Kt qu nghiên cu KHCN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ<br />
KHẢ NĂNG XỬ LÝ MỘT SỐ<br />
HÓA CHẤT HỮU CƠ ĐỘC HẠI DỄ BAY HƠI<br />
NHƯ ACETONE, BENZEN, BUTANOL, DIETYL ETE<br />
CỦA THIẾT BỊ LÀM SẠCH KHÔNG KHÍ BẰNG<br />
XÚC TÁC QUANG<br />
TS. Lê Thanh Sn<br />
Vin Công ngh Môi trng, Vin Hàn Lâm Khoa h#c và Công ngh Vit Nam.<br />
<br />
<br />
I. MỞ ĐẦU ghép, keo chống thấm). Chúng ứng cho mắt, mũi, họng, gây<br />
ợp chất hữu cơ dễ cũng phát sinh từ các thiết bị nhức đầu, choáng váng, rối<br />
<br />
H bay hơi (Volatile<br />
organic compounds -<br />
VOC) là nhóm các chất hữu cơ<br />
văn phòng như máy photocopy,<br />
máy in [1-3]... Rất nhiều trong<br />
số các VOC là độc hại đối với<br />
loạn thị giác, hủy tế bào máu, tế<br />
bào gan, thận, gây viêm da, tổn<br />
hại đến hệ thần kinh trung<br />
có áp suất hơi lớn ở nhiệt độ sức khỏe con người và động, ương, ảnh hưởng đến khả<br />
thường, do đó dễ dàng hóa hơi thực vật. Chúng có thể gây kích năng sinh sản (hiếm muộn, vô<br />
một cách tự nhiên trong không<br />
khí, ví dụ như acetone, benzen,<br />
butanol, dietyl ete, cloroform,<br />
formaldehyt… Khi đã lẫn vào<br />
không khí, nhiều VOC có khả<br />
năng liên kết lại với nhau hoặc<br />
nối liên kết với các phần tử<br />
khác trong không khí tạo ra các<br />
hợp chất mới. Các chất VOC<br />
tồn tại khá phổ biến trong nhà<br />
cũng như môi trường xung<br />
quanh. Chúng hiện diện trong<br />
nhiều sản phẩm chúng ta đang<br />
sử dụng hàng ngày như chất<br />
tẩy rửa, thuốc diệt côn trùng,<br />
mỹ phẩm, nước hoa xịt phòng,<br />
vật liệu xây dựng (sơn, gỗ ảnh Minh họa. nguồn internet<br />
<br />
<br />
<br />
12 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2015<br />
Kt qu nghiên cu KHCN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
sinh, khó đậu thai, sinh ít con)... Đây là 4 chất đại diện cho 4 nhóm chất VOC thường gặp trong cuộc<br />
trong đó chloroform và các hợp sống, trong đó: acetone là dung môi được sử dụng rất nhiều trong<br />
chất có vòng như benzen, tolu- ngành sản xuất sơn, mực in, keo dán, nước rửa móng tay, các chất<br />
en, xylen... có tiềm năng gây tẩy rửa, là thành phần bay hơi của một số loại sơn và vecni; ben-<br />
ung thư cao và cũng có thể gây zen thường sinh ra trong khói thuốc lá, khói thải xe cộ, khói thải của<br />
nên bệnh bạch cầu nếu tiếp các nhà máy sản xuất thuốc lá; butanol được dùng làm dung môi<br />
xúc trong thời gian dài [2,4,5,6]. pha sơn, hòa tan các loại nhựa tự nhiên, tổng hợp, là thành phần<br />
Hiện nay, để làm sạch không trong nước hoa; dietyl ete là thành phần thuốc gây mê được sử<br />
khí (LSKK) trong các phòng dụng trong y tế, là dung môi trong sản xuất nhựa cellulose...<br />
kín, nhất là các VOC, thì<br />
II. THỰC NGHIỆM<br />
phương pháp xử lý không khí<br />
bằng công nghệ xúc tác quang 2.1. Giới thiệu về thiết bị LSKK bằng XTQ công suất 250m3/h<br />
(XTQ) đang trở thành một giải Thiết bị cấu tạo bởi một bộ lọc sơ cấp đặt ngay ở cửa vào của<br />
pháp hữu hiệu và thân thiện với dòng khí, bộ lọc tĩnh điện, khối lọc XTQ và than hoạt tính. Bộ lọc<br />
môi trường do khả năng diệt sơ cấp (2) gồm tầng lọc thô có tác dụng giữ lại các hạt bụi và hạt<br />
khuẩn và xử lý hóa chất độc hại lơ lửng kích thước trên 3µm và tầng lọc tinh để loại bỏ các hạt bụi<br />
