intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu vai trò của thang điểm syntax trong tiên lượng bệnh nhân sau can thiệp động mạch vành qua da

Chia sẻ: ĐInh ĐInh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

40
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu đề tài nhằm mục tiêu: Nghiên cứu giá trị của thang điểm SYNTAX trong tiên lượng bệnh nhân sau can thiệp mạch vành qua da, ìm hiểu mối liên quan của thang điểm SYNTAX với các yếu tố tiên lượng khác của bệnh nhân sau can thiệp mạch vành qua da.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu vai trò của thang điểm syntax trong tiên lượng bệnh nhân sau can thiệp động mạch vành qua da

  1. TẠP CHÍ TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM - SỐ 53 - 2010 21 Nghiên cứu vai trò của thang điểm syntax trong tiên lợng bệnh nhân sau can thiệp động mạch vành qua da ThS. Nguyễn Hồng Sơn (*); TS. Phạm Mạnh Hùng (**); ThS. Nguyễn Ngọc Quang (**). Ñaët vaán ñeà kỹ thuật là sự ra đời nhiều loại stent, đặc biệt stent phủ thuốc đã góp phần cứu Bệnh mạch vành là bệnh nặng và sống nhiều bệnh nhân. Đặt stent đã được ngày càng phổ biến ở những nước phát ứng dụng triển khai một cách rộng rãi triển và cả những nước đang phát triển, trên thế giới và đã trở thành một phương là nguyên nhân tử vong hàng đầu (hàng cách điều trị quan trọng bệnh động mạch năm bệnh động mạch vành (ĐMV) gây vành, góp phần cải thiện đáng kể tiên ra 7,3 triệu ca tử vong trên toàn thế giới). lượng bệnh và chất lượng cuộc sống. Tuy Chi phí điều trị rất lớn, theo thống kê nhiên, sau nhiều năm tiến hành can thiệp hàng năm ở Mỹ 1/5 ngân sách y tế dành ĐMV với nhiều tiến bộ đáng kể, điều cho bệnh ĐMV [43, 44]. làm các nhà tim mạch còn trăn trở là vẫn Theo thống kê của Phạm Việt còn tồn tại một số biến cố tim mạch sau Tuân, Nguyễn Lân Việt tỷ lệ các bệnh can thiệp (như tái hẹp, tử vong, tái nhập tim thiếu máu cục bộ điều trị tại Viện viện…) và làm thế nào có thể hạn chế tối Tim mạch Quốc gia Việt Nam có khuynh đa các biến cố này. Một nghiên cứu đa hướng tăng lên rõ rệt trong những năm trung tâm tiến hành tại nhiều nước Châu gần đây (11,2% trong năm 2003 tăng lên Âu cho thấy sau 12 tháng tỷ lệ phải can tới 24% trong tổng số bệnh nhân nhập thiệp lại là 14,3% [15, 44]. viện tim mạch trong năm 2007) [7]. Do vậy, trong thực hành, Chụp và nong động mạch vành lựa chọn phương pháp can thiệp nào qua được Andreas Gruentzig thực hiện là tối ưu trước những trường hợp tổn đầu tiên năm 1977 tại Zurich, từ đó đã thương mạch vành phức tạp cả 3 thân, mở ra một kỷ nguyên mới trong lĩnh vực tổn thương thân chung, bệnh mạch vành điều trị bệnh mạch vành. Nhiều nghiên trên bệnh nhân tiểu đường… vẫn còn cứu lớn trên thế giới đã chỉ ra được ưu đang là những thách thức và trăn trở cho điểm vượt trội của can thiệp động mạch những nhà can thiệp tim mạch. Vấn đề qua da. Bên cạnh sự hoàn thiện về mặt tiên lượng bệnh nhân sau can thiệp cần (*): Bệnh viện Bộ Xây Dựng; (**): Viện Tim Mạch - Bệnh viện Bạch Mai
