YOMEDIA
ADSENSE
Nghiên cứu ứng dụng dao gamma trong điều trị ung thư phổi tại bệnh viện trường đại học Y Dược – Đại học Huế
54
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Ung thư phổi là loại ung thư thường gặp và gây tử vong hàng đầu ở cả 2 giới. Mục đích của nghiên cứu là xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và bước đầu đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi bằng dao gamma ở bệnh viện Trường Đại học Y Dược - Đại học Huế.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu ứng dụng dao gamma trong điều trị ung thư phổi tại bệnh viện trường đại học Y Dược – Đại học Huế
TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 63, 2010<br />
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG DAO GAMMA TRONG ĐIỀU TRỊ<br />
UNG THƯ PHỔI TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC –<br />
ĐẠI HỌC HUẾ<br />
Phạm Văn Lình<br />
Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Ung thư phổi là loại ung thư thường gặp và gây tử vong hàng đầu ở cả 2 giới.<br />
Mục đích của nghiên cứu là xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và bước đầu<br />
đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi bằng dao gamma ở bệnh viện Trường Đại học Y Dược Đại học Huế.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu bao gồm 40 bệnh nhân ung thư phổi được điều<br />
trị xạ phẫu bằng dao Gamma tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược - Đại học Huế. Phương<br />
pháp nghiên cứu: tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng không đối chứng.<br />
Kết quả nghiên cứu cho thấy tuổi thường gặp nhất là từ 50-59 tuổi, trung bình là 64,04<br />
tuổi, nam gặp nhiều hơn nữ, tỷ lệ nam/nữ là 2,5/1. Triệu chứng lâm sàng thường gặp là ho kéo<br />
dài chiếm 57,5%, đường kính trung bình của khối u 4,8±0,26cm. Về mô bệnh học ung thư biểu<br />
mô vảy là thể thường gặp chiếm 57,5% Kết quả phân giai đoạn bệnh cho thấy bệnh ở giai đoạn<br />
I chiếm 45%, giai đoạn II chiếm 37,5%, giai đoạn III chiếm 17,5%. Liều điều trị trung bình<br />
5600-6000cGy gồm khối u và hạch vùng. Kết quả điều trị cho thấy tỷ lệ đáp ứng đối với u: hoàn<br />
toàn 25%, đáp ứng một phần 55%, ổn định 10% và tiến triển 10%. Tỷ lệ đáp ứng đối với hạch:<br />
hoàn toàn 31,9%, một phần 45,4%, ổn định 13,7% và tiến triển 9%. Tỷ lệ kiểm soát được khối u<br />
90%. Thời gian theo dõi trung bình là 21,5 tháng, thời gian sống thêm toàn bộ sau 1 năm<br />
84,8%, sau 2 năm 76% và sau 3 năm là 60,8%.<br />
Như vậy phẫu thuật là phương pháp điều trị tối ưu đối với ung thư phổi có thể mổ được.<br />
Tuy nhiên đối với những bệnh nhân có nguy cơ cao và những bệnh nhân từ chối phẫu thuật, xạ<br />
phẫu bằng dao gamma là một phương pháp chọn lựa thứ hai. Điều trị xạ phẫu ung thư phổi<br />
bằng dao gamma là một phương pháp điều trị mới, hoàn thiện về mặt kỹ thuật xạ trị, hứa hẹn<br />
kết quả tốt hơn ở giai đoạn sớm nhờ vào kiểm soát tốt khối u và cải thiện thời gian sống thêm<br />
cho bệnh nhân ở giai đoạn muộn.<br />
<br />
1. Đặt vấn đề<br />
Hàng năm có khoảng 1.200.000 trường hợp ung thư phổi mới mắc trên thế giới,<br />
nhất là ở các nước công nghiệp phát triển. Tại Hoa Kỳ, ung thư phổi là loại ung thư gây<br />
tử vong hàng đầu trong các bệnh ung thư ở cả hai giới, với khoảng 215.020 bệnh nhân<br />
107<br />
<br />
ung thư phổi mới mắc và 161.480 bệnh nhân tử vong vào năm 2008 [8].<br />
Ở nước ta, theo ghi nhận dịch tễ học ung thư trong năm 2004, ung thư phổi là<br />
loại ung thư đứng hàng đầu ở nam giới với tỷ lệ mới mắc ở Hà Nội là 39,8/100.000 [4].<br />
Phương pháp điều trị đầu tay đối với ung thư phổi không phải tế bào nhỏ là phẫu<br />
thuật. Phẫu thuật cắt thùy phổi và cắt phổi cho thời gian sống thêm 3 đến 5 năm là từ<br />
