intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vai trò nghiên cứu điều dưỡng và thực hành dựa vào bằng chứng - ThS. Huỳnh Thị Kim Thi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

13
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Vai trò nghiên cứu điều dưỡng và thực hành dựa vào bằng chứng" được biên soạn với mục tiêu giúp người học trình bày được định nghĩa nghiên cứu khoa học; nêu được vai trò của nghiên cứu điều dưỡng và các giải pháp tăng cường nghiên cứu điều dưỡng; trình bày được khái niệm và các đặc trưng của thực hành dựa vào bằng chứng; nắm được quy trình các bước và phương thức áp dụng thực hành dựa trên bằng chứng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vai trò nghiên cứu điều dưỡng và thực hành dựa vào bằng chứng - ThS. Huỳnh Thị Kim Thi

  1. VAI TRÒ NGHIÊN CỨU ĐD VÀ TH DỰA VÀO BẰNG CHỨNG ThS. Huỳnh Thị Kim Thi 1
  2. MỤC TIÊU • Trình bày được định nghĩa nghiên cứu khoa học 1 • Nêu được vai trò của NC điều dưỡng và các giải pháp tăng 2 cường NCĐD • Trình bày được khái niệm và các đặc trưng của thực hành 3 dựa vào bằng chứng. • Trình bày quy trình các bước và phương thức áp dụng thực 4 hành dựa trên bằng chứng. 2
  3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  NCKH là một quá trình điều tra, tìm tòi một cách có hệ thống các kiến thức mới để làm sáng tỏ các vấn đề mà người NC quan tâm Mới: kết quả nghiên cứu đưa ra phải là một điều mới Kiến thức: là thông tin có thể áp dụng được. Hệ thống: NCKH là phải có phương pháp khoa học 3 để kiến thức tìm ra có tính chất đáng tin cậy
  4. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  VD1: Khảo sát hiệu quả việc học online của SV trường CĐYT KG trong tình hình dịch Covid - 19  VD2: NC hiệu quả điều trị H.Pylori của phác đồ phối hợp omeprazole, amoxicillin và clarithromycin ở người nhiễm H.P ➢ Biết được tỉ lệ tiệt khuẩn của phác đồ điều trị kết hợp 3 loại thuốc trên trong điều trị VDD do H.P. Nếu tỉ lệ tiệt khuẩn cao thì áp dụng trong điều trị, nếu tỉ lệ thấp thì phải tìm 1 4 phác đồ mới
  5. ĐẶC ĐIỂM NCKH 1 Có tính thông tin: hướng tới cái mới. 2 Có tính tin cậy cao: lặp lại được những kết quả đúng như đã công bố. 3 Có tính giá trị. 4 Có tính chính xác. 5 Có độ tín nhiệm. 6 Có tính khái quát. 5
  6. ĐẶC ĐIỂM NCKH  ĐỂ KIỂM TRA NC CÓ TÍNH THÔNG TIN (MỚI) VÀ TÍNH GIÁ TRỊ (ỨNG DỤNG) THÌ: Xây dựng câu hỏi nghiên cứu và tìm kiếm câu trả lời VÍ DỤ 1. Tình hình ĐTĐ ở VN như thế nào? 2. Tỉ lệ hiện mắc đái tháo đường ở Kiên Giang là bao nhiêu? 3. Điều trị tích cực đái tháo đường có làm cải thiện tỉ lệ sống còn của NB hay không? 6 CÂU HỎI NC NÀO TỐT?
  7. ĐẶC ĐIỂM NCKH  ĐỂ KIỂM TRA CÂU HỎI CÓ TỐT HAY KHÔNG? ❖ Edward Huth đưa ra 2 tiêu chí: • Who care? (ai quan tâm?): NC có đem lại điều mới và lý thú hay không? • So What? (vậy thì sao?): Kết quả NC có ứng dụng được hay không? 7
  8. ĐẶC ĐIỂM NCKH  ĐỂ KIỂM TRA CÂU HỎI CÓ TỐT HAY KHÔNG? ❖ Tiêu chuẩn FINER của Hulley: 1. F: Feasible (khả thi) 2. I: Interesting (lý thú) Who care? 3. N: Novel (mới) 4. E: Ethical (đạo đức) 5. R: Relevent (xác hợp) So what? 8
  9. NC ĐIỀU DƯỠNG  NCĐD là một bộ phận của NC y học.  Mục đích: sàng lọc, phát triển và mở rộng kiến thức nghề nghiệp và đưa ra các bằng chứng tin cậy để cải tiến THĐD.  NCĐD là môn học về các phương pháp quan sát, can thiệp, diễn giải những hiện tượng, sự vật và hành vi liên quan tới CSĐD và trình bày kết quả một cách khách quan, chính xác và hệ thống. 9
  10. TẦM QUAN TRỌNG CỦA NC ĐD  Tạo ra kiến thức mới  Nâng cao chất lượng chăm sóc, an toàn NB và tăng cường hiệu quả chi phí trong lĩnh vực CS  Khẳng định giá trị vị thế và uy tín nghề nghiệp 10
  11. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG NC ĐD Đào tạo PP Đưa NCĐD vào chương trình đạo tạo ĐD NCĐD CĐ, ĐH, các hội nhóm ĐD Tăng cường TH dựa vào Cung cấp bằng chứng cho ĐD LS áp dụng bằng chứng TH CSNB Tăng cường phổ biến kết Đăng báo, tạp chí, hội nghị KH: đưa các KQ quả NC NC phổ biến rộng rãi. 11
  12. KHÁI NIỆM TH Y HỌC DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG  TH y học dựa vào bằng chứng được hiểu là TH dựa trên chứng cứ chứ không chỉ thuần túy dựa vào lý thuyết và kinh nghiệm trong đó các quyết định LS phải dựa trên bằng chứng khoa học. 12
  13. THẾ NÀO LÀ BẰNG CHỨNG?  Có cơ sở để tin tưởng.  Thực tế hoặc có giấy tờ xác nhận, kết luận.  Thông tin (từ cá nhân, từ tài liệu) hướng tới hình thành một sự thật.  Dùng để chỉ thị, làm chứng.  Bằng chứng phải có thể quan sát độc lập được và có khả năng kiểm định được. 13
  14. THẾ NÀO LÀ BẰNG CHỨNG KHOA HỌC?  Bằng chứng KH là những dữ liệu rút ra từ những NC đã qua thẩm định và được công bố trên các tập san y học chuyên môn (nhiều người thừa nhận).  Bằng chứng KH cũng được phân loại theo mức độ tin cậy từ cao đến thấp: ▪ NC thử nghiệm LS ngẫu nhiên đối chứng ▪NC đơn lẻ ▪ NC thử nghiệm LS ngẫu nhiên ▪NC trên súc vật ▪ NC từ tổng quan y văn có hệ thống ▪NC LS không hệ thống 14 ▪ NC bệnh chứng
  15. THẾ NÀO LÀ BẰNG CHỨNG? NB (kinh  TheoDavid Sackett:“TH dựa Thầy thuốc nghiệm, mong vào bằng chứng là một PP (kiến thức, muốn, văn kinh nghiệm, TH dựa vào phối hợp kĩ năng kỹ năng, chi hóa, giá trị cá LS với bằng chứng KH nhằm phí, y đức) nhân) đem lại lợi ích tốt nhất cho Bằng chứng NB". (y văn và phương pháp) 15
  16. LÝ DO TH Y HỌC DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG Tiết kiệm chi phí Sự tin cậy áp dụng KQ NC Tài liệu có chất lượng CSSK đang tốt sẽ cải tăng nhanh thiện KQ CS TH dựa trên bằng chứng Nhu cầu CSSK nhiều Trách nhiệm hơn và yêu NVYT tăng lên 16 cầu cao hơn
  17. ĐẶC ĐIỂM TH Y HỌC DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG 1. TH lấy NB làm trung tâm 2. Quan tâm đến chi phí-hiệu quả. 3. NVTY luôn cập nhật kiến thức và thông tin y học mới để lựa chọn được giải pháp tối ưu CSSK 4. NVYT phải biết đánh giá cặn kẽ nguồn gốc, chất lượng giá trị của nguồn thông tin. 5. Quan hệ NVYT– NB được coi là mối quan hệ giữa khách hàng và người cung cấp dịch vụ. 6. Vai trò của NB thay đổi: từ vai trò bị động sang chủ động hợp tác với NVYT trong sự lựa chọn 17 các phương pháp trị liệu và CS.
  18. QUY TRÌNH TH DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG GỒM 5 BƯỚC Phát hiện tình huống/vấn đề và chuyển thành câu hỏi có thể trả lời được. 1 Tìm kiếm bằng chứng “tốt nhất”. 2 Đánh giá nghiêm túc những kết quả NC được lựa chọn. 3 Tích hợp bằng chứng với kiến thức và kinh nghiệm LS và các ưu tiên của NB để áp dụng giải quyết tình huống đó. 4 Đánh giá hiệu quả việc dùng bằng chứng về việc tiến 18 hành các bước từ 1 đến 4 để cải thiện cho lần sau. 5
  19. QUY TRÌNH TH DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG  Chuyển một vấn đề LS thành một câu hỏi có thể trả lời được là một việc làm hết sức quan trọng và là vấn đề mấu chốt trong QT TH dựa vào bằng chứng.  Những câu hỏi tốt nên có 4 phần (PICO): ❖ Người bệnh (Patient): là ai?, bị bệnh gì? ❖ Can thiệp (Intervention): dùng thuốc, PP CS, XN, có yếu tố nguy cơ,… ❖ So sánh (Comparison): So sánh với phương pháp khác. ❖ Kết quả đầu ra (Outcome): chỉ số LS, thời gian nằm viện,… P i C 19 O
  20. QUY TRÌNH TH DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG 5 1 Nên CSNB ntn đây??? 2 4 3 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0