  2. 22 NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG dựa vào những yếu tố nào... Đã có nhiều stent trước đó, bệnh van tim nặng, bệnh nghiên cứu trên thế giới đưa ra những nặng đi kèm như: suy thận nặng, suy gan thang điểm góp phần tiên lượng bệnh nặng, ung thư giai đoạn cuối, hôn mê do nhân, trong đó có hệ thống thang điểm đái tháo đường, COPD. chỉ dựa vào tổn thương động mạch vành Dựa trên kết quả chụp và can thiệp như bảng phân loại của AHA/ACC (1988), mạch vành chấm điểm theo thang điểm thang điểm Leaman (1981). Tuy nhiên SYNTAX, chúng tôi chia ra làm 3 nhóm: những thang điểm này cũng có nhiều hạn - Nhóm thấp: (SYNTAX 1) từ 0 đến chế nhất định nên cho đến nay chưa được 22 điểm gồm 183 bệnh nhân; áp dụng rộng rãi trong lâm sàng. - Nhóm trung bình: (SYNTAX) 2 từ Thang điểm SYNTAX ra đời năm 2005 23 đến 32 điểm gồm 87 bệnh nhân; kế thừa và phát triển các thang điểm trước đó đã được các nghiên cứu trên thế giới - Nhóm cao: (SYNTAX 3) từ 33 điểm chứng minh có nhiều ưu điểm vượt trội. trở lên gồm 37 bệnh nhân. Tuy nhiên ở Việt Nam chưa có tác giả nào đi Chúng tôi cũng tiến hành theo dõi sâu nghiên cứu vấn đề này. Chúng tôi tiến dọc theo thời gian, bệnh nhân được theo hành nghiên cứu đề tài nhằm mục tiêu: dõi trung bình 26,9 ± 7,8 (tháng) dài nhất 1. Nghiên cứu giá trị của thang điểm là 44 tháng, ngắn nhất là 18 tháng. SYNTAX trong tiên lượng bệnh nhân sau Phương pháp nghiên cứu: can thiệp mạch vành qua da. 1. Thiết kế nghiên cứu. 2. Tìm hiểu mối liên quan của thang điểm Nghiên cứu được tiến hành theo SYNTAX với các yếu tố tiên lượng khác của phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang, bệnh nhân sau can thiệp mạch vành qua da. có phân tích so sánh và theo dõi dọc. Ñoái töôïng vaø phöông phaùp nghieân Tất cả các đối tượng trong nghiên cứu cöùu của chúng tôi được lựa chọn vào nghiên cứu theo trình tự thời gian, không phân Đối tượng nghiên cứu: biệt về tuổi, giới tính cũng như tình trạng Đối tượng nghiên cứu gồm 307 bệnh lâm sàng khi nhập viện của bệnh nhân. nhân can thiệp ĐMV qua da tại Viện Tim 2. Các bước tiến hành nghiên cứu. mạch quốc gia Việt Nam trong thời gian từ tháng 1 năm 2006 đến tháng 2 năm 2008. Những bệnh nhân được can thiệp Loại khỏi nghiên cứu những bệnh nhân mạch vành qua da sau khi đáp ứng đủ có chống chỉ định dùng các thuốc chống các tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại ngưng tập tiểu cầu, mới bị tai biến mạch trừ sẽ được đưa vào nghiên cứu. Thông não, hoặc xuất huyết tiêu hoá trong vòng tin về tình trạng lâm sàng, xét nghiệm, 3 tháng trước can thiệp, đã can thiệp đặt diễn biến trong quá trình điều trị sẽ được
  3. TẠP CHÍ TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM - SỐ 53 - 2010 23 thu thập từ hồ sơ bệnh án. Những bệnh chấm điểm đã được thiết kế sẵn. nhân hồ sơ bệnh án không đầy đủ thông Sau khi đọc xong tính tổng điểm cho tin cần thiết cũng sẽ bị loại khỏi nghiên từng bệnh nhân và chia thành các nhóm cứu. theo thang điểm SYNTAX thấp, trung Đọc lại tất cả kết quả chụp và can bình, cao (hình 1). thiệp ĐMV của 307 bệnh nhân, đánh giá tổn thương mạch vành theo thang điểm SYNTAX dựa trên hệ thống phần mềm Hình 1. Cách tính thang điểm SYNTAX, sau khi lựa chọn số vị trí tổn thương ĐMV, lựa chọn tiếp theo tính chất thương tổn, huyết khối, vôi hóa, độ dài... máy tính sẽ cho tổng số điểm và ước tính tỷ lệ các biến cố chính sau một năm giữa phẫu thuật và can thiệp. Phỏng vấn bệnh nhân hoặc gia đình 3. Các biến cố tim mạch chính sau bệnh nhân để đánh giá tình trạng sức can thiệp khoẻ hiện tại, chế độ dùng thuốc và phát - Tử vong do mọi nguyên nhân; hiện các biến cố tim mạch chính sau can - Nhồi máu cơ tim tái phát; thiệp tại các mốc thời gian: ngay sau can thiệp, sau 1 tháng, sau 12 tháng, sau 24 - Tai biến mạch máu não; tháng, trong quá trình theo dõi. - Can thiệp lại (can thiệp qua da hay phẫu thuật cầu nối);
  4. 24 NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG 4. Xử lý số liệu: Bằng phần mềm - Giá trị p < 0,05 được coi là có ý SPSS 15.0 và EPI INFOR 2000. nghĩa thống kê. - Để so sánh hai trung bình quan sát keát quaû vaø baøn luaän với mẫu lớn (n ( 30) chúng tôi dùng test “t”, so sánh 2 tỷ lệ dùng test (2, tỷ suất 1. Đặc điểm chung của các đối tượng nghiên cứu. chênh (Odds ratio) với khoảng tin cậy (Confidence interval) 95%. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu 307 bệnh nhân được can thiệp ĐMV qua da - Để theo dõi kết quả ngắn hạn chúng tại viện Tim mạch Việt Nam từ 1/2006 đến tôi sẽ dùng thuật toán phân tích sống còn 2/2008, trong đó có 178 bệnh nhân được (Survival analyis) với đường biểu diễn chẩn đoán NMCT và 111 bệnh nhân đau Kaplan - Meier. Đánh giá sự khác nhau thắt ngực không ổn định, 18 bệnh nhân giữa các đường cong sống còn, chúng tôi đau thắt ngực ổn định. dùng test log-rank. Bảng 1. Các thông số chung của nhóm nghiên cứu Thông số nghiên cứu Giá trị ((x ( SD) hoặc n (%) Tổng số bệnh nhân 307 SYNTAX score 19,4 ± 10,37 Tuổi 64,64 ± 10,07 Nam/nữ 242/65 (78,8%/21,2%) Tiền sử tiểu đường 33 (10,7%) Tiền sử THA 179 (58,3%) Tiền sử rối loạn lipid máu 90 (29,3%) Nghiện thuốc lá 100 (32,6%) Tiền sử NMCT 34 (11,1%) Tiền sử TBMN 17 (5,5%) Tiền sử đau ngực ĐH 125 (40,7%) TS tim ≥ 100 ck/ph 37 (12,1%) Sốc tim 10 (3,3%) NMCT thành trước 86 (28,0%) NMCT thất phải 12 (3,9%) Men CK đỉnh ( 8 lần 98 (31,9%) Men CK-MB đỉnh ( 8 lần 88 (28,7%)
  5. TẠP CHÍ TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM - SỐ 53 - 2010 25 EF < 50% 112 (46,1%) ĐMV tổn thương ( 2 nhánh) 198 (64,5%) TIMI < 3 sau can thiệp 7 (2,3%) Việc sủ dụng loại stent thường hay có bọc thuốc ở các nhóm SYNTAX khác nhau cũng không khác nhau theo các nhóm SYNTAX. 2. Mối liên quan giữa điểm SYNTAX và biến cố tim mạch 2.1. Tình hình các biến cố tim mạch chính (Biểu đồ 1). BiÕn chøng chÝnh 19.50% Tö vong 11.10% Can thiÖp l¹i 6.80% NMCT t¸i ph¸t 7.80% TBMMN 1.30% 0.0% 5.0% 10.0% 15.0% 20.0% 25.0% Tû lÖ biÕn chøng Biểu đồ 1. Biến cố tim mạch chính trong quá trình theo dõi Trong tổng số 307 bệnh nhân được 17,4%, tử vong 10,8%, biến cố tim mạch theo dõi dọc theo thời gian với theo gian chính 23,4% [?15, ?17, ?29] trung bình 26,9 ± 7,8 tháng. Trong quá 2.2. Liên quan giữa SYNTAX và tỷ lệ trình theo dõi thấy 24 trường hợp chiếm NMCT tái phát (Biểu đồ 2). 7,8% xuất hiện NMCT tái phát, 21 trường Tỷ lệ NMCT tái phát chung của hợp (6,8%) phải can thiệp lại là 4 trường nhóm bệnh nhân chúng tôi sau 1 tháng hợp TBMN (1,3%), 34 trường hợp tử theo dõi là 1,3%, sau 1 năm là 4,9%, sau 2 vong (11,1%), 60 trường hợp có biến cố năm là 5,5%. tim mạch chính chiếm 19,5%. Điểm SYNTAX càng cao thì tỷ lệ Theo báo cáo tổng kết 2 năm của NMCT tái phát càng cao. Tỷ lệ NMCT nghiên cứu SYNTAX cho thấy tỷ lệ TBMN tái phát trong quá trình theo dõi ở nhóm 1,4%, NMCT tái phát 5,9%, can thiệp lại
  6. 26 NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG SYNTAX =33 là 16,2%, trong khi nhóm Nghiên cứu SYNTAX tỷ lệ NMCT SYNTAX 2 là 8,0% và nhóm SYNTAX 1 tái phát sau 2 năm tương đương với là 6,0%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống nghiên cứu của chúng tôi là 5,9% [29]. kê (p
  7. TẠP CHÍ TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM - SỐ 53 - 2010 27 da là 8,1%, trong đó với nhóm SYNTAX SYNTAX >34 điểm có tổn thương thân > 34 tỷ lệ tử vong lên đến 32,7% cao hơn chung thì nên phẩu thuật tạo cầu nối chủ nhiều so với cùng nhóm SYNTAX >34 ở vành có kết quả tốt hơn so với can thiệp bệnh nhân phẩu thuật. Nghiên cứu đưa đặt stent [17]. ra kết luận rằng với những bệnh nhân 0.6 >= 33 0-22 P
  8. 28 NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG 0.5 0.4 Tû lÖ can thiÖp l¹i (%) 0.3 >= 33 0-22 23-32 0.2 0.1 0.0 0 10 20 30 40 50 Thêi gian theo dâi (th¸ng) Biểu đồ 4. Liên quan giữa SYNTAX và can thiệp lại Trong nghiên cứu SYNTAX tỷ lệ can mọi nguyên nhân trong nghiên cứu của thiệp lại của nhóm can thiệp ĐMV qua da chúng tôi như sau: ngay sau can thiệp là sau 1 năm là 14,7%, sau 2 năm là 17,4%, 4,6%, trong 1 năm đầu 10,4%, sau 2 năm cao hơn so với kết quả của chúng tôi. Tuy 19,5%. nhiên trong nghiên cứu SYNTAX các Khi so sánh về tỷ lệ xuất hiện bệnh nhân được chọn vào nghiên cứu chủ các biến cố chính sau can thiệp giữa các yếu tổn thương 3 thân động mạch vành nhóm SYNTAX chúng tôi thấy ở nhóm và thân chung ĐMV trái, điểm SYNTAX SYNTAX cao có tỷ lệ xuất hiện các biến trung bình là 28,4 cao hơn nghiên cứu của chứng cao hơn hẳn hai nhóm còn lại ở chúng tôi [19,4]. các thời điểm ngay sau can thiệp, sau Đường cong Kaplan-Meier biểu can thiệp 1 tháng, sau can thiệp 1 năm, diễn tỷ lệ phải can thiệp lại của 3 nhóm sau can thiệp 2 năm. Sự khác biệt này SYNTAX cho thấy không có sự khác thực sự có ý nghĩa thống kê. biệt đáng kể nào giữa 3 nhóm SYNTAX Sau 2 năm theo dõi tỷ lệ xuất hiện (p > 0,05). các biến cố tim mạch chính ở nhóm SYN- 2.5. Liên quan giữa SYNTAX và biến TAX = 33 là 42,1% cao hơn hai nhóm còn cố chính (Biểu đồ 5). lại tương ứng là 27,1% và 11,3%, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê p
  9. TẠP CHÍ TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM - SỐ 53 - 2010 29 19,1%, sau 2 năm là 23,4% cao hơn nghiên năm là 27 % sau 2 năm là 42,1% cao hơn cứu của chúng tôi. Tuy nhiên trong nghiên trong nghiên cứu SYNTAX sau 1 năm là cứu của chúng tôi tỷ lệ xuất hiện các biến 23,3%, sau 2 năm 28,2%. chứng chính ở nhóm SYNTAX = 33 sau 1 1.0 0.8 BiÕn chøng chÝnh (%) >= 33 0-22 0.6 p < 0,001 23-32 0.4 0.2 0.0 0 10 20 30 40 50 Thêi gian theo dâi (th¸ng) Biểu đồ 5. Liên quan giữa biến cố chính và SYNTAX Đường cong Kaplan-Meier cho thấy 3. Một số yếu tố khác ảnh hưởng đến SYNTAX càng cao thì nguy cơ xuất hiện tiên lượng bệnh nhân sau can thiệp và mối liên quan đến thang điểm các biến cố tim mạch chính sau can thiệp SYNTAX ĐMV qua da càng lớn, sự khác biệt là rất 3.1. Giá trị tiên lượng của một số yếu có ý nghĩa thống kê (p
  10. 30 NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG Tiền sử tăng huyết áp 40 (66,7%) 139(56,3%) 1,55 (0,86-2,81) 0,143 Tiền sử RL lipid máu 14 (28,0%) 76 (84,4%) 0,68 (0,35-1,34) 0,265 Nghiện thuốc lá 25 (41,7%) 75 (30,4%) 1,64 (0,92-2,93) 0,94 Tiền sử NMCT 8 (13,3%) 26 (10,5%) 1,31 (0,56-3,05) 0,534 Tiền sử TBMN 6 (10,0%) 11 (4,5%) 2,38 (0,84-6,73) 0,092 Tiền sử đau ngực ĐH 19 (31,7%) 106 (42,9%) 0,62 (0,32-1,17) 0,112 TS tim ≥ 100 ck/ph 16 (26,7%) 21 (8,5%) 3,91 (1,89-8,09)
  11. TẠP CHÍ TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM - SỐ 53 - 2010 31 Men CK-MB đỉnh ( 8 lần 26 (43,3%) 62 (25,1%) 2,28 (1,27-4,10)