60-80%. Tuy nhiên, nhiều bệnh nhân do bệnh lý nội khoa kèm theo không thể phẫu<br />
thuật được như: suy giảm chức năng hô hấp, bệnh lý tim mạch, bệnh nhân lớn tuổi hoặc<br />
bệnh nhân từ chối phẫu thuật. Hiện nay chưa có phương pháp điều trị chuẩn mực cho<br />
nhóm những bệnh nhân này. Phương pháp điều trị bằng tia xạ thường qui dược áp dụng<br />
với tổng liều 60-70Gy, thời gian sống thêm sau 3 năm cũng thấp từ 15-45%. Phương<br />
pháp xạ trị này cũng có những biến chứng nhất định như biến chứng về tim mạch, tắt<br />
nghẽn hô hấp mãn tính và bệnh lý mạch máu.<br />
Xạ phẫu là phương pháp điều trị xử dụng liều cao tia bức xạ ion hóa hơn phương<br />
pháp xạ trị thông thường và chùm tia bức xạ hội tụ vào khối u nên giảm thương tổn tổ<br />
chức lành và ít gây ra tác dụng phụ. Sử dụng hệ thống bất động bệnh nhân để hạn chế sự<br />
chuyển động của khối u làm tăng độ chính xác trong điều trị.<br />
Phương pháp xạ phẫu này được nhiều nước trên thế giới đưa vào áp dụng điều<br />
trị và cho kết quả tốt.<br />
Từ cuối năm 2006 Bệnh viện Trường Đại học Y Dược - Đại học Huế đã lắp đặt<br />
và đưa vào sử dụng dao gamma thân, là phương pháp xạ phẫu để điều trị các khối u<br />
vùng thân nên chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm 2 mục tiêu:<br />
- Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của ung thư phổi.<br />
- Bước đầu đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi bằng dao gamma.<br />
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu<br />
2.1. Đối tượng nghiên cứu<br />
Bệnh nhân được chẩn đoán xác định là ung thư phế quản phổi không phải tế bào<br />
nhỏ, có kết quả mô bệnh học và ở giai đoạn I, II, III không thể phẫu thuật được.<br />
2.2. Phương pháp nghiên cứu<br />
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu<br />
Tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng không đối chứng<br />
2.2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu<br />
Nghiên cứu được thực hiện từ 15/8/2006 đến 30/09/2009 tại Trung tâm Phẫu<br />
thuật dao gamma và khoa Ung Bướu Bệnh viện Trường Đại học Y Dược - Đại học Huế.<br />
2.2.3. Nghiên cứu đặc điểm bệnh nhân<br />
108<br />
<br />
- Nghiên cứu các triệu chứng lâm sàng của ung thư phổi<br />
- Nghiên cứu triệu chứng cận lâm sàng<br />
2.2.4. Đánh giá kết quả sau điều trị<br />
Đánh giá đáp ứng của khối u và hạch theo tiêu chuẩn RECIST: dựa theo phim<br />
chụp cắt lớp vi tính đo đường kính lớn nhất của khối u trước và sau điều trị.<br />
- Đáp ứng hoàn toàn (CR): Khối u không còn<br />
- Đáp ứng 1 phần (PR): giảm > 30% đường kính lớn nhất của khối u<br />
- Ổn định (SD): giảm < 30% đường kính lớn nhất của khối u<br />
- Tiến triển (PD): tăng >20% đường kính lớn nhất của khối u.<br />
2.2.5. Xử lý số liệu<br />
Các số liệu được thu thập và xử lý trên phần mềm SPSS 16.0. Dùng phương<br />
pháp Kaplan-Meier để tính thời gian sống thêm toàn bộ. Phân tích kết quả theo phương<br />
pháp thống kê y học.<br />
3. Kết quả nghiên cứu<br />
3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân<br />
3.1.1. Phân bố ung thư theo nhóm tuổi<br />
Bảng 1. Tỷ lệ ung thư theo tuổi<br />
<br />
Nhóm tuổi<br />
<br />
Số bệnh nhân<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
< 40<br />
<br />
2<br />
<br />
5,0<br />
<br />
40 - 49<br />
<br />
5<br />
<br />
12,5<br />
<br />
50 - 59<br />
<br />
12<br />
<br />
30,0<br />
<br />
60 - 69<br />
<br />
10<br />
<br />
25,0<br />
<br />
≥ 70<br />
<br />
11<br />
<br />
27,5<br />
<br />
Tổng số<br />
<br />
40<br />
<br />
100<br />
<br />
Nhóm tuổi 50 - 59 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất là 30%, tuổi nhỏ nhất là 32, tuổi lớn<br />
nhất là 86, tuổi trung bình là 64,04 ± 1,7 .<br />
3.1.2. Phân bố ung thư theo giới<br />