mạnh, không cần đưa vào hóa có kích thước lên đến 0,5µm. Bộ lọc tĩnh điện (3) có tác dụng giữ<br />
chất và cũng không sinh ra các lại các hạt bụi và hạt lơ lửng nhỏ hơn, kích thước lên đến 0,1µm.<br />
sản phẩm phụ độc hại, chỉ sử Khối lọc XTQ (4) gồm 4 ống thạch anh xốp (φ = 74mm; l = 418mm,<br />
dụng nguồn điện và bộ lọc XTQ Sbề mặt = 971,3cm2) được phủ một lớp mỏng bột XTQ nano TiO2<br />
là 1 ống thạch anh xốp phủ bột (kích thước hạt nano < 20nm, khối lượng phủ 250g/m2), ở tâm mỗi<br />
nano TiO2 [8-11]. ống bố trí 1 đèn tử ngoại UV-A (360nm, Philippe). Lớp lọc than<br />
Viện Công nghệ môi trường hoạt tính (6) có tác dụng hấp phụ để loại bỏ mùi và một số siêu<br />
(CNMT) sau khi thực hiện ôxit sinh ra trong quá trình XTQ. Không khí được quạt (5) hút vào<br />
nhiệm vụ hợp tác quốc tế với từ bên hông của thiết bị và đi ra ở mặt sau phía trên của thiết bị<br />
LB Nga [12], đã nắm bắt được như trên Hình 1b.<br />
công nghệ LSKK bằng XTQ và<br />
trên cơ sở đó đã chế tạo thành<br />
công các loại thiết bị có công<br />
suất từ 25m3/h đến 500m3/h [7,<br />
13]. Để có thể đưa vào sử<br />
dụng trong thực tế một cách<br />
hiệu quả, cần tiến hành đánh<br />
giá khả năng xử lý của các thiết<br />
bị này đối với một số độc chất<br />
trong không khí như vi khuẩn,<br />
các hóa chất hữu cơ dễ bay hơi<br />
VOC. Trong bài báo này, chúng<br />
tôi giới thiệu kết quả đánh giá<br />
hiệu quả xử lý một số loại VOC<br />
thường gặp trong không khí<br />
như acetone, benzen, butanol,<br />
dietyl ete của thiết bị LSKK (a) (b)<br />
bằng XTQ công suất 250m3/h<br />
Hình 1. H!nh nh bên trong (a) và s đ nguyên lý hot đng (b)<br />
do Viện CNMT chế tạo trong<br />
ca thit b<br />
LSKK 250m3/h do Vin CNMT ch to<br />
box thí nghiệm thể tích 10m3.<br />
<br />
<br />
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2015 13<br />
Kt qu nghiên cu KHCN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Bảng dưới đây tóm tắt các thông số kỹ thuật cơ bản của thiết III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br />
bị LSKK bằng XTQ công suất 250m3/h do viện CNMT chế tạo và<br />
3.1. Khả năng xử lý acetone<br />
lắp ráp.<br />
Kết quả xử lý acetone trong<br />
Thoâng soá Giaù trò box thực nghiệm của thiết bị<br />
LSKK bằng XTQ công suất<br />
Naêng suaát laøm saïch khoâng khí 250m3/h được thể hiện trên đồ<br />
250<br />
(m3/h) thị Hình 2. Kết quả thu được<br />
Kích thöôùc thieát bò (mm) 570 x 374 x 1160 cho thấy trong khoảng 20 phút<br />
đầu tiên, tốc độ xử lý acetone<br />
Kích thöôùc taám loïc thoâ (mm) 328 x 480 của thiết bị khá cao (đường<br />
cong gần như thẳng đứng), đạt<br />
Kích thöôùc taám loïc tinh (mm) 328 x 480 hiệu suất xử lý 70%. Tuy nhiên,<br />
Ñieän aùp cuûa boä loïc tónh ñieän (KV) 10 sau 20 phút, hàm lượng ace-<br />
tone vẫn tiếp tục giảm, nhưng<br />
Soá boùng ñeøn UV (loaïi 36W) 4 tốc độ giảm không còn cao<br />
như trước (độ dốc của đường<br />
Soá oáng loïc xuùc taùc quang 4<br />
cong khá nhỏ). Từ sau thời<br />
Coâng suaát ñieän cuûa quaït gioù (W) 72 điểm 90 phút, giá trị nồng độ<br />
hầu như không giảm. Điều này<br />
Daûi nhieät ñoä laøm vieäc (0C) 10 – 50 có thể giải thích là do thời điểm<br />
ban đầu nồng độ acetone trong<br />
Nguoàn AC 50 Hz (V) 220V ± 10%<br />
box cao, lượng acetone tiếp<br />
