Nghiên cứu ứng dụng giải pháp tường kè và cọc bê tông cốt thép chống sạt lở bờ kè quận cái răng – Sông Cần Thơ
lượt xem 4
download
Thành phố Cần Thơ là một trong năm thành phố lớn trực thuộc Trung ương, có vị trí thuận tiện. Do đó, sự cần thiết cho việc mở rộng diện tích xây dựng, cơ sở hạ tầng và đường giao thông kết nối nhiều nơi là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong việc thúc đẩy kinh tế của thành phố.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu ứng dụng giải pháp tường kè và cọc bê tông cốt thép chống sạt lở bờ kè quận cái răng – Sông Cần Thơ
- TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016 NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG GIẢI PHÁP TƯỜNG KÈ VÀ CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP CHỐNG SẠT LỞ BỜ KÈ QUẬN CÁI RĂNG – SÔNG CẦN THƠ APPLY THE RETAINING WALL AND PILES TO CONTROL OF EROSION IN CAI RANG DISTRICT EMBANKMENT CAN THO RIVER PGS. TS. Võ Phán Trường Đại Học Bách Khoa- TP.HCM ThS. Trần Đức Trung Trường Đại Học Cần Thơ TÓM TẮT Thành phố Cần Thơ là một trong năm thành phố lớn trực thuộc Trung ương, có vị trí thuận tiện. Do đó, sự cần thiết cho việc mở rộng diện tích xây dựng, cơ sở hạ tầng và đường giao thông kết nối nhiều nơi là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong việc thúc đẩy kinh tế của thành phố. Bên cạnh đó, tình trạng sạt lở hàng năm ven sông xuất hiện ngày càng nhiều và gây thiệt hại tài sản của người dân và Nhà nước. Có rất nhiều giải pháp được đặt ra để chống sạt lở sông như: tường cọc bản, cọc bê tông dự ứng lực.... Tuy nhiên, hầu hết các giải pháp thường tốn kém và khó thực hiện. Vì vậy tác giả nghiên cứu, ứng dụng một giải pháp "Tường kè và cọc bê tông cốt thép" trong việc ổn định mái dốc. Bản tường bê tông cốt thép có nhiệm vụ giữ lớp đất mặt không trượt, bản tường được liên kết với cọc qua đài cọc. Đây là giải pháp có hiệu quả và dễ thực hiện trong một phạm vi rộng, tiết kiệm chi phí đầu tư. ABSTRACT Can Tho City is one of five cities directly under the Central Government, with a convenient location. Therefore, the necessary for the expansion of the area of construction, infrastructure and roads connecting many places is one of the key tasks in the promotion of the city's economy. In addition, the annual avalanche conditions along the river to appear more and more and damage to people and their property. There are many methods to prevent erosion as: wall piles, prestressed concrete piles.... However, most solutions are often costly and difficult to implement. So the author apply a method "retaining wall and reinforced concrete piles" in stabilizing roof. Wall of reinforced concrete with tasks keep topsoil from moving, its with piles through piles. This solution is effective and easy to implement in a wide range of investment cost. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong những năm gần đây, việc xây dựng nâng cấp cải tạo cơ sở hạ tầng là vấn đề cấp thiết phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước, đặc biệt đối với Thành phố Cần Thơ, là nơi có nền kinh tế đang phát triển. Khu vực này có rất nhiều VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 467
- TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016 kênh rạch tự nhiên và nhân tạo, cấu tạo địa chất phức tạp bao gồm các lớp đất yếu bão hòa nước có bề dày khá lớn. Việc thiết kế và xây dựng các công trình ven kênh rạch gặp nhiều khó khăn do nền đất yếu có khả năng chịu tải thấp và độ biến dạng lớn. Giải pháp công trình bảo vệ bờ các kênh rạch thường được chọn lựa là bờ kè. Một trong những giải pháp hợp lý cho công trình xây dựng bờ kè ven sông là việc sử dụng bản bê tông cốt thép bảo vệ mái ta luy liên kết với hệ cọc nhằm hạn chế sự dịch chuyển ngang của đất nền ven sông. Vấn đề này đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong tính toán thiết kế các công trình cơ sở hạ tầng các đô thị mới trên đất yếu của khu vực. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Tổng hợp một số kết quả tính toán lý thuyết về cọc chịu tải trọng ngang theo phương pháp giải tích. - Sử dụng phần mềm Plaxis tính toán sức chịu tải ngang. - So sánh kết quả tính toán lý thuyết với kết quả mô phỏng công trình bằng phần mềm Plaxis. 3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN Phương pháp phần tử hữu hạn Hiện nay chỉ có một số rất hạn chế các bài toán theo mô hình này được giải bằng giải tích do tính phức tạp của nó và thường chỉ được các nhà toán học quan tâm. Trong khi đó các lời giải theo phương pháp số, đặc biệt là phương pháp phần tử hữu hạn với sự trợ giúp của máy tính, đã phát triển rất mạnh và được sử dụng ngày càng rộng rãi. Do tính chính xác, nhanh chóng nên tất cả các kỹ sư thiết kế đều quan tâm đến phương pháp này. Phương pháp này xét đến độ cứng của tường cọc bản, xem tường có độ cứng hữu hạn. Đất và tường được mô hình hóa thành một khối, khối này được phân thành các phần tử riêng rẽ và sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn để giải. Trong đó, tường được chia nhỏ thành các thanh chịu uốn, nền đất trước và sau lưng tường được phân chia thành các phần tử tam giác hoặc tứ giác phẳng, tương tác giữa đất và tường được mô hình bằng các phần tử tiếp xúc để bài toán được liên tục. Ngoài việc xác định áp lực đất tác dụng lên tường còn xác định được cả chuyển vị của tường. Việc tính toán theo hướng này cho kết quả gần với thực tế hơn. Trong phương pháp phần tử hữu hạn, miền cần khảo sát sẽ được chia thành một số hữu hạn các miền con, gọi là các phần tử. Các phần tử này liên kết với nhau tại các điểm định trước trên biên gọi là các nút. Các hàm xấp xỉ được lựa chọn biểu diễn qua giá trị của hàm tại các điểm nút trên phần tử. Các giá trị này được gọi là bậc tự do của phần tử và chính là ẩn cần tìm của bài toán. Trình tự phân tích được thực hiện như sau: - Bước 1: Rời rạc hóa miền khảo sát; - Bước 2: Chọn hàm xấp xỉ thích hợp; - Bước 3: Thiết lập ma trận độ cứng phần tử và vectơ tải phần tử; 468 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
- TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016 - Bước 4: Ghép nối ma trận độ cứng được kết quả là hệ phương trình; - Bước 5: Giải hệ phương trình đại số ; - Bước 6: Tìm ứng suất, biến dạng và chuyển vị của tất cả các phần tử. 4. ỨNG DỤNG TÍNH TOÁN CHO CÔNG TRÌNH BỜ KÈ QUẬN CÁI RĂNG - SÔNG CẦN THƠ Kè bờ trái sông Cần Thơ được thiết kế với tổng chiều dài 4,781 m, bắt đầu từ vị trí mép cầu Cái Răng cũ phía hạ lưu và kết thúc tại vị trí cuối cùng của công trình kè hiện hữu, cách cầu Quang Trung 76 m về phía thượng lưu. Hình 1. Vị trí kè Cần Thơ Căn cứ hồ sơ "Khảo sát địa chất công trình phục vụ thiết kế BVTC Kè bờ trái" do CN Công ty CP Tư vấn xây dựng CT Hàng Hải lập tháng 08/2009, địa chất tại khu vực xây dựng công trình, từ trên xuống gồm các lớp đất như sau: VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 469
- TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016 Hình 2. Hình trụ hố khoan ( BORING LOG) HK12B 470 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
- TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016 Hình 3. Hình trụ hố khoan ( BORING LOG) HK KB1; HK 4B; HK6B; HK10B Lớp đất 1: Sét màu xám nâu, xám vàng, lẫn nhiều mùn hữu cơ, đôi chỗ lẫn rác thải sinh hoạt, trạng thái biến đổi mạnh từ dẻo mềm đến dẻo cứng, phía cuối lớp chuyển dẻo chảy. Đây là lớp đất trồng trọt và đất san lấp, phân bố ở phần trên cạn của khu khảo sát, bắt gặp ở các lỗ khoan KB1, HK2B, KB3, KB4, HK4B, KB6, HK6B, KB8, HK8B, VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 471
- TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016 HK10B, HK12B. Bề dày khoan qua lớp thay đổi từ 7,6 m (HK12B) đến 11 m (KB1, HK4B, HK6B và HK10B). Lớp đất 2: Sét pha màu xám vàng, xám nâu, trạng thái dẻo cứng, trong lớp có kẹp các lớp cát pha màu nâu vàng. Lớp đất này bắt gặp tại khu vực các lỗ khoan HK9N, KB3, KB4, KB8 và KN11 đến hết chiều sâu hố khoan Bảng 1. Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu cơ lý các lớp đất nền Lớp đất W γ (g/cm3) Wch Wd Id B C ϕ (°) (%) (%) (%) (Kg/cm2) 1 33,9 1,82 43,1 23,8 19,3 0,52 0,204 9,41 2 34,7 1,94 34,7 20,5 20,5 0,32 0,24 14,47 4.1. Tính toán xử lý tường chắn theo phương pháp giải tích Hình 4. Sơ đồ cấu tạo bờ kè 472 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
- TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016 Bảng 2. Bảng tính ứng suất, lực cắt và momen của cọc theo độ sâu cọc Chiều sâu Chiều sâu Cọc tiết diện B=300 Z (m) Ze (m) σ z (kN/m 2 ) Qz(kN) Mz(kN.m) 0 0 0 23,240 0 0,14 0,1 3,967 22,956 3,266 0,28 0,2 7,3731 22,218 6,452 0,42 0,3 10,234 21,026 9,452 0,56 0,4 12,558 19,493 12,08 0,70 0,5 14,374 17,708 14,92 0,84 0,6 15,687 15,671 17,31 0,98 0,7 16,582 13,497 19,34 1,12 0,8 17,038 11,273 21,12 1,26 0,9 17,116 9,011 22,56 1,41 1 16,926 6,710 23,54 1,55 1,1 16,396 4,466 24,36 1,69 1,2 15,573 2,468 24,84 1,83 1,3 14,576 0,320 25,08 1,97 1,4 13,448 -1,495 24,89 2,11 1,5 12,209 -3,283 24,52 2,25 1,6 10,841 -4,788 23,91 2,39 1,7 9,4066 -5,004 23,31 2,53 1,8 8,3204 -7,265 22,33 2,67 1,9 6,5297 -8,280 21,29 2,81 2 5,1196 -9,041 20,08 3,09 2,2 2,4796 -10,053 17,38 3,37 2,4 -3,582 -10,409 14,45 3,65 2,6 -1,824 -10,174 11,59 3,93 2,8 -3,269 -9,489 8,833 4,22 3 -4,607 -8,373 6,252 4,92 3,5 -6,418 -4,727 1,651 5,62 4 -7,577 0,114 0,149 Vậy khi thay đổi tiết diện cọc kết quả tính toán như sau: Bảng 3. Bảng so sánh chuyển vị của cọc khi tiết diện thay đổi δ MH = δ HM B δ HH δ MM y0 ψ0 Δ ψ (cm) (m −1 / Kn −1 ) (cm) (rad) (m/kN) (m/kN) (cm) (rad) 25x25 5,23x10-4 2,81x10-4 2,46x10-4 1,2150 0,006535 1,2150 0,006537 -4 -4 -4 30x30 3,72 x10 1,76x10 1,35x10 0,8639 0,004082 0,8639 0,004085 -4 -4 -4 35x35 2,78 x10 1,18x10 0,81 x10 0,6450 0,002735 0,6450 0,002732 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 473
- TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016 Biể u đồ áp lực ngang (kN/m2) Nhận xét 1: Dựa vào biểu đồ nhận thấy áp lực ngang cực đại 0 -15 -10 -5 0 5 10 15 20 25 của cọc ở vị trí độ sâu từ (1,10 m -1,35 m), tỷ lệ nghịch với tiết diện -1 cọc và chiều sâu xuất hiện giá trị -2 cực đại tỷ lệ thuận với tiết diện Độ sâu từ đáy đài (m) cọc. -3 -4 -5 Hình 5. Biểu đồ áp lực σ z dọc -6 thân cọc -7 Giá trị áp lực ngang cọc (kN/m2) T iết diện cọc 350x350 T iết diện cọc 300x300 T iết diện cọc 250x250 Biểu đồ moment dọc thân cọc (kN.m) Nhận xét 2: Dựa vào biểu đồ ta thấy moment dọc thân cọc 0 0 5 10 15 20 25 30 cực đại trong khoảng (1,55 m – 2,11 m), tỷ lệ thuận với tiết diện -1 cọc và chiều sâu xuất hiện giá trị cực đại tỷ lệ thuận với tiết diện -2 Đ ộ sâu từ đ áy đ ài (m ) cọc. -3 -4 -5 -6 Hình 6. Biểu đồ Moment Mz dọc thân cọc -7 Moment dọc thân cọc (kN.m) Cọc tiết diện 350x350 Cọc tiết diện 300x300 Cọc tiết diện 250x250 474 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
- TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016 Biểu đồ lực cắt dọc thân cọc (kN) Nhận xét 3: Dựa vào biểu đồ nhận thấy lực cắt dọc 0 thân cọc cực đại tại vị trí đầu -15 -10 -5 0 5 10 15 20 25 cọc, cọc có tiết diện càng lớn -1 lực cắt phân bố trong cọc càng đều khi xuống sâu. Đ ộ sâu từ đáy đài (m ) -2 -3 -4 Hình 7. Biểu đồ Lực cắt Qz dọc -5 thân cọc -6 -7 Lực cắt dọc thân cọc (kN) Cọc tiết diện 350x350 Cọc tiết diện 300x300 Cọc tiết diện 250x250 4.2. Tính toán xử lý tường chắn theo phương pháp mô phỏng bằng phần mềm Plaxis Bảng 4. Số liệu về Cọc Vật liệu sử dụng Elastic (Anchor) Kích thước 0,3x0,3 m2 Diện tích tiết diện A = 0,09 m2 Dung trọng γ = 25 kN/m3 Khoảng cách các cọc Lspacing = 3 m Hệ số Poisson ν 0,15 Mô đun biến dạng E 2,65x107 kN/m2 Bảng 5. Baûn BTCT gia coá maùi doác: Vật liệu sử dụng Elastic (Plate) Kích thước 0,1x1 m2 Diện tích tiết diện A = 0,1 m2 Dung trọng γ = 25 kN/m3 Mô ment quán tính I = 8,33x10-5 Hệ số Poisson ν 0,15 Mô đun biến dạng E 2,65x107 kN/m2 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 475
- TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016 Bảng 6. Dầm giằng đỉnh cọc Mô hình sử dụng Linear- Elastic Kích thước 0,5x1 m2 Diện tích tiết diện A = 0,5 m2 Dung trọng γ = 25 kN/m3 Hệ số Poisson ν 0,15 Mô đun biến dạng E 2,65x107 kN/m2 Hình 8. Mô hình đầu vào 476 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
- TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016 Hình 9. Lưới biến dạng Hình 10. Biểu đồ chuyển vị ngang và đứng của cọc VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 477
- TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016 Hình 11. Biểu đồ lực cắt và moment của cọc 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Qua kết quả nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu giải pháp tường kè và cọc bê tông cốt thép trong việc chống sạt lở công trình ở quận Cái Răng sông Cần Thơ” tác giả đã tổng hợp và rút ra các kết quả sau: 1. Khi tải trọng ngang tác dụng lên cọc không thay đổi trong điều kiện nền đất yếu, khi tăng tiết diện cọc từ 250x250 lên 350x350 thì chuyển vị ngang ở đầu giảm 45%. 2. Khi tải trọng ngang tác dụng lên cọc không thay đổi trong điều kiện nền đất yếu, khi tăng tiết diện cọc từ 250x250 lên 350x350 thì ở cùng chiều sâu cọc z = 1,8 m tính từ đầu cọc thì ứng suất giảm 15,8%, momen tăng 26,7%, lực cắt tăng 223%. 3. Độ lún ổn định của công trình đắp dọc bờ kè trên đất yếu có giá trị lớn. Tuy nhiên giá trị độ lún lệch không đáng kể và thay đổi không đáng kể theo thời gian. 4. Chuyển vị ngang của đầu cọc ven sông xuất hiện ngay sau khi xây dựng, đạt giá trị lớn nhất sau tám năm sáu tháng và giảm dần theo thời gian. 5. Trên nền đất bùn sét yếu khi khống chế chuyển vị ngang cọc Δ = 1 cm thì sức chịu tải ngang tối đa của cọc là Qmax = 22,5 kN. 478 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
- TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016 6. Khi tính toán chuyển vị ngang của cọc theo giải tích và phần mềm Plaxis kết quả tính toán theo Plaxis lớn hơn ở cùng một độ sâu. Kiến nghị: 1. Khi tính toán công trình bờ kè ven sông trên đất yếu nên xét điều kiện làm việc đồng thời của cả hệ công trình nhằm đánh giá, phân tích đúng quá trình làm việc của công trình. 2. Khi thiết kế công trình đắp trên đất yếu nên tận dụng đặc điểm cố kết của nền theo thời gian để đánh giá độ ổn định công trình hợp lý hơn và cho phép giảm giá thành công trình TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Châu Ngọc Ẩn, 2011. Cơ Học Đất. Nhà Xuất Bản Đại Học Quốc Gia TP.Hồ Chí Minh. 2. Võ Phán, 2011. Các phương pháp khảo sát hiện trường và thí nghiệm đất trong phòng. Nhà Xuất Bản Đại học Bách Khoa TP.Hồ Chí Minh. 3. R.Whitlow, 1996. Cơ học đất.Nhà xuất bản Giáo Dục. 4. Bengt B. Broms, Oct. 1999, Design of lime, lime/cement and cement columns, Proc. of the International Conf. on dry mix methods for deep soil stabilization, Stockholm, Sweden. Người phản biện: GS. TSKH. Nguyễn Văn Thơ VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 479
- TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016 480 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề nghiên cứu kiến trúc - Giải pháp chiếu sáng không gian trưng bày bảo tàng
72 p | 1555 | 399
-
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ camera robot để giám sát vận hành các trạm biến áp không người trực
11 p | 20 | 14
-
Nghiên cứu phát triển giải pháp quản lý trạm cân ô tô ứng dụng công nghệ RFID qua mạng internet
5 p | 108 | 11
-
Ứng dụng phương pháp quy hoạch động hai chiều, xác định chế độ vận hành tối ưu hệ thống hồ chứa bậc thang phát điện
9 p | 113 | 9
-
Nghiên cứu, ứng dụng vi mạch thuật toán cho mạch đầu vào của rơ le bảo vệ chống chạm đất một pha chọn lọc cho trạm phân phối điện cao áp mỏ 6KV trung tính cách ly không có biến áp đo lường HTMИ-6
5 p | 125 | 8
-
Chất kết dính manhêzi phốtphát ứng dụng làm vật liệu cho các giải pháp chống cháy bị động
10 p | 71 | 8
-
Ứng dụng giải pháp giám sát tải không xâm nhập trong quản lý phụ tải và tăng cường hiệu quả sử dụng điện
13 p | 19 | 7
-
Nghiên cứu lựa chọn giải pháp chỉnh định tối ưu thông số PID từ thuật toán PSO dùng cho các hệ thống công nghiệp
5 p | 84 | 7
-
Giải pháp điều khiển mờ cho hệ vận động của robot hỗ trợ người thiểu năng vận động
7 p | 86 | 7
-
Một số kết quả nghiên cứu sử dụng bản mặt bê tông để chống thấm kết hợp với bảo vệ mái đập đất, ứng dụng cho đập nước ngọt Ninh Thuận
7 p | 88 | 6
-
Nghiên cứu quá trình truyền nhiệt trong ống trụ tròn chiều cao vô hạn bằng phương pháp tách biến Fourier
5 p | 73 | 5
-
Một số giải pháp ứng dụng màu sắc trong kiến trúc nhằm cải thiện tâm lý trẻ em khuyết tật
7 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu ứng dụng phương pháp ma trận để giải các bài toán cân bằng tĩnh học
10 p | 13 | 3
-
Nghiên cứu ứng dụng giải pháp bảo vệ bờ sông bằng công nghệ mềm – một giải pháp phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre
11 p | 38 | 2
-
Ứng dụng phương pháp luận TRIZ để nâng cao giá trị sản phẩm thiết kế
10 p | 86 | 2
-
Nghiên cứu ứng dụng thuật toán tiến hóa vi phân đa mục tiêu trong tối ưu tiến độ và chi phí cho dự án
5 p | 18 | 2
-
Nghiên cứu ứng dụng bê tông tro bay cát mặn cho công trình hạ tầng ven biển hướng tới phát triển bền vững
6 p | 26 | 1
-
Nghiên cứu ứng dụng siêu tụ điện
7 p | 157 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn