
Nghiên cứu tỷ lệ đề kháng kháng sinh của vi khuẩn, tại khoa Hồi sức tích cực - chống độc
lượt xem 1
download

Bài viết nghiên cứu tỷ lệ đề kháng kháng sinh của vi khuẩn, tại khoa Hồi sức tích cực - chống độc. Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu cắt ngang mô tả, có số thứ tự lần lượt là 2, 4, 6, 8, 10, 12,... cho đến khi lấy đủ 384 hồ sơ bệnh án. Loại trừ bệnh án trốn viện, thời gian điều trị dưới 03 ngày, dùng thuốc kháng lao; thuốc chống ung thư, phụ nữ có thai. Sử dụng SPSS Statistics v23.0.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu tỷ lệ đề kháng kháng sinh của vi khuẩn, tại khoa Hồi sức tích cực - chống độc
- vietnam medical journal n01 - MAY - 2020 mắc gout đồng thời có thể điều trị hiệu quả hơn 40(2): p. 155-175. đối với bệnh nhân. Tuy nhiên, kết quả của các 3. Dalbeth, N., et al., Gout. Nature Reviews Disease Primers, 2019. 5(1): p. 69. nghiên cứu cũng đã chỉ ra các yếu tố nguy cơ 4. Hudson, B., Gout: A history of theories and này thể hiện sự ảnh hưởng khác biệt đối với các treatments. Pharmaceutical Journal, 2009. quần thề khác nhau trên thế giới. Do đó, cần có 283(7583): p. 707. thêm nhiều nghiên cứu với trên nhiều quần thể 5. Martinon, F. and L.H. Glimcher, Gout: new insights into an old disease. The Journal of clinical với quy mô lớn hơn nhằm đánh giá chính xác vai investigation, 2006. 116(8): p. 2073-2075. trò của chúng, tạo tiền đề phát triển các phương 6. Merriman, T.R., An update on the genetic pháp tiêu chuẩn trong chẩn đoán sớm và điều trị architecture of hyperuricemia and gout. Arthritis bệnh gout. research & therapy, 2015. 17(1): p. 98. 7. Neogi, T., et al., 2015 gout classification criteria: an TÀI LIỆU THAM KHẢO American College of Rheumatology/European League 1. Cheng, H., et al., A retrospective investigation of Against Rheumatism collaborative initiative. Arthritis & HLA-B*5801 in hyperuricemia patients in a Han rheumatology, 2015. 67(10): p. 2557-2568. population of China. Pharmacogenet Genomics, 8. Thuy Duong, N., et al., Polymorphisms of ABCG2 2018. 28(5): p. 117-124. and SLC22A12 Genes Associated with Gout Risk in 2. Roddy, E. and H.K. Choi, Epidemiology of gout. Vietnamese Population. Medicina, 2019. 55(1): p. 8. Rheumatic diseases clinics of North America, 2014. NGHIÊN CỨU TỶ LỆ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN, TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC - CHỐNG ĐỘC Trịnh Kiến Nhụy1, Đỗ Trí Ngoan2, Phạm Thành Suôl3 TÓM TẮT kháng sinh đồ; phát hiện các vi khuẩn là Acinetobacter baumannii, Escherichia Coli, Klebsiella 66 Mục tiêu: nghiên cứu tỷ lệ đề kháng kháng sinh spp. Các vi khuẩn đề kháng với các thuốc có tỷ lệ cao của vi khuẩn, tại khoa Hồi sức tích cực - chống độc. nhất là vi khuẩn Acinetobacter baumannii đề kháng Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu: nghiên với các thuốc như amoxicillin - clavulanic acid, cứu cắt ngang mô tả, có số thứ tự lần lượt là 2, 4, 6, ampiclillin, cefazolin, cefotaxim. Escherichia Coli với 8, 10, 12,... cho đến khi lấy đủ 384 hồ sơ bệnh án. ampiclillin, ampiclillin - sulbactam, ceftazidim, Loại trừ bệnh án trốn viện, thời gian điều trị dưới 03 ceftriaxon, vancomycin. Và Klebsiella spp với ngày, dùng thuốc kháng lao; thuốc chống ung thư, amoxicillin - clavulanic acid, ampiclillin. phụ nữ có thai. Sử dụng SPSS Statistics v23.0. Kết Từ khóa: đề kháng kháng sinh, vi khuẩn, hồi sức quả: có 384 bệnh nhân được chọn. Vi khuẩn được tích cực - chống độc, Trà Vinh. phân lập tại khoa từ bệnh phẩm chiếm tỷ lệ cao nhất là vi khuẩn Acinetobacter baumannii với 31,1%, kế SUMMARY tiếp là vi khuẩn Escherichia Coli chiếm 16,7%, Klebsiella spp chiếm 10%. Mức độ đề kháng của vi STUDY ON ANTIBIOTIC RESISTANCE RATE khuẩn với kháng sinh có tỷ lệ cao nhất (100%) là vi OF BACTERIA, AT THE DEPARMENT khuẩn Acinetobacter baumannii với nhiều kháng sinh: POSITIVE RESUSCITATION - ANTI - TOXIC amoxicillin - clavulanic acid, ampiclillin, cefazolin, Objectives: study on antibiotic resistance rate of cefotaxim; Escherichia Coli với ampiclillin, ampiclillin- bacteria, at the department positive resuscitation - sulbactam, ceftazidime, ceftriaxon, vancomycin; và anti-toxic. Methods: cross - sectional descriptive Klebsiella spp với amoxicillin - clavulanic acid, study, random selection system, sequential numbers ampiclillin. Mức độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng are 2, 4, 6, 8, 10, 12, ...until get enough 384 patient sinh có tỷ lệ từ 80% là vi khuẩn Acinetobacter records. Eliminate hospital escape records, time less baumannii và Klebsiella spp với kháng sinh amikacin; than 03 days of treatment, anti-TB drugs, anti-cancer E. Coli với amikacin, moxifloxacin, imipenem, drugs, pregnant women. Use SPSS Statistics v23.0. meropenem. Kết luận: hồ sơ bệnh án của người Results: 384 patients were chosen into the study. bệnh có lấy mẫu bệnh phẩm định danh vi khuẩn, làm Bacteria were isolated in the department from specimens, Acinetobacter baumannii had the highest rate of 31.1%; followed by Escherichia Coli bacteria 1Trường Đại học Trà Vinh accounting for 16.7%; Klebsiella spp 10%. The 2Bệnh Viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh degree of bacterial resistance to antibiotics has the 3Trường Đại học Y Dược Cần Thơ highest rate (100%) Acinetobacter baumannii Chịu trách nhiệm chính: Trịnh Kiến Nhụy bacteria with antibiotics: amoxicillin - clavulanic acid, Email: tknhuy@gmail.com ampiclillin, cefazolin, cefotaxim; Escherichia Coli with Ngày nhận bài: 11.2.2020 ampiclillin, ampiclillin-sulbactam, ceftazidime, Ngày phản biện khoa học: 13.4.2020 ceftriaxon, vancomycin; and Klebsiella spp with Ngày duyệt bài: 21.4.2020 amoxicillin - clavulanic acid, ampiclillin. The sensitivity 256
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020 of bacteria to antibiotics rate of 80% is bacteria Z12 / 2 xP(1 − P ) − Acinetobacter baumannii and Klebsiella spp with amikacin antibiotic; E. Coli with amikacin, N= d2 moxifloxacin, imipenem, meropenem. Conclusions: Trong đó: N là số cở mẫu, chọn P = 0,81 the medical record of a patient who takes a sample to [5]. Z là hệ số tin cậy ở mức xác suất 95%, identify bacteria and makes antibiotics; which detects the bacteria is Acinetobacter baumannii, Escherichia Z=1,96. d= 0,04. Cỡ mẫu tối thiểu tính được số coli, Klebsiella spp. The bacteria that have the highest bệnh nhân là N = 369. Để tránh những trường resistance to drugs are bacteria Acinetobacter hợp mẫu nghiên cứu không đạt yêu cầu, thu baumannii resistance to drugs such as amoxicillin - thập thêm 4% hồ sơ bệnh án của bệnh nhân clavulanic acid, ampiclillin, cefazolin, cefotaxim. vào trong mẫu (15 mẫu). Do đó, cỡ mẫu trong Escherichia Coli to ampiclillin, ampiclillin - sulbactam, ceftazidim, ceftriaxon, vancomycin. And Klebsiella spp nghiên cứu là 384 hồ sơ bệnh án. Số liệu thu to amoxicillin - clavulanic acid, ampiclillin. thập thực tế là 384. Keywords: antibiotic resistance, bacteria, Phương pháp chọn mẫu: chọn ngẫu positive resuscitation - anti-toxic, Tra Vinh. nhiên hệ thống, có số thứ tự lần lượt là 2, 4, 6, I. ĐẶT VẤN ĐỀ 8, 10, 12,... cho đến khi lấy đủ 384 hồ sơ bệnh án. Loại trừ bệnh án trốn viện, có thời gian điều Thế giới khẩn trương thay đổi cách thức kê trị dưới 03 ngày, dùng thuốc kháng lao; thuốc đơn, sử dụng kháng sinh. Các loại thuốc mới chống ung thư, phụ nữ có thai. được phát triển mà không thay đổi hành vi thì Nội dung nghiên cứu: Tìm vi khuẩn được khả năng đề kháng kháng sinh sẽ vẫn là mối đe phân lập tại khoa: nuôi cấy và định danh vi dọa lớn, dẫn đến tăng tỷ lệ tử vong, kéo dài thời khuẩn bằng máy Vitex II; gồm định danh vi gian nằm viện, tăng thời gian sử dụng kháng khuẩn, nấm và làm kháng sinh đồ hoàn toàn tự sinh và tăng chi phí điều trị. Hàng trăm ngàn động, cho kết quả nhanh, định danh trên 552 người chết mỗi năm do kháng thuốc, phải chi loài vi khuẩn. Mức độ đề kháng kháng sinh của phí hàng trăm tỷ đô la Mỹ. Đó là lý do tại sao Tổ vi khuẩn phân lập được: một số loại vi khuẩn chức Y tế thế giới và các cơ quan quốc tế khác thường gặp như: Acinetobacter baumannii, chỉ ra rằng đề kháng kháng sinh là mối đe dọa Klebsiella pneumonia, Staphylococcus aureus, nghiêm trọng, thách thức đối với điều trị trong Pseudomonas aeruginosa… tương lai [2], [4], [6]. Kháng kháng sinh là mối Thu thập số liệu: Thu thập số liệu dựa đe dọa ngày càng nghiêm trọng đối với sức trên bảng câu hỏi đã thiết kế sẵn. khỏe cộng đồng, đòi hỏi sự tham gia và phối Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phần hợp hành động. Việt Nam là quốc gia đầu tiên ở mềm SPSS Statistics v23.0, Microsoft Excel 2016. khu vực Tây - Thái Bình Dương đã phát triển, thông qua “Kế hoạch hành động quốc gia về III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU chống kháng thuốc giai đoạn từ năm 2013 đến 3.1. Vi khuẩn được phân lập tại khoa năm 2020” với mục tiêu đẩy mạnh các hoạt Hồi sức tích cực - chống độc động phòng, chống kháng thuốc [1], [2], [3]. Bảng 3.1. Tỷ lệ các lọai vi khuẩn được Nhằm mục đích góp phần sử dụng kháng sinh phân lập hiệu quả, giảm các tương tác bất lợi của thuốc, Số hồ sơ Tỷ lệ STT Vi khuẩn phân lập rút ngắn thời gian điều trị, tiết kiệm chi phí, bệnh án (n) % giảm tỷ lệ tử vong do nhiễm trùng, hạn chế và 1 Acinetobacter sp 2 2.2 giảm đề kháng kháng sinh, từ đó thực hiện Acinetobacter 2 28 31,1 “Nghiên cứu tỷ lệ đề kháng kháng sinh của vi baumannii khuẩn, tại khoa Hồi sức tích cực - chống độc” 3 Escherichia Coli 15 16,7 Enterobacter II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4 3 3,3 aerogenes Đối tượng nghiên cứu: các hồ sơ bệnh án 5 Enterobacter laccium 1 1,1 có sử dụng kháng sinh, điều trị nội trú tại Khoa 6 Enterobacter cloacae 3 3,3 Hồi sức tích cực chống độc – Bệnh viện Đa khoa 7 Cronobacter sakazakii 1 1,1 tỉnh Trà Vinh, từ tháng 4/2018 đến 3/2019. 8 Klebsiella pneumoniae 4 4,5 Phương pháp nghiên cứu: 9 Klebsiella oxytoca 1 1,1 Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt 10 Klebsiella spp 9 10,0 ngang mô tả 11 Maltophilia 5 5,7 Cỡ mẫu: Số lượng mẫu được tính theo công Staphylococcus thức: 12 1 1,1 xylosus 257
- vietnam medical journal n01 - MAY - 2020 Staphylococcus 18 Strepccoci Spp 1 1,1 13 1 1,1 saprophyticus Pseudomonas 19 3 3,3 Staphylococcus aeruginosa 14 4 4,5 aureus 20 Vibrio vulnificus 2 2,2 Staphylococcus Loại vi khuẩn được phân lập từ bệnh phẩm 15 3 3,3 hominis chiếm tỷ lệ cao nhất là Acinetobacter baumannii Staphylococcus với 31,1%, kế tiếp là vi khuẩn Escherichia Coli 16 2 2.2 pseudintermedius chiếm 16,7%, Klebsiella spp chiếm 10%… 17 Staphyloccoci Spp 1 1,1 3.2. Mức độ đề kháng kháng sinh của Acinetobacter baumannii, Escherichia Coli, Klebsiella spp Bảng 3.2. Mức độ đề kháng kháng sinh của Acinetobacter baumannii Nhạy cảm Trung gian Đề kháng Kháng sinh Tần số Tần số Tỷ lệ % Tần số Tỷ lệ % Tần số Tỷ lệ % Amikacin 5 4 80,0 0 0,0 1 20,0 Amoxicillin-Clavulanic 1 0 0,0 0 0,0 1 100,0 Ampiclillin 9 0 0,0 0 0,0 9 100,0 Ampiclillin- Sulbactam 25 1 4,0 1 4,0 23 92,0 Cefazolin 24 0 0,0 0 0,0 24 100,0 Cefepim 24 1 4,2 0 0,0 23 95,8 Cefotaxim 2 0 0,0 0 0,0 2 100,0 Ceftazidim 24 2 8,3 1 4,2 21 87,5 Ceftriaxon 25 1 4,0 1 4,0 23 92,0 Ciprofloxacin 26 2 7,7 0 0,0 24 92,3 Meropenem 5 2 40,0 0 0,0 3 60,0 Gentamycin 25 3 12,0 1 4,0 21 84,0 Imipenem 25 2 8,0 1 4,0 22 88,0 Levofloxacin 25 2 8,0 0 0,0 23 92,0 Nitrofurantoin 12 4 33,3 0 0,0 8 66,7 Piperacillin-Tazobactam 27 1 3,7 0 0,0 26 96,3 Tobramycin 23 6 26,1 1 4,3 16 69,6 Trimethoprim- 24 8 33,3 0 0,0 16 66,7 sulfamethoxazol Mức độ đề kháng và nhạy cảm có tỷ lệ từ 80%. Trong đó, tỷ lệ 100% với nhiều kháng sinh: amoxicillin - clavulanic acid, ampiclillin, cefazolin, cefotaxim; piperacillin - tazobactam (96,3%); cefepim (95,8%); ciprofloxacin (92,3%); ceftriaxon, levofloxacin (92%); ceftazidim (87,5%). Mức độ nhạy cảm của Acinetobacter baumannii với amikacin (80%). Bảng 3.3. Mức