Coâng suaát tieâu thuï ñieän toaøn xúc với vật liệu XTQ nhiều nên<br />
~ 240 tốc độ xử lý nhanh, sau đó<br />
thieát bò (W)<br />
lượng acetone còn lại rất thấp,<br />
Ñoä oàn (Db) ~ 50 lượng acetone được tiếp xúc<br />
với vật liệu XTQ rất nhỏ nên<br />
Khaû naêng loaïi boû buïi (%) > 90<br />
tốc độ xử lý không còn cao<br />
Giaûm 90% toång vi khuaån trong nữa.<br />
Khaû naêng dieät khuaån moâi tröôøng khoâng khí sau 1 laàn 3.2. Khả năng xử lý butanol<br />
khoâng khí ñi qua thieát bò<br />
Kết quả xử lý butanol trong<br />
box thực nghiệm của thiết bị<br />
2.2. Đánh giá khả năng xử lý VOC của thiết bị LSKK bằng XTQ được thể hiện<br />
Dùng pipet hút chính xác 2,5ml dung dịch mỗi VOC (acetone, trên đồ thị Hình 3. Kết quả thu<br />
benzen, dietyl ete, butanol) cho vào buồng box. Bên trong buồng được trong trường hợp này<br />
box có bố trí 1 quạt nhỏ để đối lưu không khí. Hàm lượng VOC cũng tương tự như acetone,<br />
suy giảm theo thời gian được đo bằng máy đo VOC sử dụng cảm trong khoảng 20 phút đầu tốc<br />
biến TGS2602 (Figaro, Nhật Bản). Hiệu suất oxy hóa VOC được độ xử lý butanol của thiết bị rất<br />
xác định theo công thức: cao (độ dốc của đường cong<br />
lớn), đạt hiệu suất xử lý đến<br />
86%. Tuy nhiên chỉ sau 50<br />
phút, thiết bị đã xử lý được<br />
Trong đó C0 và C lần lượt là nồng độ của chất VOC trong box 90% butanol và sau đó hầu<br />
ở thời điểm trước khi chạy máy và sau khi chạy máy. như không thay đổi.<br />
<br />
<br />
14 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2015<br />
Kt qu nghiên cu KHCN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 2. Kh năng x$ lý acetone ca thit b<br />
LSKK bng XTQ công sut 250m3/h<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 3. Kh năng x$ lý butanol ca thit b<br />
LSKK bng XTQ công sut 250m3/h<br />
<br />
<br />
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2015 15<br />
Kt qu nghiên cu KHCN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3.3. Khả năng xử lý dietyl ete thị Hình 5. Kết quả thu được Từ Hình 6 ta thấy butanol<br />
cho thấy hiệu suất xử lý ben- đạt hiệu suất xử lý cao nhất,<br />
Kết quả xử lý dietyl ete trong<br />
zen của thiết bị không cao, chỉ trong vòng 50 phút xử lý được<br />
box thực nghiệm của thiết bị<br />
LSKK bằng XTQ công suất trong khoảng 15 phút đầu, 91% lượng butanol bơm vào<br />
250m3/h được thể hiện trên đồ hàm lượng benzen giảm đều Box ban đầu. Ngược lại, ben-<br />
thị Hình 4. Kết quả thu được cho đặn nhưng sau 30 phút thì zen có hiệu xuất xử lý không<br />
thấy tốc độ xử lý dietyl ete trong hàm lượng benzen trong box hiệu quả, chỉ đạt 43% trong 150<br />
30 phút đầu tương đối cao, hầu như không thay đổi và phút. Acetone và dietyl ete xử<br />
nồng độ dietyl ete trong box hiệu suất xử lý chỉ đạt 43%. lý hiệu quả hơn với benzen,<br />
giảm khá đều đặn. Tuy nhiên, Điều đó cho thấy hợp chất trong vòng 100 phút acetone<br />
sau 30phút thì hàm lượng dietyl vòng thơm benzen là hợp xử lý được 80%, còn dietyl ete<br />
ete giảm rất chậm và sau 125 chất khá bền, phản ứng XTQ xử lý được 70% trong 120 phút.<br />
phút hầu như không thay đổi, cũng xử lý không hiệu quả hợp Kết quả này tương tự kết quả<br />
duy trì ở mức 17,5ppm, tức hiệu chất này. đã được công bố của Rosana<br />
suất xử lý đạt 70%. 3.5. So sánh và giải thích khả et al. [14] và Wang et al. [1].<br />
