trưởng, phát triển và năng<br /> suất của các giống ớt<br /> * Ớt chỉ thiên: Qua theo dõi các giống ớt chỉ<br /> thiên kết quả được ghi lại ở bảng 3 như sau:<br /> - Chiều cao cây của các giống ớt tham gia thí<br /> nghiệm có sự sai khác rõ rệt. Tại Bình Định chiều<br /> cao cây dao động từ 70,2 - 93,0cm, tại Quảng<br /> Nam chiều cao cây dao động từ 72,2 - 96,4cm.<br /> <br /> - Đường kính tán biến động không đáng kể,<br /> cao nhất là giống F1207, tại Bình Định đạt<br /> 86,7cm và tại Quảng Nam đạt 85,9cm. Số quả<br /> trên cây cao nhất là giống F1207 (434 quả/cây)<br /> - Năng suất các giống ớt chỉ thiên tại Bình<br /> Định dao động từ 15,3 tấn/ha đến 18,2 tấn/ha,<br /> giống đạt năng suất cao nhất là F1207 (18,2<br /> tấn/ha). Tại Quảng Nam năng suất các giống ớt<br /> chỉ thiên đạt từ 13,2 tấn/ha (giống TN278) đến<br /> 16,7 tấn/ha (giống F1207).<br /> 509<br /> <br /> VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM<br /> <br /> Bảng 3. Các chỉ tiêu sinh trưởng phát triển và năng suất<br /> của các giống ớt chỉ thiên tham gia thí nghiệm<br /> Chỉ tiêu Chiều cao cây<br /> (cm)<br /> <br /> TT<br /> <br /> Số quả<br /> /cây<br /> <br /> Đường kính<br /> tán (cm)<br /> <br /> Khối lượng<br /> 100 quả (g)<br /> <br /> Năng suất LT<br /> (tấn/ha)<br /> <br /> Năng suất TT<br /> (tấn/ha)<br /> <br /> Tên giống<br /> <br /> Bình<br /> Định<br /> <br /> Quảng<br /> Nam<br /> <br /> Bình<br /> Định<br /> <br /> Quảng<br /> Nam<br /> <br /> Bình<br /> Định<br /> <br /> Quảng<br /> Nam<br /> <br /> Bình<br /> Định<br /> <br /> Quảng<br /> Nam<br /> <br /> Bình<br /> Định<br /> <br /> Quảng<br /> Nam<br /> <br /> Bình<br /> Định<br /> <br /> Quảng<br /> Nam<br /> <br /> 1<br /> <br /> MH 1107<br /> <br /> 74,0<br /> <br /> 72,2<br /> <br /> 71,7<br /> <br /> 79,7<br /> <br /> 312,0<br /> <br /> 307,5<br /> <br /> 226,8<br /> <br /> 234,1<br /> <br /> 18,1<br /> <br /> 18,5<br /> <br /> 15,3<br /> <br /> 14,8<br /> <br /> 2<br /> <br /> F1 433 (Đ/C)<br /> <br /> 77,7<br /> <br /> 81,5<br /> <br /> 80,8<br /> <br /> 84,1<br /> <br /> 315,6<br /> <br /> 286,1<br /> <br /> 265,3<br /> <br /> 258,3<br /> <br /> 21,5<br /> <br /> 19,0<br /> <br /> 16,7<br /> <br /> 14,1<br /> <br /> 3<br /> <br /> F1 TN 278<br /> <br /> 79,5<br /> <br /> 77,1<br /> <br /> 75,2<br /> <br /> 76,1<br /> <br /> 372,5<br /> <br /> 358,6<br /> <br /> 208,3<br /> <br /> 214,2<br /> <br /> 19,9<br /> <br /> 19,7<br /> <br /> 17,3<br /> <br /> 13,2<br /> <br /> 4<br /> <br /> CN 255<br /> <br /> 70,2<br /> <br /> 68,3<br /> <br /> 82,6<br /> <br /> 79,7<br /> <br /> 347,4<br /> <br /> 349,7<br /> <br /> 194,0<br /> <br /> 201,6<br /> <br /> 17,3<br /> <br /> 18,1<br /> <br /> 15,4<br /> <br /> 13,6<br /> <br /> 5<br /> <br /> GR 8888<br /> <br /> 93,0<br /> <br /> 96,4<br /> <br /> 89,1<br /> <br /> 92,3<br /> <br /> 385,6<br /> <br /> 338,5<br /> <br /> 218,6<br /> <br /> 214,3<br /> <br /> 21,6<br /> <br /> 18,6<br /> <br /> 16,5<br /> <br /> 13,6<br /> <br /> 6<br /> <br /> A hương<br /> <br /> 78,2<br /> <br /> 92,1<br /> <br /> 89,1<br /> <br /> 88,7<br /> <br /> 305,6<br /> <br /> 395,4<br /> <br /> 253,0<br /> <br /> 251,4<br /> <br /> 19,8<br /> <br /> 25,5<br /> <br /> 16,2<br /> <br /> 15,9<br /> <br /> 7<br /> <br /> F1207<br /> <br /> 87,3<br /> <br /> 91,1<br /> <br /> 86,7<br /> <br /> 85,9<br /> <br /> 434,0<br /> <br /> 412,3<br /> <br /> 205,0<br /> <br /> 198,4<br /> <br /> 22,8<br /> <br /> 20,9<br /> <br /> 18,2<br /> <br /> 16,7<br /> <br /> CV (%)<br /> <br /> 9,15<br /> <br /> 11,86<br /> <br /> LSD .05<br /> <br /> 0,85<br /> <br /> 2,38<br /> <br /> * Ớt chỉ địa: Kết quả số liệu theo dõi sinh<br /> trưởng, phát triển được ghi lại ở bảng 4 cho thấy:<br /> <br /> Nam số quả trên cây dao động từ 64,8 quả (giống<br /> 9955 - 15) đến 254,4 quả (giống TN155).<br /> <br /> - Chiều cao cây tại Bình Định dao động từ<br /> 62,8cm (giống 9955 - 15) đến 89,6cm (giống<br /> 9339 - 9582), tại Quảng Nam dao động từ<br /> 61,1cm đến 91,1cm.<br /> <br /> - Khối lượng 100 quả ở các giống ớt chỉ<br /> địa dao động lớn, từ 423,0 - 2.231,6g đối với<br /> các thí nghiệm tại Bình Định. Tại Quảng Nam<br /> khối lượng 100 quả dao động từ 428,11 2.138,3g.<br /> <br /> - Đường kính tán ở các giống có sự sai<br /> khác rõ rệt, thấp nhất là giống 9955 - 15 tại cả<br /> hai điểm thí nghiệm, Bình Định đạt 58,9cm,<br /> Quảng Nam đạt 62,2cm. Cao nhất là giống<br /> F1207, tại Bình Định đạt 86,7cm và tại Quảng<br /> Nam đạt 85,9cm.<br /> <br /> - Các giống tham gia thí nghiệm cho năng<br /> suất khá cao, tuy nhiên giữa các giống có sự khác<br /> biệt rõ rệt về năng suất tại cả hai điểm thí<br /> nghiệm. Giống 9955 - 15 cho năng suất cao nhất<br /> đạt 32,1 tấn/ha tại Bình Định, tương tự tại Quảng<br /> Nam đạt 30,5 tấn/ha. Năng suất đạt thấp nhất là<br /> giống 9339 - 9582 đạt 18,5 tấn/ha tại Bình Định<br /> và 18,31 tấn/ha tại Quảng Nam.<br /> <br /> - Số quả trên cây có sự biến động lớn, tại<br /> Bình Định dao động từ 65,3 quả (giống 9955 15) đến 253,6 quả (giốngTN 155), tại Quảng<br /> <br /> Bảng 4. Các chỉ tiêu sinh trưởng phát triển và năng suất của các giống ớt chỉ địa<br /> tham gia thí nghiệm<br /> TT<br /> <br /> Chỉ tiêu Chiều cao cây<br /> (cm)<br /> <br /> Đường kính<br /> tán (cm)<br /> <br /> Số quả<br /> /cây<br /> <br /> Khối lượng 100<br /> quả (g)<br /> <br /> Năng suất LT<br /> (tấn/ha)<br /> <br /> Năng suất TT<br /> (tấn/ha)<br /> <br /> Tên giống<br /> <br /> Bình<br /> Định<br /> <br /> Quảng<br /> Nam<br /> <br /> Bình<br /> Định<br /> <br /> Quảng<br /> Nam<br /> <br /> Bình<br /> Định<br /> <br /> Quảng<br /> Nam<br /> <br /> Bình<br /> Định<br /> <br /> Quảng<br /> Nam<br /> <br /> Bình<br /> Định<br /> <br /> Quảng<br /> Nam<br /> <br /> Bình<br /> Định<br /> <br /> Quảng<br /> Nam<br /> <br /> 1<br /> <br /> F1 số 20<br /> <br /> 84,6<br /> <br /> 82,6<br /> <br /> 76,5<br /> <br /> 71,3<br /> <br /> 78,6<br /> <br /> 91,6<br /> <br /> 1.509,4<br /> <br /> 1.466,2<br /> <br /> 30,4<br /> <br /> 34,4<br /> <br /> 28,4<br /> <br /> 28,1<br /> <br /> 2<br /> <br /> TN213 (Đ/C)<br /> <br /> 86,5<br /> <br /> 85.2<br /> <br /> 75,8<br /> <br /> 78,0<br /> <br /> 74,6<br /> <br /> 77,1<br /> <br /> 1.600,0<br /> <br /> 1.580,2<br /> <br /> 30,6<br /> <br /> 31,2<br /> <br /> 25,4<br /> <br /> 25,6<br /> <br /> 3<br /> <br /> 9339-9582<br /> <br /> 89,6<br /> <br /> 88,2<br /> <br /> 80,2<br /> <br /> 84,3<br /> <br /> 195<br /> <br /> 186<br /> <br /> 423,0<br /> <br /> 428,1<br /> <br /> 21,2<br /> <br /> 20,4<br /> <br /> 18,5<br /> <br /> 18,3<br /> <br /> 4<br /> <br /> F1 TN 155<br /> <br /> 73,2<br /> <br /> 76,5<br /> <br /> 70,2<br /> <br /> 74,6<br /> <br /> 253,6<br /> <br /> 254,4<br /> <br /> 380,0<br /> <br /> 357,3<br /> <br /> 24,7<br /> <br /> 23,3<br /> <br /> 19,6<br /> <br /> 21,2<br /> <br /> 5<br /> <br /> TN185<br /> <br /> 78,5<br /> <br /> 79,0<br /> <br /> 86,5<br /> <br /> 84,0<br /> <br /> 78,2<br /> <br /> 78,6<br /> <br /> 1.428,5<br /> <br /> 1.455,2<br /> <br /> 28,6<br /> <br /> 29,3<br /> <br /> 24,1<br /> <br /> 24.8<br /> <br /> 6<br /> <br /> 9955-15<br /> <br /> 62,8<br /> <br /> 61,2<br /> <br /> 58,9<br /> <br /> 62,2<br /> <br /> 65,3<br /> <br /> 64,8<br /> <br /> 2.231,6<br /> <br /> 2.138,3<br /> <br /> 36,8<br /> <br /> 35,5<br /> <br /> 32,1<br /> <br /> 30,5<br /> <br /> 7<br /> <br /> Hot Chilli<br /> <br /> 75,6<br /> <br /> 72,5<br /> <br /> 72,6<br /> <br /> 75,4<br /> <br /> 81,2<br /> <br /> 82,3<br /> <br /> 1.481,5<br /> <br /> 1.500,8<br /> <br /> 30,9<br /> <br /> 31,7<br /> <br /> 29,6<br /> <br /> 30,2<br /> <br /> CV (%)<br /> <br /> 14,6<br /> <br /> 8,2<br /> <br /> LSD .05<br /> <br /> 7,2<br /> <br /> 6,4<br /> <br /> 510<br /> <br /> Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất<br /> <br /> 3.1.3. Tình hình sâu bệnh hại trên các giống ớt cay tham gia thí nghiệm<br /> Qua theo dõi thí nghiệm chúng tôi tổng hợp được kết quả ở bảng 5.<br /> Bảng 5. Mức độ nhiễm bệnh của các giống ớt cay<br /> Chỉ tiêu<br /> TT<br /> Tên giống<br /> <br /> Bệnh thán thư<br /> (1,3,5)<br /> <br /> Bệnh lỡ cổ rể<br /> (%)<br /> <br /> Bệnh héo xanh<br /> (%)<br /> <br /> Sâu đục quả<br /> (%)<br /> <br /> Bình<br /> Định<br /> <br /> Quảng<br /> Nam<br /> <br /> Bình<br /> Định<br /> <br /> Quảng<br /> Nam<br /> <br /> Bình<br /> Định<br /> <br /> Quảng<br /> Nam<br /> <br /> Bình<br /> Định<br /> <br /> Quảng<br /> Nam<br /> <br /> Bình<br /> Định<br /> <br /> Quảng<br /> Nam<br /> <br /> Nhện<br /> <br /> 1<br /> <br /> MH 1107<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 7,2<br /> <br /> 4,8<br /> <br /> 12,5<br /> <br /> 15,6<br /> <br /> + +<br /> <br /> +<br /> <br /> 4,5<br /> <br /> 4,5<br /> <br /> 2<br /> <br /> F1 433<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4,2<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2,6<br /> <br /> 6,1<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 3<br /> <br /> F1 TN 278<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 3,1<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 4<br /> <br /> CN 255<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 10,03<br /> <br /> 9,5<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 8,4<br /> <br /> 8,4<br /> <br /> 5<br /> <br /> GR 8888<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 5,2<br /> <br /> 5,3<br /> <br /> 7,1<br /> <br /> 7,5<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 6<br /> <br /> A hương<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 5,6<br /> <br /> 4,7<br /> <br /> 5,2<br /> <br /> 5,6<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 5,3<br /> <br /> 5,3<br /> <br /> 7<br /> <br /> F1207<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 8<br /> <br /> F1 số 