  12. 32 NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG Bảng 9. Liên quan giữa SYNTAX và đặc điểm cận lâm sàng SYNTAX 1 SYNTAX 2 SYNTAX 3 Thông số nghiên cứu P X ± SD X ± SD X ± SD Glucose (mmol/l) 6,6 ± 2,9 6,5 ± 2,7 8,1 ± 4,8 0,05 Triglycerid (mmo/l) 2,5 ± 1,5 2,2 ± 1,3 1,9 ± 0,8 >0,05 HDL- C (mmol/l) 1,26 ± 0,58 1,23 ± 0,38 1,270,49 >0,05 LDL- C (mmol/l) 2,77 ± 1,04 2,77 ± 0,98 2,59 ± 0,86 >0,05 Ure (mmol/l) 6,0 ± 1,9 6,5 ± 2,3 7,1 ± 2,7 >0,05 Creatinin (mmol/l) 95,6 ± 25,0 100,5 ± 23,5 106,2 ± 25,9 >0,05 CPK(UI/l-37°C) đỉnh 993 ±1340,5 1417,3 ± 872,8 1904,7±2788,9 0,05 Tiểu cầu (G/l) 240 ± 85,0 252 ± 120,2 233 ± 66,7 >0,05 - Tỷ lệ bệnh nhân tuổi trên 70 ở 23-32 (3,4%), SYNTAX 0-22 (1,6%), sự nhóm SYNTAX cao là 49,5 % cao hơn so khác biệt có ý nghĩa thống kê p
  13. TẠP CHÍ TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM - SỐ 53 - 2010 33 4. Một số điểm hạn chế của thang nghiệm của người đọc kết quả như: điểm SYNTAX: mức độ canxi hoá, mức độ xoắn vặn, tổn - Trong thang điểm SYNTAX không thương lan toả. Tuy nhiên những điểm đề cập đến đánh giá tổn thương mạch này có thể khắc phục được với các bác vành ở những bệnh nhân đã can thiệp sỹ tim mạch can thiệp. đặt stent trước đó. Trong thực tế tỷ lệ Keát luaän bệnh nhân phải can thiệp lại lần 2 là khá lớn và chắc chắn mức độ tiên lượng Qua nghiên cứu theo dõi trên 307 của bệnh nhân đã đặt stent trước đó sẽ bệnh nhân được can thiệp ĐMV, và được không giống với bệnh nhân khác. đánh giá bằng thang điểm SYNTAX, - SYNTAX cho đánh giá khá chi chúng tôi rút ra một số kết luận sau: tiết tổn thương mạch vành tại chỗ tắc, 1. Thang điểm SYNTAX là thang nhưng sau chỗ tắc khi chưa can thiệp điểm có khả năng dự báo các biến cố tim sẽ không đánh giá được. Trong thực tế mạch trên bệnh nhân can thiệp ĐMV qua có những tổn thương sau khi được giải da, những bệnh nhân trước can thiệp có phóng nhưng mức độ dòng chảy không điểm SYNTAX càng cao thì nguy cơ tử cải thiện sau chỗ tắc vì đoạn mạch vành vong cũng như xuất hiện các biến cố tim sau đó cũng tổn thương nặng. Tiên mạch chính sau can thiệp càng lớn, cụ lượng của những bệnh nhân này cũng thể là: Bệnh nhân có điểm SYNTAX = 33 sẽ khác. sau hai năm có tỷ lệ tử vong là 26,3% và - Trong nghiên cứu SYNTAX tất cả các biến cố tim mạch chính là 42,1%, lớn các tổn thương đều được can thiệp một hơn một cách đáng kể (p 8 lần giới hạn cao tài này chúng tôi cũng chưa có điều kiện của bình thường, TIMI không cải thiện đề cập đến. sau can thiệp. - Một số điểm đánh giá mức độ tổn thương phụ thuộc nhiều vào kinh
  14. 34 NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG Taøi lieäu tham khaûo 8. Nguyễn Lân Việt và cộng sự (2008) “Chẩn đoán điều trị bệnh nhân đau thắt ngực 1. Nguyễn Huy Dung và cộng sự (2004), không ổn định và nhồi máu cơ tim không “Lựa chọn các phương thức xử trí nhồi ST chênh lên” Khuyến cáo 2008 của hội máu cơ tim”, Phụ trương Tạp chí Tim tim mạch học Việt Nam, tr 351-392. mạch học, 38 (Khuyến cáo xử trí các 9. Nguyễn Lân Việt và cộng sự (2008) “Xử trí bệnh lý tim mạch chủ yếu ở Việt nam), nhồi máu cơ tim có ST chênh lên” Khuyến Tr 203-247. cáo 2008 của hội tim mạch học Việt Nam, 2. Trần Văn Dương, Nguyễn Quang Tuấn, tr 394-437. Phạm Gia Khải (2000), “Kỹ thuật chụp 10. Nguyễn Thị Bạch Yến, Trần Văn Đồng, động mạch vành chọn lọc: một số kinh Phạm Quốc Khánh và cộng sự (1996), nghiệm qua 152 bệnh nhân tim mạch “Tình hình bệnh mạch vành qua 130 được chụp động mạch vành tại Viện Tim trường hợp nằm viện tại Viện Tim mạch mạch Việt nam”, Tạp chí Tim mạch học, trong 5 năm (1/91-10/95”, Tạp chí Tim 21 (Phụ san đặc biệt 2-Kỷ yếu toàn văn mạch học Việt nam, Tr 1-5. các đề tài khoa học), Tr 632-642. 11. ACC/AHA 2008 Statement on Perfor- 3. Tưởng Thị Hồng Hạnh, Phạm gia khải mance Measurement and Reperfusion (2000), “Đánh giá chức năng tâm thu thất Therapy A Report of the ACC/AHA trái ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim bằng Task Force on Performance Measures siêu âm tim”, Tạp chí Tim mạch học, 21 (Work Group to Address the Challeng- (Phụ san đặc biệt 2 - Kỷ yếu toàn văn các es of Performance Measurementand đề tài khoa học) tr 648-655). Reperfusion Therapy), Circulation 4. Lê Thu Liên (1996), “Tuần hoàn mạch 2008;118;2649-2661. vành”, Chuyên đề sinh lý học, Bộ môn 12. Adnan K, Julinda M, Stefan N, et al (2004), sinh lý-Trường đại học Y Hà nội, Nhà “A Randomized Trial Comparing Myo- xuất bản Y học, Tr 75-79. cardial Salvage Achieved by Stenting Ver- 5. Bùi Ngọc Minh (2008), “Đặc điểm lâm sus Balloon Angioplasty in Patients With sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị Acute Myocardial Infarction Considered nhồi máu cơ tim thất phải cấp tính”, Luận Ineligible for Reperfusion Therapy”, J Am án tiến sĩ y học, Hà Nội Coll Cardiol, (43), 734-41 6. Nguyễn Quang Tuấn (2005) “Đánh giá 13. Antman EM, Anbe DT, Armstrong PW, kết quả sớm của phương pháp can thiệp Bate ER, Green LA, Hand M et al (2004). động mạch vành qua da trong điều trị “ACC/AHA Guidelines for the Manage- nhồi máu cơ tim cấp”, Tạp chí Y học thực ment of Patients with ST-Elevation Myo- hành (504), số 2, trang 71-75). cardial Infarction—Executive Summary: 7. Phạm Việt Tuân, Nguyễn Lân Việt (2008), A Report of the American College of “Tìm hiểu đặc điểm mô hình bệnh tật ở Cardiology/American Heart Association bệnh nhân điều trị nội trú tại Viện tim Task Force on Practice Guidelines (Writ- mạch Việt Nam trong thời gian 5 năm ing Committee to Revise the 1999 Guide- 2003 - 2007” Luận văn thạc sỹ y học. lines for the Management of Patients with
  15. TẠP CHÍ TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM - SỐ 53 - 2010 35 Acute Myocardial Infarction)” Circula- “Disease Control Priorities in Developing tion 110: 5 588 - 636 . Countries (2nd Edition)” Ch 33. 14. Antman EM, Eugence B (2001), “Acute 22. Duk-Woo Park, MD; Sung-Cheol Yun, Myocardial Infarction”, Heart Disease, et al (2008) “Long-Term Mortality After 1114-1219. Percutaneous Coronary Intervention 15. Antonio Colombo, MD, On behalf of the With Drug-Eluting Stent Implantation SYNTAX investigators (2008), Outcomes Versus Coronary Artery Bypass Surgery at One Year for Patients with Bifurcation for the Treatment of Multivessel Coro- and Trifurcation Lesions in the Random- nary Artery Disease” Circulation 2008; ized Cohort. 117; 2079-2086. 16. Brad G, Madhavi G, Sabina AM, et al 23. Flavio R, William W (2002), “Acute Myo- (2002), “TIMI Myocardial Perfusion Grade cardial Infarction: Reperfusion Treat- and ST Segment Resolution: Association ment”, Heart, (88), 298-305. With Infarct Size as Assessed by Single 24. Francois P, Larrazet F, Meziane T, et al Photon Emission Computed Tomography (2004), “Comparison of Transradial vs Imaging”, Circulation, (105), 282. Transfemoral Approach in the Treatment 17. Capodanno D, Capranzano P, Di Salvo of Acute Myocardial Infarction With Pri- ME, et al (2009) “Usefulness of SYNTAX mary Angioplasty and Abciximab”, Cath- score to select patients with left main eter Cardiovasc Interv, (61), 67-73. coronary artery disease to be treated with 25. GeorgiosSianos1, MD, PhD; Marie-Angốle coronary artery bypass graft” JACC Car- Morel2, BSc; Arie Pieter Kappetein3, MD, diovasc Interv. Aug; 2(8):731-8. PhD; Marie-Claude Morice4, MD; Anto- 18. Cindy LG, Greg WS, William WO (1997), nio Colombo5, MD; Keith Dawkins6, MD; “PTCA in unstable ischemic syndromes”, Marcel van den Brand7, MD, PhD (2005), The new manual of interventional cardi- The SYNTAX Score: an angiographic tool ology, 107-154. gradingthe complexity of coronary artery 19. Cindy LG, Kevin FB, Jean M, et al (1993), disease. EuroInterv.2005;1:219-227 “A Comparison of Immediate Angio- 26. Gibson CM, Murphy SA, Menown I, et al plasty with Thrombolytic Therapy for for the TIMI study group (1999), “Deter- Acute Myocardial Infarction”, N Engl J minants of coronary blood flow following Med, (328), 673-9. thrombolytic administration” J Am Coll 20. Conor FL, Jonathan SR, Allan MR (2002), Cardiol, (34), 1403-1412. “How long is too long? Association of 27. Gregg WS, Bruce RB, John JG et al (1998), time delay to successful reperfusion and “Prospective, Multicenter Study of the ventricular function outcome in acute Safety and Feasibility of Primary Stent- myocardial infarction: The case for throm- ing in Acute Myocardial Infarction: In- bolytic therapy before planned angio- Hospital and 30-Day Results of the PAMI plasty for acute myocardial infarction”, Stent Pilot Trial”, J Am Coll Cardiol, (31), Am Heart J, (144), 456-62. 23-30. 21. Dean T. Jamison, Joel G. Breman (2006). 28. Grzybowski M, Clements EA, Parsonset
  16. 36 NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG L, et al (2003), “Mortality Benefit of Im- comes (PRESTO) Trial”, Circulation mediate Revascularization of Acute ST- 2004;109;2727-2731; originally published Segment Elevation Myocardial Infarc- online Jun 1, 2004; tion in Patients With Contraindications 34. Mathers, C. D., A. Lopez, and Murray CJ to Thrombolytic Therapy: A Propensity (2006). “The Burden of Disease and Mor- Analysis”, JAMA, (290), 1891-8.. tality by Condition: Data Methods, and 29. Gyửngyửsi M, Christ G et al (2009) “2-year Results for 2001”. results of the AUTAX (Austrian Multi- 35. Mehta RH, Sadiq I, Goldberg RJ, et al vessel TAXUS-Stent) registry beyond the (2004), “Effectiveness of Primary Percuta- SYNTAX (synergy between percutaneous neous Coronary Intervention Compared coronary intervention with TAXUS and With That of Thrombolytic Therapy in cardiac surgery) study”. JACC Cardio- Elderly Patients With Acute Myocardial vasc Interv. 2009 Aug; 2(8): 728-30. Infarction”, Am Heart J, (147), 253-9. 30. Koyu S, Yoshihisa N, Takeshi K, et al 36. Philipp KH, Philipp C, Nicole H, et al (2002), “Comparison of Results of Coro- (2003), “Prediction of Clinical Outcome nary Angioplasty for Acute Myocardial After Mechanical Revascularization in Infarction in Patients ≥ 75 Years of Age Acute Myocardial Infarction by Markers Versus Patients < 75 Years of Age”, Am J of Myocardial Reperfusion”, J Am Coll Cardiol, (89), 797-800. Cardiol, (41), 532-8. 31. Leaman DM, Brower RW, Meester GT, 37. Ross A, Coyne K, Moreya E, et al (1998), Serruys P, van den Brand M (1981), Coro- “For the GUSTO I Angiographic Inves- nary artery atherosclerosis: severity of the tigators. Extended mortality benefit of disease, severity of angina pectoris and early postinfarction reperfusion”, Circu- compromised left ventricular function. lation, (97), 1549-1556. Circulation.1981; 63(2):285-99. 38. Shindler D, Palmeri S, Antonelli T, et all 32. Luc M, Martial H, Khalife K, et al (2000), (2000), “Diabetes mellitus in cardiogenic “A Comparison of Systematic Stenting shock complicating acute myocardial in- and Conventional Balloon Angioplasty farction: Report From the SHOCK Regis- During Primary Percutaneous Translumi- try”, J Am Coll Cardiol, 35 (Suppl 2):126. nal Coronary Angioplasty for Acute Myo- 39. Stenestrand U, Wallentin L, et al (2001), cardial Infarction”, J Am Coll Cardiol, “the Swedish Register of Cardiac Inten- (35), 1729-36. sive Care (RIKS-HIA) Early statin treat- 33. Mandeep Singh, Bernard J. Gersh, Robyn ment following AMI and 1-year survival”, L. McClelland, Kalon K.L. Ho, James T. JAMA , (285) 430-436. Willerson, William F. Penny and Da- 40. Stone G, Grines C, Cox D, et al (2001), vid R. Holmes, Jr (2004), “Clinical and “A prospective multicenter, international Angiographic Predictors of Restenosis randomized trial comparing four reper- After Percutaneous Coronary Interven- fusion strategies in AMI: Principal report tion: Insights From the Prevention of of the controlled abciximab an device in- Restenosis With Tranilast and Its Out- vestigation to lower late angioplasty com-
  17. TẠP CHÍ TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM - SỐ 53 - 2010 37 plication (CADILLAC) trial”, J Am Coll 46. Willerson, William F. Penny and David Cardiol, (37), 342A. R. Holmes, et al (2004) “Clinical and An- 41. Subodh V, Paul WM, Richard DW, et al giographic Predictors of Restenosis Af- (2002), “Fundamentals of Reperfusion In- ter Percutaneous Coronary Intervention: jury for the Clinical Cardiologist”, Circu- Insights From the Prevention of Rest- lation, (105), 2332-2336. enosis With Tranilast and Its Outcomes 42. Thach NG, Shigeru S, Graeme S et al (PRESTO) Trial” Circulation 2004; 109; (2001), “Management for ST-Segment El- 2727-2731. evation Myocardial Infarction”, Manage- 47. William JS, James HO (1998), “Primary ment of Complex Cardiovascular Prob- angioplasty in acute myocardial infarc- lems, 25-67. tion”, Cardiac Intensive Care, 161-180. 43. The WHO. The World Health Report 48. Zheng H, Osamu K, Shigeru N, et al (2002), “Reducing Risk and Promoting (2003), “Evaluation of the PercuSurge Healthy life”. Geneva. GuardWire Plus Temporary Occlusion 44. Thomas JT, William BK, Halit S et al and Aspiration System During Primary (2001), “Cardiovascular diseases in the Angioplasty in Acute Myocardial Infarc- United States and Prevention Approach- tion”, Catheter Cardiovasc Interv, (60), es”, The Heart, (1), 3-19. 443-451. 45. Van Gaal WJ, Ponnuthurai FA, Selva- nayagam J, Testa L, Porto I, Neubauer S, Banning AP (2008), The Syntax score predicts peri-procedural myocardial ne- crosis during percutaneous coronary in- tervention. Int J Cardiol.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2