intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nghiên cứu vai trò của nồng độ albumin huyết thanh trong tiên lượng bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp - BS. Lê Thị Ny Ny

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

33
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nghiên cứu vai trò của nồng độ albumin huyết thanh trong tiên lượng bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp do BS. Lê Thị Ny Ny biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Đặt vấn đề; Đối tượng và phương pháp nghiên cứu; Kết quả và bàn luận kết luận; Kiến nghị. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nghiên cứu vai trò của nồng độ albumin huyết thanh trong tiên lượng bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp - BS. Lê Thị Ny Ny

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA NỒNG ĐỘ ALBUMIN HUYẾT THANH TRONG TIÊN LƯỢNG BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP BS. Lê Thị Ny Ny ThS. Trần Thị Phước Yên, GS. TS. Hoàng Khánh
  2. MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
  3. ĐẶT VẤN ĐỀ TBMMN Mỹ (2009) [1] Việt Nam (chưa có thống kê toàn Ÿ Nguyên nhân quốc)hàng đầu Ÿ Ÿ Có 6.500.000 người bị Ÿtrong Chiếm các ½ bệnh thần số bệnh kinh nhân về điều TBMMN (trung bình cứ 40 trị tử tại Khoa vong vàThần Kinh BV Chợ di chứng. giây là có 1 người bị TBMMN Rẫy và BV Nhân Ÿ Nguyên nhân Dân gây 115 [2]. tử vong và cứ 3-4 phút là có một người Ÿ Theo Hoàng Khánh tỉ lệ tử xếp vonghànghàng thứ năm3,trung chỉ sau bình là tử vong vì TBMMN) bệnh tim mạch 1,92/100.000 dânvà [3].ung thư. [1] Winbeck K. (2002): "Prognostic Relevance of Early Serial CReactive Protein Measurements After First Ischemic Stroke". Stroke 2459-2464. [2] Lê Tự Phương Thảo, Tăng Ngọc Phương Lộc (2011): “ Vai trò tiên lượng của C-Reactive Protein trong nhồi máu não”, Y Học TP. Hồ Chí Minh, Tập 15 (Phụ bản số 2), tr.143-149 [3] Hoàng Khánh (2013), Giáo trình sau đại học Thần kinh học, NXB Đại học Huế tr 11-17, 21-68 và 119-141.
  4. ĐẶT VẤN ĐỀ NHỒI MÁU NÃO (80-85%) TBMMN XUẤT HUYẾT NÃO (15-20%)
  5. ĐẶT VẤN ĐỀ •  Sau thiếu máu cục bộ não cấp tính, stress oxy hóa và viêm là 2 yếu tố chính làm tổn thương não thêm. •  Albumin huyết thanh: + Chất chỉ điểm sinh học đánh giá tình trạng dinh dưỡng. + Yếu tố quan trọng trong sinh lý bệnh của nhồi máu não.
  6. ĐẶT VẤN ĐỀ Chất chống oxy hóa chủ yếu Chất ức chế quá trình chết tế trong huyết tương, chống lại bào nội mô theo chương trình, các tác nhân oxy hóa nội sinh chống viêm, bảo vệ tế bào lẫn ngoại sinh thần kinh ALBUMIN[1] Một protein trọng lượng phân Chống đông tương tự heparin tử lớn giúp giảm tính thấm của và giúp duy trì áp suất thẩm hàng rào máu não và giảm thấu keo phù não sau thiếu máu cục bộ [1] Kasundra, G. & Sood, I. (2014): “Prognostic Significance Of Serum Albumin Levels In Acute Ischemic Stroke’’. Natl. J. Integr. Res. Med.5, 1–4.
  7. ĐẶT VẤN ĐỀ F NHỒI MÁU NÃO vẫn là một bệnh cảnh lâm sàng cấp cứu phức tạp bởi còn khá nhiều khó khăn trong tiên lượng cũng như điều trị. Việc tiên lượng sớm và chính xác đóng vai trò vô cùng quan trọng trong thực hành lâm sàng giúp đưa ra biện pháp xử trí và lập kế hoạch điều trị đối với từng bệnh nhân, góp phần nâng cao hiệu quả cứu chữa người bệnh. F Yoon-Mi Cho (2008) [1], Ambreen Butt (2016) [2] và cộng sự cho thấy rằng nồng độ albumin huyết thanh thấp có liên quan đến tăng nguy cơ TBMMN và tử vong. F Các nghiên cứu từ Na Uy [3] cho thấy rằng nồng độ albumin huyết thanh thấp trong vòng 24 giờ sau TBMMN có kết cục xấu hơn ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp. [1] Yoon-Mi Cho. et al (2008): “Serum albumin at admission for prediction of functional outcome in ischaemic stroke patients” [2] Ambreen Butt, A., Ali, M. R. & Zameer, H. (2016): "Frequency of Hypoalbuminemia and Mortality in Acute Ischemic Stroke". Pakistan J. Med. Heal. Sci.10, 224–226 [3] Kasundra, G. & Sood, I. (2014): “Prognostic Significance Of Serum Albumin Levels In Acute Ischemic Stroke’’. Natl. J. Integr. Res. Med.5, 1–4.
  8. ĐẶT VẤN ĐỀ Xác định nồng độ albumin huyết thanh ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp MỤC Khảo sát mối liên quan/tương quan TIÊU giữa nồng độ albumin huyết thanh với độ trầm trọng bệnh theo thang điểm Glasgow, NIHSS và Rankin hiệu chỉnh
  9. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Bệnh nhân đã được chẩn đoán xác định NMN cấp
  10. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn chọn bệnh loại trừ - Chẩn đoán xác định NMN cấp lần - Tiền sử chấn thương sọ não đầu, thỏa mãn các tiêu chuẩn chẩn - TBMMN thoáng qua (TIA) đoán tai biến mạch máu của WHO: - Có phế tật trước khi TBMMN +Có các triệu chứng thần kinh khu - Có dấu hiệu thần kinh khu trú do u trú (đôi khi toàn thể) não và các nguyên nhân khác +Triệu chứng đó xảy ra đột ngột - Liệt khu trú sau động kinh cục bộ +Không bị chấn thương sọ não hoặc động kinh cơn lớn - Nhập viện trong vòng 1 tuần đầu - Bệnh nhân có bệnh lý về máu tiên sau khởi phát đột quỵ - Bị đột quỵ đến viện sau 7 ngày - Cận lâm sàng: CLVT sọ não không - Chẩn đoán nhồi máu não chuyển tiêm thuốc cản quang với hình ảnh mổ hoặc dùng thuốc tiêu sợi huyết NMN điển hình: ít nhất 1 lần lúc nhập - Được điều trị albumin bằng đường viện và lần thứ 2 sau 24 giờ khởi tĩnh mạch trong quá trình nằm viện. phát nếu lần đầu không thấy tổn thương.
  11. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU •  Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang và phân
  12. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
  13. I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG Tác giả Nữ Nam Tuổi trung bình Bảng 1. Phân bố nhồi máu não theo giới và tuổi Hoàng Trọng Hanh (2015) 57,1 42,9 68,14 ± 13,39 Giới Nữ (%) Nam (%) Tuổi trung bình [1] Tuổi Tống Văn Hoàn (2016) [2] < 50 57,1 42,9 70,04 ± 12,45 28,6 71,4 67,93± 13,87 50 – 69 17,6 82,4 Chung Lê K.Trang (2015) 50 50 69,26 ± 11,29 ≥ 70 57,5 42,5 [3] Sani Abubakar (2012) 52 48 57,7 ± 12,4 [4] [1] Hoàng Trọng Hanh (2015), “Nghiên cứu nồng độ protein S100B và NSE ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp tại Bệnh viện Trung Ương Huế”, Luận án tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Dược Huế. [2] Tống VănCharan Reddy Hoàn (2016), ‘Nghiên và CS cứu giá trị tiên lượng 52 của nồng độ acid uric huyết 48 thanh ở bệnh nhân nhồi ± 63,21 máu não giai đoạn 12,01 cấp”,Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Dược Huế. [3] Chung Lê Khánh Trang (2015), “Nghiên cứu vai trò của ion canxi trong tiên lượng bệnh nhân nhồi máu não”, Luận văn Thạc sĩ (2014) của Bác sĩ[5] nội trú, Trường Đại học Y Dược Huế. [4] Sani Abubakar,Sabir, A., Ndakotsu, M., Imam, M. & Tasiu, M. (2012): “Low admission serum albumin as prognostic Ambreen determinant ofButt 30-day(2016) [6]and adverse functional case fatality 56 outcome following acute 44 ischemic stroke”. Pan 55,9 ± 8,7 Afr. Med. J.14, 53. [5] Reddy Charan, Ghanekar.J (2014), “Prognostic Significance of Serum Uric Acid and Mortality Outcomes in Patients With Acute Cerebrovascular Ischemic Stroke”, International Journal of Stroke Research, 2(1), pp.6-14. [6] Ambreen Butt, Ali, M. R. & Zameer, H. (2016): "Frequency of Hypoalbuminemia and Mortality in Acute Ischemic Stroke". Pakistan J. Med. Heal. Sci.10, 224–226.