Bảng 2. Tỷ lệ ung thư theo giới<br />
<br />
Giới<br />
<br />
Số bệnh nhân<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
Nam<br />
<br />
29<br />
<br />
72,5<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
11<br />
<br />
27,5<br />
<br />
Tổng số<br />
<br />
45<br />
<br />
100<br />
<br />
109<br />
<br />
3.2. Đặc điểm lâm sàng của ung thư phổi<br />
3.2.1. Triệu chứng lâm sàng lúc nhập viện<br />
Bảng 3. Các triệu chứng lâm sàng thường gặp lúc nhập viện<br />
<br />
Triệu chứng<br />
<br />
Số bệnh nhân<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
Ho kéo dài<br />
<br />
23<br />
<br />
57,5<br />
<br />
Ho ra máu<br />
<br />
10<br />
<br />
25,0<br />
<br />
Đau tức ngực<br />
<br />
17<br />
<br />
42,5<br />
<br />
Khó thở<br />
<br />
7<br />
<br />
17,5<br />
<br />
Sụt cân<br />
<br />
11<br />
<br />
27,5<br />
<br />
Viêm phổi tắc nghẽn<br />
<br />
6<br />
<br />
15,0<br />
<br />
Khàn tiếng<br />
<br />
2<br />
<br />
5,0<br />
<br />
Ho kéo dài là triệu chứng thường gặp nhất chiếm 57,5%<br />
3.2.2. Đặc điểm khối u trên cắt lớp vi tính<br />
Bảng 4. Kích thước và vị trí khối u<br />
<br />
STT<br />
<br />
Mô tả CT Scan<br />
<br />
Số bệnh nhân<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
< 3 cm<br />
<br />
8<br />
<br />
20,0<br />
<br />
3 – 6 cm<br />
<br />
26<br />
<br />
65,0<br />
<br />
> 6 cm<br />
<br />
6<br />
<br />
15.0<br />
<br />
1 khối<br />
<br />
38<br />
<br />
95.0<br />
<br />
2 khối<br />
<br />
2<br />
<br />
5,0<br />
<br />
Thùy trên phổi phải<br />
<br />
5<br />
<br />
12,5<br />
<br />
Thùy giữa phổi phải<br />
<br />
9<br />
<br />
22,5<br />
<br />
Thùy dưới phổi phải<br />
<br />
7<br />
<br />
17,5<br />
<br />
Thùy trên phổi trái<br />
<br />
12<br />
<br />
30,0<br />
<br />
Thùy dưới phổi trái<br />
<br />
7<br />
<br />
17.5<br />
<br />
Kích thước khối u<br />
1<br />
<br />
Số lượng khối u<br />
2<br />
<br />
Vị trí khối u<br />
<br />
3<br />
<br />
Kích thước khối u 3 – 6 cm chiếm tỷ lệ cao nhất 65%, số lượng 1 khối u chiếm<br />
95% và vị trí thùy trên phổi trái chiếm tỷ lệ cao nhất 30%<br />
110<br />
<br />
3.2.3. Sinh thiết qua nội soi và xét nghiệm tế bào bằng chọc hút kim nhỏ xuyên<br />
thành ngực<br />
Bảng 5. Phân bố thể giải phẫu bệnh<br />
<br />
STT<br />
<br />
Giải phẫu bệnh<br />
<br />
Số bệnh nhân<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
1<br />
<br />
Ung thư biểu mô tuyến<br />
<br />
14<br />
<br />
35<br />
<br />
2<br />
<br />
Ung thư biểu mô vảy<br />
<br />
23<br />
<br />
57.5<br />
<br />
3<br />
<br />
Ung thư tế bào lớn<br />
<br />
03<br />
<br />
7,5<br />
<br />
40<br />
<br />
100<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
Ung thư biểu mô vảy chiếm cao nhất 57,5%, ung thư tế bào lớn tỷ lệ thấp nhất<br />
7,5%<br />
3.2.4. Giai đoạn bệnh<br />
Bảng 6. Phân bố theo giai đoạn bệnh<br />
<br />
Số bệnh nhân<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
Giai đoạn I<br />
<br />
18<br />
<br />
45<br />
<br />
Giai đoạn II<br />
<br />
15<br />
<br />
37,5<br />
<br />
Giai đoạn III<br />
<br />
7<br />
<br />
17,5<br />
<br />
40<br />
<br />
100<br />
<br />
Giai đoạn<br />
<br />
Tổng số<br />
<br />
Giai đoạn I chiếm tỷ lệ cao nhất 45%, giai đoạn III chiếm tỷ lệ thấp nhất 17,5%<br />
3.3. Phân bố tổng liều và phân liều điều trị<br />
Bảng 7. Tỷ lệ tổng liều và phân liều điều trị<br />
<br />
STT<br />
<br />
Liều và phân liều<br />
<br />
Số bệnh nhân<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
< 50 Gy<br />
<br />
3<br />
<br />
7,5<br />
<br />
50 – 60 Gy<br />
<br />
35<br />
<br />
87,5<br />
<br />
> 60 Gy<br />
<br />
2<br />
<br />
5,0<br />
<br />
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn