intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ và các yếu tố nguy cơ tại Bệnh viện An Bình

Chia sẻ: ViHera2711 ViHera2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

59
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đái tháo đường thai kỳ (ĐTĐ TK) là bệnh lý ngày càng gia tăng trên toàn thế giới. Bài viết nghiên cứu nhằm xác định tỉ lệ đái tháo đường thai kỳ theo tiêu chuẩn ADA 2015 và các yếu tố nguy cơ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ và các yếu tố nguy cơ tại Bệnh viện An Bình

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br /> <br /> <br /> NGHIÊN CỨU TỶ LỆ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ<br /> VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TẠI BỆNH VIỆN AN BÌNH<br /> Nguyễn Thị Lệ Hằng*, Bùi Mạnh Côn*, Kiên Thị Bích Châu*, Dương Võ Lâm*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Tổng quan: Đái tháo đường thai kỳ (ĐTĐ TK) là bệnh lý ngày càng gia tăng trên toàn thế giới.<br /> Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm xác định tỉ lệ đái tháo đường thai kỳ theo tiêu chuẩn ADA 2015 và các yếu tố<br /> nguy cơ.<br /> Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br /> Kết quả: Nghiên cứu tầm soát 465 thai phụ làm nghiệm pháp dung nạp glucose tai khoa Nội Tiết Bệnh viện<br /> An Bình trong khoảng thời gian từ tháng 08/2015 đến tháng 01/2016 nhằm xác định tỉ lệ đái tháo đường thai kỳ.<br /> Kết quả cho thấy tỉ lệ ĐTĐTK theo tiêu chuẩn ADA 2015 là 13,5%. Tỉ lệ ĐTĐ TK tăng theo số lượng yếu tố<br /> nguy cơ, các thai phụ 3 yếu tố nguy cơ thì 75% mắc ĐTĐ TK. Khi phân tích hồi quy losistic về mối tương quan<br /> theo tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ TK của ADA 2015 và các yếu tố nguy cơ liên quan thì tiền sử gia đình bị ĐTĐ,<br /> tiền sử rối loạn dung nạp glucose, tiền sử thai lưu 3 tháng cuối không rõ nguyên nhân là yếu tố nguy cơ độc lập.<br /> Kết luận:. Kết quả cho thấy tỉ lệ ĐTĐTK theo tiêu chuẩn ADA 2015 là 13,5%.<br /> Từ khóa: Đái tháo đường thai kỳ.<br /> ABSTRACT<br /> THE PREVALENCE DIEBETES GESTATIONAL ACCORDING TO THE CRITENRIA<br /> OF ADA 2015 AND ITS RISK FACTORS<br /> Nguyen Thi Le Hang, Bui Manh Con, Kien Thi Bich Chau, Duong Vo Lam<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 5 - 2016: 134 - 138<br /> <br /> Background: The prevalence diabetes gestational according to the criteria of ADA 2015 and its risk factors.<br /> Objectives: The study was to determine the prevalence of gestational diabetes according to the criteria of<br /> ADA 2015 and its risk factors.<br /> Methods: A cross sectional study.<br /> Results: We screened 465 pregnant women by glucose tolerance test in the endocrinology of An Binh<br /> hospital from 08/2015 to 01/2016.The gestational diabetes according to diagnostic criteria of ADA 2015 is 13.5%.<br /> The prevalence of gestational diabetes increase with the numbers of rick factors 75% of the pregnant women<br /> having 3 risk factors developed gestational diabetes. According to the logical analysis of the correlation between<br /> gestational diabetes mellitus diagnosed by the criteria of ADA 2015 and risk factors, a family history of diabetes,<br /> history of glucose intolerance and 3 month history of late stillbirth of unknown cause are independent risk factors.