20<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 9<br /> <br /> TN213<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2,6<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2,8<br /> <br /> 4,3<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 10<br /> <br /> 9339 - 9582<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0,0<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 11<br /> <br /> F1 TN 155<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 8,5<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 12,5<br /> <br /> 12,5<br /> <br /> 12<br /> <br /> TN185<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2,1<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 13<br /> <br /> 9955 - 15<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 10,5<br /> <br /> 6,9<br /> <br /> 5,3<br /> <br /> 6,9<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 14<br /> <br /> Hot Chilli<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Ghi chú: 1: Tỷ lệ gây hại < 25%, 3: Tỷ lệ gây hại 25 - 50%, 5: Tỷ lệ gây hại > 50%.<br /> +: Tỷ lệ gây hại nhẹ: ++: Tỷ lệ gây hại trung bình: + + +: Tỷ lệ gây hại nặng.<br /> <br /> Các giống trồng bị bệnh thán thư, nhện, sâu<br /> đục quả gây hại ở mức độ nhẹ không đáng kể ở<br /> cả 2 vùng thí nghiệm. Bệnh lở cổ rễ xuất hiện<br /> trên một số giống ớt, mức độ gây hại cao nhất ở<br /> giống 9955 - 15 tỷ lệ 10,5% ở Bình Định, 6,9% ở<br /> Quảng Nam.<br /> Bệnh héo xanh gây hại đa số các giống ớt,<br /> giống có tỷ lệ bệnh héo xanh cao nhất MH 1107<br /> lần lượt 12,5% và 15,6% ở Bình Định và Quảng<br /> Nam. Riêng các giống F1 - 207, F1 - 20, 9339 9582, TN-155, và Hot Chilli hầu như không<br /> nhiễm ơ cả 2 vùng trồng.<br /> 3.2. Nghiên cứu các biện pháp canh tác ớt<br /> chỉ thiên<br /> 3.2.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng<br /> đến sinh trưởng, phát triển cây ớt chỉ thiên.<br /> 3.2.1.1. Ảnh hưởng mật độ trồng đến thời<br /> gian sinh trưởng của ớt chỉ thiên<br /> Qua số liệu từ bảng 6 cho thấy, so với công<br /> thức đối chứng, thời gian từ trồng đến có 50%<br /> cây ra hoa ở các công thức không có sự sai khác<br /> <br /> rõ rệt giữa các vụ, dao động từ 24 đến 28 ngày ở<br /> vụ Đông Xuân và từ 21 đến 25 ngày ở vụ Hè<br /> Thu.<br /> Thời gian trồng đến thu hoạch cuối cùng<br /> giữa các công thức ở các vụ cũng không có sự<br /> khác biệt lớn. Ở vụ Đông Xuân, thời gian sinh<br /> trưởng của ớt chỉ thiên dao động từ 147 - 153<br /> ngày. Tuy nhiên trong vụ Hè Thu thời gian sinh<br /> trưởng của các công thức chênh lệch 10 ngày,<br /> thấp nhất là công thức 1 (151 ngày), cao nhất là<br /> công thức 3, 4 (161 ngày).<br /> Khi phân tích số liệu cho thấy, mật độ trồng<br /> ảnh hưởng nhiều đến các chỉ tiêu sinh trưởng của<br /> ớt chỉ thiên. Chiều cao cây ở công thức 1 có sự<br /> sai khác rất rõ rệt so với công thức đối chứng và<br /> các công thức khác; cao nhất 98,2cm ở vụ Đông<br /> Xuân và 100,3cm ở vụ Hè Thu.<br /> Trên 2 vụ trồng đường kính tán của công<br /> thức 1 (64,33cm) thấp hơn nhiều so với công<br /> thức 4 và 5, cao nhất là công thức 5 đạt 81,33cm<br /> ở vụ Đông Xuân. Vụ Hè Thu cao nhất là công<br /> thức 4 đạt 81cm cao hơn công thức 1 là 13,52cm.<br /> 511<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0