3.4. Khả năng xử lý benzen năng xử lý các VOC của thiết bị Kết quả này có thể giải thích<br />
như sau: do khả năng hấp thụ<br />
Kết quả xử lý benzen trong Trên Hình 6 là đồ thị so sánh<br />
và xúc tác quang của TiO2 là<br />
box thực nghiệm của thiết bị hiệu suất xử lý giữa các VOC<br />
LSKK bằng XTQ công suất của thiết bị LSKK bằng XTQ khác nhau đối với các VOC có<br />
250m3/h được thể hiện trên đồ công suất 250m3/h. bản chất khác nhau. Butanol<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4. Kh năng x$ lý dietyl ete ca thit b<br />
LSKK bng XTQ công sut 250m3/h<br />
<br />
<br />
16 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2015<br />
Kt qu nghiên cu KHCN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 5. Kh năng x$ lý benzen ca thit b<br />
LSKK bng XTQ công sut 250 m3/h<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 6. So sánh kh năng x$ lý các VOC ca thit b<br />
LSKK bng XTQ công sut 250m3/h<br />
<br />
<br />
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2015 17<br />
Kt qu nghiên cu KHCN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
với nhóm chức rượu –OH là suất phân hủy bằng XTQ đối suất xử lý thấp hơn, 80% ace-<br />
hợp chất dễ bị phản ứng nhất với benzen khá thấp như quan tone bị phân hủy sau 100 phút<br />
trong số các VOC nghiên cứu sát thấy trong thí nghiệm trên. còn với dietyl ete, sau 120 phút<br />
nên hiệu suất xử lý butanol là Ngoài ra, một số nhà nghiên mới xử lý được 70%. Các VOC<br />
cao nhất. Acetone và dietyl ete cứu cho rằng benzen có thể có nhóm chức rất bền như<br />
đều là hợp chất khó phản ứng gây ra hiện tượng vô hoạt chất vòng thơm benzen thì hiệu suất<br />
hơn butanol (nhóm chức ete xúc tác [15, 16]. xử lý còn thấp hơn nữa, sau<br />
–O- và xeton –C=O bền hơn 150 phút mới phân hủy được<br />
IV. KẾT LUẬN<br />
–OH) do đó bị phân hủy bởi 43%. Kết quả này giúp cho việc<br />
phản ứng XTQ kém hơn Các kết quả đánh giá cho sử dụng các thiết bị LSKK hiệu<br />
butanol. Trong số 2 chất này, thấy thiết bị LSKK bằng XTQ quả hơn, cụ thể khi cần xử lý<br />
acetone có phân tử lượng thấp do Viện CNMT chế tạo có khả các chất ô nhiễm không khí<br />
hơn dietyl ete, mạch cacbon năng xử lý rất tốt các VOC như cồn, acetone thì chỉ cần<br />
cũng ngắn hơn nên dễ bị phân dạng ancol như rượu butanol, thời gian chạy máy ngắn là đủ,<br />
hủy bởi phản ứng XTQ hơn với hiệu suất xử lý đạt 86% chỉ còn khi xử lý các chất như ete,<br />
dietyl ete. Trong khi đó nhân sau 20 phút. Với các hợp chất benzen thì cần phải chạy máy<br />
thơm của phân tử benzen rất VOC có nhóm chức bền hơn lâu hơn để đảm bảo xử lý tốt<br />
bền, khó bị tấn công nên hiệu như acetone, dietyl ete thì hiệu các chất ô nhiễm này.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Ảnh minh họa: nguồn Internet<br />
<br />
<br />
<br />
18 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2015<br />
Kt qu nghiên cu KHCN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO [8]. K. G. McGuigan, T. M. thống xử lý ô nhiễm không khí<br />
Joyce and R.M. Conroy. Solar TIOKRAFT trên cơ sở vật liệu<br />
[1]. S. Wang, H.M. Ang, M.O.<br />
disinfection: use of sunlight to xúc tác quang TiO2, Viện Công<br />
Tade. “Volatile organic com-<br />
decontaminate drinking water in nghệ môi trường, Viện Hàn lâm<br />
pounds in indoor environment<br />