<br /> Conclusions: The gestational diabetes according to diagnostic criteria of ADA 2015 is 13.5%.<br /> Key word: Gestational diabetes mellitus.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ: thể bị ĐTĐ TK trên toàn thế giới (2). ĐTĐ TK<br /> đang có chiều hướng ngày càng gia tăng nhất là<br /> Đái tháo đường thai kỳ (ĐTĐ TK) là thể đặc khu vực Châu Á-Thái Bình Dương trong đó có<br /> biệt của đái tháo đường 15% phụ nữ có thai có Việt Nam(2,10). ĐTĐ TK cao hơn ở một số chủng<br /> <br /> *Bệnh viện An Bình<br /> Tác giả liên lạc: BS.CKI. Nguyễn Thị Lệ Hằng ĐT: 0989519869 E-mail: bslehang@yahoo.com.vn<br /> 134 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện An Bình năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> tộc ví dụ như ở Châu Á(10). Tỉ lệ ĐTĐ TK tại Đang sử dụng các thuốc có ảnh hưởng đến<br /> Đông Nam Á 7,6% ở những thai phụ có nguy cơ chuyển hóa glucose: Corticoid, Salbutamol,<br /> thấp, tỉ lệ này lên tới 31,5% ở những thai phụ có thuốc chẹn giao cảm, lợi tiểu nhóm thiazide,<br /> nguy cơ cao(5). ĐTĐ TK nếu không được chẩn thuốc kích thích rụng trứng trong thụ tinh<br /> đoán và điều trị sẽ gây nhiều tai biến cho mẹ và nhân tạo...<br /> thai nhi, năm 2008 Hiệp hội các nhóm nghiên Đang mắc các bệnh cấp tính: Nhiễm khuẩn,<br /> cứu đái tháo đường và thai kỳ quốc tế( IADPSG) lao phổi...<br /> đã sử dụng kết quả từ nghiên cứu HAPO để đưa<br /> Các thai phụ không thể thực hiện nghiệm<br /> ra tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ TK bằng cách sử<br /> pháp dung nạp glucose.<br /> dụng nghiệm pháp dung nạp glucose với 75<br /> Các thai phụ không đồng ý tham gia<br /> gram đường(4,6,7). Năm 2011 ADA đưa ra tiêu<br /> nghiên cứu.<br /> chuẩn mới khẳng định lại các tiêu chuẩn của<br /> IADPSG về thực hiện nghiệm pháp dung nạp Phương pháp nghiên cứu<br /> glucose những tiêu chuẩn mới này sẽ tăng đáng Thiết kế nghiên cứu<br /> kể tỉ lệ ĐTĐ TK bởi vì chỉ cần có một giá trị bất Nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br /> thường đủ để chẩn đoán (9,16). Tần suất ĐTĐ trả<br /> lời những câu hỏi trên chúng tôi tiến hành Cỡ mẫu<br /> nghiên cứu đề tài này với mục tiêu xác định tỉ lệ Theo công thức tính, chúng tôi khảo sát trên<br /> TK ngày càng gia tăng do tăng tần suất của đái 465 thai phụ.<br /> tháo đường típ 2(3).Đặt ra những câu hỏi về tỉ lệ Phương pháp tiến hành<br /> ĐTĐTK ở thai phụ hiện nay gia tăng như thế Đầu tiên thai phụ phải được tầm soát đái<br /> nào,ĐTĐTK liên quan đến những yếu tố nào?Để tháo đường thật sự có từ trước khi mang thai mà<br /> ĐTĐ TK theo tiêu chuẩn ADA 2011 và các yếu tố chưa được phát hiện. Nếu thai phụ không có đái<br /> nguy cơ tại Bệnh viện An Bình từ tháng 8/2015 tháo đường thật sự thì sẽ được thực hiện tầm<br /> đến tháng 1/2016. soát ĐTĐTK vào tuần thứ 24 đến tuần thứ 28 của<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU thai kỳ hoặc sớm hơn tùy các yếu tố nguy cơ của<br /> thai phụ bằng nghiệm pháp dung nạp glucose.<br /> Đối tượng<br /> Đặc điểm các yếu tố nguy cơ<br /> Gồm 465 thai phụ được theo dõi và làm<br /> nghiệm pháp dung nạp glucose tại Khoa Nội Tiền sử gia đình: thế hệ thứ nhất có người bị<br /> tiết- Bệnh viện An Bình trong thời gian từ tháng đái tháo đường.<br /> 8 năm 2015 đến tháng 1 năm 2016 có đủ tiêu Tiền sử bản thân: tiền sử đẻ con to ≥ 4000g,<br /> chuẩn sau: các thai phụ được làm nghiệm pháp tiền sử thai chết lưu trong ba tháng cuối không<br /> dung nạp glucose ở tuổi thai ≤ 28 tuần và có đầy rõ nguyên nhân, tiền sử rối loạn dung nạp<br /> đủ thông tin nghiên cứu. glucose bao gồm cả tiền sử đái tháo đường thai<br /> Loại trừ khỏi nghiên cứu thai phụ có một kỳ lần trước, rối loạn dung nạp glucose ngoài<br /> trong các yếu sau: thời kỳ thai nghén, BMI.<br /> <br /> Đã được chẩn đoán đái tháo đường từ trước Thực hiện nghiệm pháp dung nạp glucose:<br /> khi có thai hoặc phát hiệt đái tháo đường thực sự thực hiện theo quy trình khuyến cáo của Hội<br /> khi khám thai lần đầu. nghị quốc tế lần thứ 4 về đái tháo đường thai<br /> kỳ (6).<br /> Đang mắc các bệnh có ảnh hưởng đến<br /> chuyển hóa glucose: Cường giáp, suy giáp, Tiêu chí đánh giá<br /> Cushing, U tủy thượng thận, hội chứng Conn,to<br /> đầu chi, hội,bệnh lý gan, suy thận…<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện An Bình năm 2016 135<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br /> <br /> Yếu tố nguy cơ của đái tháo đường thai kỳ: ADA 2015 khi có một trong các giá trị sau đường<br /> Theo Hội nghị quốc tế lần thứ 4 về đái tháo huyết tương lúc đói ≥92 mg/dl (5,1mmol/l),<br /> đường thai kỳ (6). đường huyết tương sau 1 giờ ≥180mg/dl (10,0<br /> Đánh giá chỉ số BMI theo khuyến cáo của Tổ mmol/l), đường huyết tương sau 2 giờ ≥153<br /> chức Y tế Thế giới đề nghị cho khu vực Châu Á - mg/dl (8,5 mmol/l).<br /> Thái Bình Dương tháng 2/2000. Thừa cân-béo Xử lý số liệu<br /> phì khi BMI ≥23,0 kg/m2. Số liệu được xử lý và phân tích bằng phần<br /> Chẩn đoán ĐTĐTK khi nghiệm pháp dung mềm SPSS 16.0.<br /> nạp glucose 75 gram (+) theo tiêu chuẩn của<br /> KẾT QUẢ<br /> Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu<br /> Tuổi của các thai phụ<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Biểu đồ 1: Phân bố tuổi các thai phụ TT Có %<br /> Thừa cân, béo phì 90/465 19,3%<br /> Nhận xét: Tuổi trung bình của các thai phụ là Hội chứng buồng trứng đa nang 12/465 2,6%<br /> 28,6 ± 5,4 tuổi, thấp nhất 18 tuổi, cao nhất 45 tuổi<br /> Nhận xét: Tỷ lệ yếu tố nguy cơ cao nhất là<br /> và tập trung chủ yếu từ 22- 34 tuổi.<br /> thừa cân, béo phì trước khi mang thai chiếm<br /> Các yếu tố nguy cơ 19,3% tiếp theo là thai phụ có tiền sử gia đình đái<br /> Bảng 1. Tỷ lệ các yếu tố nguy cơ của ĐTĐTK tháo đường chiếm 13,5%.<br /> TT Có %<br /> Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ<br /> Tiền sử gia đình đái tháo đường 63/465 13,5%<br /> Tiền sử rối loạn dung nạp glucose 04/465 0,9% Có 63 thai phụ được chẩn đoán đái tháo<br /> Tiền sử sinh con ≥ 4000 gram 10/465 2,2% đường thai kỳ theo tiêu chuẩn ADA 2015, chiếm<br /> Tiền sử thai lưu 07/465 0,6% tỷ lệ 13,5%.<br /> Mối liên quan giữa yếu tố nguy cơ với ĐTĐTK theo tiêu chuẩn ADA 2015<br /> Bảng 2. Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ giữa nhóm có yếu tố nguy cơ với nhóm không có yếu tố nguy cơ<br /> Nhóm có yếu tố nguy cơ Nhóm không có yếu tố nguy cơ p OR (Cl 95%)<br /> <br /> <br /> <br /> 136 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện An Bình năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Nhóm có yếu tố nguy cơ Nhóm không có yếu tố nguy cơ p OR (Cl 95%)<br /> ĐTĐTK 21,2% 9,9% OR=2,45<br /> 0,001<br /> Không ĐTĐTK 78,8% 90,1% Cl95% (1,43-4,20)<br /> <br /> Nhận xét: Tỷ lệ mắc đái tháo đường thai kỳ ở BÀN LUẬN<br /> nhóm có yếu tố nguy cơ là 21,2% gấp 2,45 lần so<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi tỉ lệ ĐTĐTK<br /> với nhóm không có yếu tố nguy cơ 9,9%, sự khác<br /> chiếm 13,5% kết quả của chúng tôi tương tự công<br /> biệt có ý nghĩa thống kê với p=0,001.<br /> bố của IDF là 15% phụ nữ có thai có thể bị<br /> Mối liên quan giữa ĐTĐTK với BMI ĐTĐTK trên toàn thế giới(2). Tuổi trung bình của<br /> Thai phụ có thừa cân-béo phì tỉ lệ ĐTĐTK các thai phụ ngày càng cao và phụ nữ mang thai<br /> chiếm 18,9% tăng gấp 1,66 lần so với thai phụ ngày càng muộn tần suất ĐTĐTK ngày càng<br /> không có thừa cân-béo phì tỉ lệ 12,3%. tăng lên.Điều này có lẽ do khi xã hội càng phát<br /> Mối liên quan giữa ĐTĐTK với tiền sử gia triển,trình độ học vấn càng cao thì tuổi mang<br /> thai của phụ nữ càng muộn.<br /> đình thế hệ thứ nhất có đái tháo đường<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi yếu tố<br /> Thai phụ có tiền sử gia đình thế hệ thứ nhất<br /> nguy cơ hay gặp nhất là thừa cân béo phì và<br /> có đái tháo đường tỉ lệ ĐTĐTK chiếm 27% tăng<br /> tiền căn gia đình đái tháo đường,điều này phù<br /> gấp 2,86 lần so với không có tiền sử gia đình đái<br /> hợp do nền kinh tế ngày càng phát triển đời<br /> tháo đường tỉ lệ ĐTĐTK chiếm 11,4% sự khác<br /> sống của người dân được nâng cao tỉ lệ thừa<br /> biệt này có ý nghĩa thống kê với p=0,001.<br /> cân béo phì gia tăng.Bên cạnh đó tỉ lệ đái tháo<br /> Mối liên quan giữa ĐTĐTK với tiền sử rối đường tip2 cũng đang trong đà gia tăng một<br /> loạn dung nạp glucose cách nhanh chóng.<br /> Thai phụ có tiền sử rối loạn dung nạp Tỉ lệ ĐTĐTK ở nhóm có yếu tố nguy cơ trong<br /> glucose tỉ lệ ĐTĐTK chiếm 75% tăng gấp 15,7 lần nghiên cứu 21,2% tương đương kết quả của tác<br /> so với không có tiền sử rối loạn dung nạp giả Vũ Bích Nga 23,8%(12), Thấp hơn tác giả<br /> glucose tỉ lệ ĐTĐTK chiếm 16% sự khác biệt này Nguyễn Khoa Diệu Vân 69,7%(13).Kết quả Nghiên<br /> có ý nghĩa thống kê với p=0,002. cứu của chúng tôi giống kết quả của tác giả Vũ<br /> Mối liên quan giữa ĐTĐTK với tiền sử Bích Nga, Nguyễn Khoa Diệu Vân là tỉ lệ<br /> sinh con to ĐTĐTK tăng theo số lượng yếu tố nguy cơ.Kết<br /> Thai phụ có tiền sử sinh con ≥4000gram tỉ lệ quả Nghiên cứu của chúng tôi tương tự kết quả<br /> ĐTĐTK chiếm 40% tăng gấp 3,4 lần so với không của Wagaarach(14)và Wah cheung(15) tiền căn gia<br /> có tiền sử sinh con to tỉ lệ ĐTĐTK chiếm 16% sự đình đái tháo đường là một yếu tố nguy cơ<br /> khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p=0,048. mạnh mẽ với tỉ lệ ĐTĐTK.<br /> <br /> Mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ và tỷ KẾT LUẬN<br /> lệ đái tháo đường thai kỳ Tỉ lệ ĐTĐTK chẩn đoán theo tiêu chuẩn<br /> Phương trình hồi quy logistic đa biến: ADA 2015 là 13,5%.Tỉ lệ thai phụ có yếu tố nguy<br /> cơ chiếm 32,5%, tỉ lệ ĐTĐTK tăng theo số lượng<br /> Phân tích hồi quy logistic về mối tương quan<br /> yếu tố nguy cơ, thai phụ có 3 yếu tố nguy cơ trở<br /> theo tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường thai<br /> lên tỉ lệ mắc ĐTĐTK lên tới 75%.Tiền sử gia đình<br /> kỳ của ADA 2015 thì tiền sử gia đình đái tháo<br /> đái tháo đường, tiền căn rối loạn dung nạp<br /> đường OR = 2,8, CI (0,12 – 0,63), p = 0,002, rối<br /> glucose,tiền căn thai lưu 3 tháng cuối không rõ<br /> loạn dung nạp glucose OR =0,05, CI (0,05 - 5,48),<br /> nguyên nhân là yếu tố nguy cơ độc lập.<br /> p = 0,014, tiền căn thai lưu 3 tháng cuối không rõ<br /> nguyên nhân OR=1,04(0,016-0,68), p=0,018 là yếu TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> tố nguy cơ độc lập, trong khi tiền sử sinh con 1. Đặng Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Kim Liên(2011). Xác định<br /> tỷ lệ và thời điểm chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ ở nhóm<br /> ≥4000gram, thừa cân-béo phì ảnh hưởng ít.<br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện An Bình năm 2016 137<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br /> <br /> thai phụ có yếu tố nguy cơ cao”, Y Học thực hành 1 trang 134 - 11. Tạ Quang Bình, Nguyễn Đức Vy, Phạm Thị Lan(2004), Tìm<br /> 136 hiểu tỷ lệ Đái tháo đường và một số yếu tố liên quan thai phụ<br /> 2. IDF Diabetes in Pregnancy Protecting Maternal Health, quản lý thai kỳ tại bệnh viện phụ sản Trung Ương và bệnh<br /> Briefing P 2012. viện phụ sản Hà Nội., Đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà<br /> 3. IDF Gestational Diebetes: An Insivible And Serious Maternal nước KC.10.15<br /> Heath issue 2011). 12. Tạ Văn Bình, Vũ Bích Nga, (2007). Xác định tỷ lệ và thời điểm<br /> 4. Landon M.B (2009). Multicenter, Randomized trial of treament chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ ở nhóm thai phụ có yếu tố<br /> for mild gestational diabetes. The New England Journal of nguy cơ cao. Báo cáo toàn văn các đề tài khoa học,Hội nghị<br /> medicine, 361, 1339 - 1348. khoa học toàn quốc chuyên ngành nội tiết và chuyển hóa lần<br /> 5. Lintom JAD. et al. Phil J (nt Med 1996:34.67) thứ 3. Nhà xuất bản Y học, 524 - 529.<br /> 6. Metzger BE, Coustan DM, Organizing Committee (1998). 13. Thái Thị Thanh Thúy (2012), Nguyễn Khoa Diệu Vân, “Nghiên<br /> Summary and recommendation of the Fourth international cứu tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ theo tiêu chuẩn ADA 2011 và<br /> Workshop Conference on Gestational Diabetes Mellius, các yếu tố nguy cơ”, luận văn thạc sỹ, trường đại học y Hà Nội.<br /> Diabetes care 21(2), 161- 167. 14. Wagaarach PT, Fernandol, Premachadra P (2001). “Screening<br /> 7. Mukesh M.A (2010). Gestational diabetes: simplifying the based on risk factors for gestational diabetes in Asian<br /> IADPSG diagnostic algorithm using fasting plasma population”. J obstet. Gynecol, Vol 21, nl, January:32-34.<br /> glucose:Impact of IADPSG on GDM. Diabetes Care 2010, 33 (9), 15. Wash CN, Wasmer G, Jalita A (2001)” Risk factors for<br /> 2018 – 2020. gestational diabetes among Asian women. Diaebetes Care,<br /> 8. Nguyễn Thị Kim Chi, Trần Đức Thọ, Đỗ Trung Quân(2000),” May, volume 24, Ns; 955 – 956.<br /> phát hiện tỷ lệ Đái Tháo Đường thai nghén và tìm hiểu các yếu 16. Werner E. F (2012). Screening for Gestational Diabetes Mellitus:<br /> tố liên quan”, luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú bệnh viện, Are the Criteria Proposed by the International Association of<br /> chuyên ngành nội khoa, Trường Đại Học Y Hà Nội. the Diabetes and Pregnancy Study Groups Cost - Effective?<br /> 9. Ofra KL (2012). Screening and Diagnosis of Gestational Diabetes Care, 35, 529 - 535.<br /> Diabetes Mellitus:Critical appraisal of the new International<br /> Association of Diabetes in Pregnancy Study Group<br /> recommendations on a national level. Diabetes care, 35, 1894 - Ngày nhận bài báo: 03/08/2016<br /> 1896.<br /> 10. Reece E, et at. Lancet 2009.373 (9677): 1789 – 97.<br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo: 19/08/2016<br /> Ngày bài báo được đăng: 05/10/2016<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 138 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện An Bình năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> TÁI TẠO HAI BÓ DÂY CHẰNG QUẠ ĐÒN TRONG ĐIỀU TRỊ<br /> TRẬT KHỚP CÙNG ĐÒN ĐỘ BA TRỞ LÊN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG<br /> MẢNH GHÉP GÂN CƠ HAMSTRING TẠI BỆNH VIỆN AN BÌNH<br /> Đoàn Đình Hà*, Nguyễn Hoàng Duy*, Bùi Mạnh Côn*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Phương pháp ACCR là phương pháp điều trị giúp tái tạo khớp cùng đòn theo cơ chế cơ sinh<br /> học, giảm đau và nắn chỉnh mất vững.<br /> Mục tiêu: Sử dụng gân cơ Hamstring để tái tạo dây chằng quạ đòn bị đứt.<br /> Phương pháp: Mô tả hàng loạt ca.<br /> Kết quả: Điều trị 4 bệnh nhân bị trật khớp cùng đòn (TKCĐ) độ III trở lên bằng sử dụng gân cơ Hamstring<br /> để tái tạo dây chằng quạ đòn bị đứt.. Kiểm tra XQ hậu phẫu xương nắn vào khớp tốt trong tất cả các bệnh nhân<br /> đã mổ. Không có biến chứng.<br /> Kết luận: Kỹ thuật mổ đạt được hiệu quả điều trị chắc chắn, khắc phục nhược điểm của một số phương pháp<br /> trước đây.<br /> Từ khóa: Trật khớp cùng đòn, Tái tạo dây chằng quạ đòn.<br /> ABSTRACT<br /> USING HAMSTRING TENDON TO RECONSTRUCTION IN THE RUPTURE<br /> OF CORACOCLAVICULAR LIGAMENT WITH ACROMIOCLAVICULAR JOINT ISLOCATION III<br /> DEGREE OR ABOVE AT AN BINH HOSPITAL<br /> Doan Dinh Ha, Nguyen Hoang Duy, Bui Manh Con<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 5 - 2016: 139 - 143<br /> <br /> Background: The ACCR technique attempts to restore the biomechanics of the AC joint complex as<br /> treatment for painful or unstable dislocations.<br /> Objectives: Using Hamstring tendon to reconstruction in the rupture of coracoclavicular ligament.<br /> Subjects – Method: Case series study.<br /> Results: Using Hamstring tendon to reconstruction in the rupture of coracoclavicular ligament – in 4<br /> patients with acromioclavicular joint islocation III degree or above. Post operative X-ray revealed acceptable<br /> reduction in all cases. No major complications were noted.<br /> Conclusion: Surgical techniques to achieve effective treatment.<br /> Key words: acromio clavicular joint dislocation, ACCR.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ ở vị trí giải phẫu. Do vậy sự tái tạo dây chằng<br /> quạ đòn là điều cần thiết.(1,2).<br /> Trật khớp cùng đòn là một chấn thương<br /> Nhiều phương pháp phẫu thuật đã được<br /> vùng vai thường gặp ở nước ta. Trong trật khớp<br /> đưa ra để phục hồi lại khớp cùng đòn bị trật như<br /> cùng đòn độ III trở nên dây chằng quạ đòn (CC)<br /> xuyên kim, néo chỉ, nẹp móc... nhưng các<br /> bị đứt hoàn toàn, mất chức năng giữ xưong đòn<br /> phương pháp này không phục hồi được giải<br /> <br /> *Bệnh viện An Bình<br /> Tác giả liên lạc: BS.CKI. Đoàn Đình Hà ĐT: 0917353744 E-mail: dinhha201081@gmail.com<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện An Bình năm 2016 139<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0