  14. I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG Chung Lê Khánh Trang (72,5%) Chung Lê Khánh Trang (10%) Vũ Tống Văn Xuân Tân Nguyễn Hoàn Thông(72,5%) Văn(13,72%) (10,5%) Nguyễn Văn Xia Zhang Gustavo Thông (12,6%) (81,2%) Saposnik (17,2%) Fischer (13,2%) Jiann-Shing Jeng(23%) (72%) Martin J O’Donnell Titto.T Idicula (15,3%) Titto.T Idicula (16,6%) Bảng 2. Phân bố theo yếu tố nguy cơ Yếu tố N=81 Tỉ lệ % Tiền sử THA 63 77,8 Tiền sử ĐTĐ 12 14,8 Rung nhĩ 10 12,3 Hút thuốc Nam 36 92,3 lá Nữ 3 7,7 Chung Lê Khánh Trang (2015): Nam (97,1%), Nữ (2,9%) Tống Văn Hoàn (2016): Nam (94,4%), Nữ (5,56%).
  15. I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG NIHSS 1-4 5-14 15-20 21-42 - Nguyễn Thị Hồng Lê với 3% kết quả lần lượt là: 4,7%, 64,1%, 25%, 6,2%. 5% -  Hoàng Thị Tâm (nhóm 7 – 16 điểm chiếm 34,48%) 43% -  Xia Zhaing (303 bn NMN cấp thì NIHSS trung bình khi nhập viện là 7 49% điểm. -  Xuan Liu (216 bn NMN thì điểm NIHSS trung bình khi nhập viện là 7 điểm. Biểu đồ 1. Phân bố bệnh nhân theo thang điểm NIHSS Điểm NIHSS trung bình lúc vào viện là 6,81 ± 5,19
  16. I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG mRankin 69% 60 50 40 30 20 17% 11% 10 3% 0 0-2 3 4-5 6 Biểu đồ 2. Phân bố điểm mRankin theo nhóm sau 30 ngày Chung Lê Khánh Trang (2015) lần lượt là 76,2%, 13,8%, 7,5% và 2,5% Tống Văn Hoàn (2016) lần lượt là 63,1%, 20,2%, 14,3% và 2,4%
  17. I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG Bảng 3. Nồng độ albumin huyết thanh trong NMN giai đoạn cấp Albumin N=81 Tỉ lệ (%) Tác giả Albumin
  18. II. MỐI LIÊN QUAN GIỮA ALBUMIN MÁU VỚI GLASGOW, NIHSS, mRANKIN MỐI LIÊN QUAN GIỮA ALBUMIN HUYẾT THANH VỚI GLASGOW Bảng 4. Liên quan nồng độ albumin và thang điểm Glasgow Nồng độ albumin (g/l) Glasgow < 35 g/l ≥ 35 g/l p 3-8 0 (0%) 1 (2,4%) >0.05 9-12 6 (15,4%) 2 (4,8%) 13-15 33 (84,6%) 39 (92,8%)
  19. III. MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA ALBUMIN MÁU VỚI GLASGOW, NIHSS, mRANKIN MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA ALBUMIN MÁU VỚI GLASGOW 16 14 12 10 r=0,083, N=81, p>0,05 Glasgow 8 6 y= 13,497+0,024 4 R2=0.0069 2 0 0 10 20 30 40 50 60 Albumin Biểu đồ 3. Mối tương quan giữa nồng độ albumin và thang điểm Glasgow
  20. II. MỐI LIÊN QUAN GIỮA ALBUMIN MÁU VỚI GLASGOW, NIHSS, mRANKIN MỐI LIÊN QUAN GIỮA ALBUMIN HUYẾT THANH VỚI NIHSS Bảng 5. Liên quan nồng độ albumin và thang điểm NIHSS Nồng độ albumin (g/l) NIHSS < 35 g/l ≥ 35 g/l p 1-4 8 (20,5%) 27 (64,3%) < 0,01 5 - 14 27(69,2%) 13 (30,9%) 15 - 20 3(7,7%) 1 (2,4%) 21 - 42 1(2,6%) 1 (2,4%)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2