developing countries. J. Med. Khoa học và Công nghệ Việt<br />
and photocatalytic oxidation:<br />
State of the art" .Environment Microbiol, 48: 785-787 (1999) Nam (2013)<br />
International 33: 694–705 (2007) [9]. A. Martin-Dominguez, M. T. [13]. L.T. Sơn. Nghiên cứu chế<br />
[2]. R. Dales, L. Liu, A.J. Alarson-Herrera, I. R. Martin- tạo thiết bị xử lý ô nhiễm không<br />
Wheeler, N. L. Gilbert. “Quality Dominguez et al. Efficiency in the khí trên cơ sở xúc tác quang<br />
of indoor residential air and disinfection of water for human hóa. Tạp chí hoạt động khoa<br />
health". Canadian Medical consumption in rural communi- học công nghệ, An toàn - Sức<br />
Association Journal 179: ties using solar radiation. Solar Khỏe & Môi trường lao động số<br />
147–52 (2008) Energy, 78: 31-40 (2005). 4,5&6: 18-23 (2013)<br />
[3]. C. Yu, D. Crump. A review [10]. J.-M. Herrmann, C. Guillard, [14]. M. A. Rosana and F.J.<br />
of the emission of VOCs from J. Disdier et al. New industrial tita- Wilson. Photocatalytic destruc-<br />
polymeric materials used in nia photocatalysts for the solar tions of VOCs in the gas-phase<br />
buildings. Building and detoxication of water containing using titanium dioxide. Appl.<br />
Environment 33: 357–74 various pollutants. Applied cataly- Catal. B-Environ. 14: 55-68<br />
(1998) sis B: Environmental, 35 (4): 281- (1997)<br />
294 (2002) [15]. X. Fu, W.A. Zeltner and<br />
[4]. M. J. Mendell. “Indoor resi-<br />
dential chemical emissions as [11]. J. I. Gole, J. D. Stout, M.A. Anderson. The gas-phase<br />
risk factors for respiratory and C. Burda et al. Highly efficient photocatalytic mineralization of<br />
allergic effects in children: A formation of visible light tunable benzene on porous titania-<br />
review". Indoor Air 17(4): TiO2-xNx photocatalysts and based catalysts. Appl. Catal. B:<br />
259–77 (2007) their transformation at the Environ. 6: 209-224 (1995)<br />
nanoscale. J. Phys. Chem. B, [16]. S. Sitkiewitz and A. Heller.<br />
[5]. P. Wolkoff, C.K. Wilkins,<br />
108(4): 1230-1240 (2004) Photocatalytic oxidation of ben-<br />
P.A. Clausen, G.D. Nielsen.<br />
Organic compounds in office [12]. Nguyễn Việt Dũng, Báo zene and stearic acid on sol-gel<br />
environments - sensory irrita- cáo tổng hợp kết quả khoa học derived TiO2 thin films attached<br />
tion, odor, measurements and công nghệ đề tài “Nghiên cứu to glass. New J. Chem. 20:<br />
the role of reactive chemistry. phát triển và ứng dụng hệ 233-241 (1996).<br />
Indoor Air 16(1): 7–19 (2006)<br />
[6]. EPA -- An Introduction to Lời cảm ơn:<br />
Indoor Air Quality Pollutants<br />
and Sources of Indoor Air Công trình này được ủng hộ bởi dự án sản xuất thử nghiệm của<br />
Pollution Volatile Organic Bộ Công thương “Chế tạo và triển khai áp dụng thiết bị xử lý ô<br />
Compounds (VOCs). nhiễm không khí bằng phương pháp xúc tác quang” (02/HĐ -<br />
SXTN.13/CNMT).<br />
[7]. L.T. Sơn. Nghiên cứu và<br />
đánh giá khả năng làm việc của<br />
thiết bị làm sạch không khí bằng<br />
công nghệ xúc tác quang trong<br />
điều kiện khí hậu nhiệt đới của<br />
Việt Nam. Tạp chí hoạt động<br />
khoa học công nghệ, An toàn -<br />
Sức Khỏe & Môi trường lao<br />
động số 1,2&3: 83-88 (2014).<br />
<br />
<br />
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2015 19<br />