độ đề kháng kháng sinh của Escherichia Coli Nhạy cảm Trung gian Đề kháng Kháng sinh Tần số Tần số Tỷ lệ % Tần số Tỷ lệ % Tần số Tỷ lệ % Amikacin 14 14 100 0 0 0 0 Ampiclillin 15 0 0 0 0 15 100 Ampiclillin-Sulbactam 15 0 0 0 0 15 100 Cefazolin 12 1 8,3 0 0 11 91,7 Cefepim 15 3 20 0 0 12 80 Ceftazidim 15 0 0 0 0 15 100 Ceftriaxon 15 0 0 0 0 15 100 Ciprofloxacin 15 2 13,3 0 0 13 86,7 Meropenem 13 11 84,6 0 0 2 15,4 Gentamycin 14 8 57,1 0 0 6 42,9 Imipenem 15 13 86,7 0 0 2 13,3 Levofloxacin 13 2 15,4 0 0 11 84,6 Moxifloxacin 1 1 100 0 0 0 Nitrofurantoin 13 10 77 2 15,4 1 7,7 258
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020 Piperacillin - Tazobactam 15 5 33,3 4 26,7 6 40 Tobramycin 13 5 38,5 3 23,1 5 38,5 Trimethoprim-sulfamethoxazol 12 7 58,3 0 0 5 41,7 Vancomycin 1 0 0 0 0 1 100 Mức độ đề kháng và nhạy cảm có tỷ lệ từ 80%. Trong đó, mức độ đề kháng của Escherichia Coli với nhiều kháng sinh như ampiclillin, ampiclillin-sulbactam, ceftazidime, ceftriaxon, vancomycin (100%); cefazolin (91,7%); ciprofloxacin (86,7%); levofloxacin (84,6%); cefepim (80%). Mức độ nhạy cảm của E. Coli với các kháng sinh như amikacin, moxifloxacin (100%); imipenem (86,7%); meropenem (84,6%). Bảng 3. Mức độ đề kháng kháng sinh của Klebsiella spp Tần Nhạy cảm Trung gian Đề kháng Kháng sinh số Tần số Tỷ lệ % Tần số Tỷ lệ % Tần số Tỷ lệ % Amikacin 10 8 80 0 0 2 20 Amoxicillin-Clavulanic acid 1 0 0 0 0 1 100 Ampiclillin 8 0 0 0 0 8 100 Ampiclillin – Sulbactam 8 1 12,5 2 25 5 62,5 Cefazolin 8 2 25 0 0 6 75 Cefepim 9 4 44,4 0 0 5 55,6 Ceftazidim 9 3 33,3 1 11,1 5 55,6 Ceftriaxoz 9 3 33,3 0 0 6 66,7 Ciprofloxacin 9 4 44,4 1 11,1 4 44,4 Meropenem 9 6 66,7 0 0 3 33,3 Gentamycin 9 5 55,6 1 11,1 3 33,3 Imipenem 9 6 66,7 0 0 3 33,3 Levofloxacin 9 4 44,4 1 11,1 4 44,4 Nitrofurantoin 7 3 42,9 0 0 4 57,1 Ofloxacin 1 0 0 1 100 0 0 Piperacillin – Tazobactam 8 5 62,5 0 0 3 37,5 Tobramycin 8 2 25 0 0 6 75 Trimethoprim-Sulfamethoxazol 7 1 14,3 0 0 6 85,7 Mức độ đề kháng và nhạy cảm có tỷ lệ từ 80%. Trong đó, mức độ đề kháng của Klebsiella spp với các kháng sinh như amoxicillin - clavulanic acid, ampiclillin (100%); sulfamethoxazol (85,7%). Mức độ nhạy cảm của Klebsiella spp với kháng sinh amikacin (80%). IV. BÀN LUẬN cảm thì có amikacin, moxifloxacin có tỷ lệ cao Về vi khuẩn phân lập: chiếm tỷ lệ cao nhất là nhất; tỷ lê thấp hơn là các thuốc imipenem ; vi khuẩn Acinetobacter baumannii; kế tiếp là meropenem. Klebsiella spp đề kháng cao với Escherichia Coli, Klebsiella spp. nhiều kháng sinh như amoxicillin- clavuclanic Về mức độ đề kháng kháng sinh: acid, ampicillin chiếm tỷ lệ cao nhất; kế tiếp là Acinetobacter baumannii có đề kháng cao với sulfamethoxazol. Tỷ lệ nhạy cảm chiếm tỷ lệ cao nhiều kháng sinh như amoxicillin - clavuclanic nhất chỉ duy nhất là amikacin. acid, ampicillin, cefazolin, cefotaxim chiếm tỷ lệ V. KẾT LUẬN cao nhất; kế tiếp là piperacillin - tazobactam, Hồ sơ bệnh án của bệnh nhân có lấy mẫu cefepim, ciprofloxacin, levofloxacin, ceftriaxon, bệnh phẩm định danh vi khuẩn và làm kháng ampicillin- sulbactam. Còn khả năng nhạy cảm sinh đồ; trong đó phát hiện các vi khuẩn là cao thì có amikacin. Kháng sinh chủ lực thường Acinetobacter baumannii, Escherichia Coli, được sử dụng như cứu cánh cuối cùng trong Klebsiella spp... khoa Hồi sức tích cực và chống độc có tỷ lệ cao Acinetobacter baumannii đề kháng với là imipenem/ cilastatin. Trong số thuốc sẵn có amoxicillin - clavulanic acid, ampiclillin, trong bệnh viện chỉ còn có cefoperazone/ cefazolin, cefotaxim, piperacillin - tazobactam. sulbactam có tác dụng với Acinetobacter Escherichia Coli đề kháng với ampiclillin, baumannii. Escherichia Coli đề kháng cao với ampiclillin - sulbactam, ceftazidim, ceftriaxon, nhiều kháng sinh như ampicillin, ampicillin- vancomycin, cefazolin, ciprofloxacin… Và sulbactam, ceftazidim, ceftriaxon, vancomycine Klebsiella spp đề kháng với amoxicillin - chiếm tỷ lệ cao nhất; ngoài ra còn có cefazolin; clavulanic acid, ampiclillin, sulfamethoxazol… ciprofloxacin; levofloxacin; cefepim. Và nhạy 259
- vietnam medical journal n01 - MAY - 2020 TÀI LIỆU THAM KHẢO hình sử dụng kháng sinh trên Bệnh nhân viêm phổi liên quan đến thở máy tại khoa Hồi sức tích 1. Bộ Y tế (2012), Thông tư số 31/2012/TT-BYT cực, Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Giang”, Luận văn ngày 20/12/2012, “Hướng dẫn hoạt động dược thạc sĩ, Trường Đại học Dược Hà Nội. lâm sàng trong bệnh viện”. 5. Võ Hữu Hào (2017), “Khảo sát việc sử dụng 2. Bộ Y tế (2013), Quyết định số 2174/QĐ-BYT, thuốc và tương tác thuốc tại các khoa Nội A, C, D ngày 21/6/2013, về việc “Phê duyệt kế hoạch Bệnh viện phổi tỉnh Đồng Tháp”, Luận văn chuyên hành động quốc gia về chống kháng thuốc giai khoa cấp I, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. đoạn từ năm 2013 đến năm 2020”. 6. Trần Hữu Thông và cộng sự (2012), "Căn 3. Bộ Y tế (2013), Thông tư số 21/2013/TT-BYT nguyên gây viêm phổi liên quan thở máy tại khoa ngày 08/8/2013, “Quy định về tổ chức và hoạt động Cấp cứu và hồi sức tích cực-Bệnh viện Bạch Mai", của Hội đồng thuốc và điều trị trong bệnh viện”. Tạp chí nghiên cứu Y học, 80, tr.66-72. 4. Nguyễn Đức Chung (2016), “Đánh giá tình ĐÁNH GIÁ SINH KHẢ DỤNG CỦA VIÊN NÉN BAO PHIM CAPECITABINE 500 MG TRÊN CHÓ BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG KHỐI PHỔ Chử Văn Mến1, Vũ Đình Tiến2, Đỗ Diệu Linh3, Nguyễn Thị Kim Anh1, Lê Thị Mai Hương1, Nguyễn Thùy Trang1 TÓM TẮT In this study, we evaluated the bioavailability of a 500 mg Capecitabine film-coated tablet in canines 67 Trong nghiên cứu này chúng tôi đánh giá sinh khả using LC/MS/MS method. Conditions of liquid dụng của viên nén bao phim Capecitabine 500 mg chromatography-mass spectrometry include trên chó bằng máy sắc ký khối phổ siêu hiệu năng chromatographic column: (C18; 50 × 2.1 mm; 1.7 µm), UPLC-MS/MS. Điều kiện của sắc ký khối phổ gồm cột mobile phase: MeCN - CH3COONH4 5 mM (90:10), sắc ký (C18; 50 × 2,1mm; 1,7µm), pha động MeCN – flow rate: 0.2 mL/min, injection volume: 5µL. Our CH3COONH4 5 mM (90:10), tốc độ dòng: 0,2 mL/ method presented satisfactory results in terms of phút, thể tích tiêm: 5µL. Kết quả thẩm định cho thấy sensitivity, specificity, linear range, precision and phương pháp đảm bảo về độ nhạy, độ đặc hiệu, accuracy for analyzing capecitabine in canine plasma khoảng tuyến tính, độ đúng, độ chính xác và độ ổn according to ICH guideline. The method was applied định của capecitabine theo hướng dẫn của ICH. on pharmacokinetic assessment of Capecitabine Phương pháp được áp dụng đánh giá dược động học tablets 500 mg in canines. Cmax, Tmax, and AUC0-24h của viên nén Capecitabine 500 mg trên chó thực values of Capecitabine 500 mg tablets (T) in canines nghiệm. Các giá trị Cmax,Tmax, và AUC0-24h của viên nén and Xeloda tablets (Capecitabine 500 mg-R) that have Capecitabine 500 mg (thuốc thử) trên chó thực been circulated in the market are 6209.90 ± nghiệm và viên Xeloda (Capecitabine 500 mg) đã được 2553.31(ng/ml), 6033.20 ± 1960.53 (ng/ml); 1.69 ± lưu hành trên thị trường lần lượt là 6209,90 ± 0.29 hours; 1.63 ± 0.30 hours; 12632.40 ± 3851.64 2553,31 (ng/ml), 6033,20 ± 1960,53 (ng/ml); 1,69 ± (ng/ml) and 12066.87 ± 3992.88 (ng/ml), respectively. 0,29 giờ; 1,63 ± 0,30 giờ; 12632,40 ± 3851,64 Confident interval of 90% of Tmax, Cmax, MRT and AUC0- (ngh/ml) và 12066,87 ± 3992,88 (ngh/ml). Khoảng tin values are within the allowed range, from 0.8 to 1.25 or cậy CI 90% của giá trị Tmax, Cmax, MRT và AUC0- đều 80 to 125%. Thus, the values of Tmax, Cmax, MRT and nằm trong khoảng cho phép, từ 0,8 – 1,25 hay 80 đến AUC0-, respectively between T and R group are 125 %. Như vậy, các giá trị Cmax, MRT và AUC0- equivalent according to FDA regulations. tương ứng giữa thuốc thử T và thuốc chứng R là Keywords: Capecitabine, LC/MS/MS, canine tương đương nhau theo qui định của FDA plasma, bioavailability Từ khóa: Capecitabine, LC/MS/MS, huyết tương chó, sinh khả dụng I. ĐẶT VẤN ĐỀ SUMMARY Capecitabine là hoạt chất được nghiên cứu và phát triển bởi tập đoàn dược phẩm Hofmann-La ASSESSMENT OF THE BIOAVAILABILITY OF Roche, dùng làm thuốc uống hóa trị, sử dụng CAPECITABINE 500 MG TABLET IN trong điều trị ung thư đại trực tràng, ung thư dạ CANINES USING LC/MS/MS METHOD dày và ung thư vú di căn. Tỷ lệ ung thư ở Việt Nam ngày càng tăng và nhu cầu sử dụng 1Học viện Quân y Capecitabine hiện nay là rất cao, tuy nhiên giá 2Khoa dược, Bệnh viện K trung ương thành của thuốc Xeloda nhập lại khá cao. Ở Việt 3Trường Đại học Y Hải Phòng Nam đã nghiên cứu và bào chế thành công viên Chịu trách nhiệm chính: Chử Văn Mến nén chứa Capecitabine 500mg. Tuy nhiên, để Email: chuvanmen@gmail.com đảm bảo hiệu quả điều trị cần phải có đánh giá Ngày nhận bài: 18.2.2020 so sánh với biệt dược gốc Xeloda chứng minh Ngày phản biện khoa học: 14.4.2020 Ngày duyệt bài: 23.4.2020 thuốc đảm bảo chất lượng.Vì vậy việc nghiên 260

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khảo sát xu hướng đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gram âm giai đoạn năm 2015 – 2018 tại một bệnh viện hạng một ở Tp. Hồ Chí Minh
10 p |
13 |
5
-
Cập nhật tính đề kháng kháng sinh của các loại vi khuẩn phân lập được tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế từ năm 2020 - 2022
9 p |
13 |
2
-
Nghiên cứu tỷ lệ, kiến thức, thái độ, và kỹ năng cho bú mẹ sau sinh của các bà mẹ sinh ngã âm đạo tại Bệnh viện Hùng Vương, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
5 p |
3 |
2
-
Chỉ số đề kháng insulin theo mô hình HOMA và các yếu tố liên quan trên bệnh nhân vảy nến
6 p |
2 |
2
-
Nghiên cứu kết quả điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori bằng phác đồ bốn thuốc có bismuth cải tiến RBMA 14 ngày ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn
5 p |
11 |
2
-
Nghiên cứu tỷ lệ kháng kháng sinh và một số gen kháng thuốc của các chủng Acinetobacter baumannii phân lập trên các bệnh nhân điều trị nội trú tại một số bệnh viện Hà Nội giai đoạn 2017-2018
5 p |
4 |
2
-
Tình hình đề kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn Staphylococcus aureus phân lập tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế (3/2022- 3/2023)
6 p |
9 |
2
-
Đánh giá thực trạng đề kháng kháng sinh của một số vi khuẩn phân lập trong hệ thống Bệnh viện Xuyên Á từ năm 2021-2023
9 p |
4 |
1
-
Tình hình đề kháng kháng sinh, sự phân bố của các lớp Ambler A, B, D của Pseudomonas aeruginosa sinh carbapenemase và mối liên quan với các gen mã hóa carbapenemase tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
7 p |
3 |
1
-
Khảo sát về tình hình sử dụng kháng sinh và sự đề kháng kháng sinh tại khoa Nội tổng hợp Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2021-2022
7 p |
8 |
1
-
Tình hình đề kháng kháng sinh carbapenem của vi khuẩn Enterobacteriaceae tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2024
7 p |
2 |
1
-
Nghiên cứu in vitro sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Helicobacter pylori có và không có tạo màng sinh học (Biofilm)
8 p |
6 |
1
-
Tình hình đề kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn Staphylococcus aureus phân lập tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế (3/2022- 3/2023)
6 p |
4 |
1
-
Đề kháng kháng sinh và kết quả tiệt trừ Helicobacter pylori dựa vào kháng sinh đồ ở bệnh nhân viêm dạ dày đã điều trị thất bại từ 2 lần trở lên
9 p |
8 |
1
-
Khảo sát MIC của colistin trên Enterobacteriaceae đề kháng Beta-lactam, quinolon và Pseudominas aeruginosa đề kháng colistin tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022-2023
7 p |
3 |
1
-
Khảo sát đề kháng kháng sinh và sử dụng kháng sinh của các chủng vi khuẩn phân lập tại Bệnh viện Đa khoa Vạn Phúc 2 năm 2023-2024
10 p |
7 |
1
-
Đề kháng clarithromycin và levofloxacin của Helicobacter pylori: So sánh phương pháp đĩa khuếch tán và E-test
8 p |
4 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
