Bài giảng Vai trò của hóa trị trong điều trị nội khoa ung thư phổi không tế bào nhỏ - ThS.BS. Vũ Hà Thanh
lượt xem 4
download
Bài giảng "Vai trò của hóa trị trong điều trị nội khoa ung thư phổi không tế bào nhỏ" trình bày những nội dung chính gồm: sự phát triển của các liệu pháp điều trị ung thư phổi, hóa trị trong điều trị nội khoa ung thư phổi không tế bào nhỏ, các phản ứng truyền hóa trị trong điều trị nội khoa ung thư phổi không tế bào nhỏ,... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Vai trò của hóa trị trong điều trị nội khoa ung thư phổi không tế bào nhỏ - ThS.BS. Vũ Hà Thanh
- VAI TRÒ CỦA HÓA TRỊ TRONG ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ Ths. Bs. Vũ Hà Thanh – Khoa Nội 2 - BVK PP-PAC-VNM-0198
- LƯU Ý Nội dung trình bày chỉ thể hiện quan điểm và kinh nghiệm của báo cáo viên và không nhất thiết thể hiện quan điểm hay khuyến nghị của Pfizer dưới bất kỳ hình thức nào. Hình ảnh/nội dung trích dẫn trong bài báo cáo thuộc về báo cáo viên hoặc sử dụng bởi báo cáo viên. Pfizer đã kiểm tra nội dung để đảm bảo thỏa một số tiêu chuẩn cụ thể nhưng không đảm bảo sự chính xác trong trích dẫn tài liệu, và bản quyền hình ảnh và nội dung trích dẫn. Pfizer, các công ty con hoặc công ty liên kết không chịu trách nhiệm dưới bất kỳ hình thức nào cho tính chính xác của nội dung bài báo cáo. 2
- DỊCH TỄ UNG THƯ PHỔI Việt nam 23,667 2.1 1.8 bệnh nhân Ca mới mỗi năm triệu triệu 20,710 Ca mới mỗi năm Tử vong mỗi năm bệnh nhân Tử vong mỗi năm UTP là nguyên nhân gây tử vong do ung thư hàng đầu ở cả hai giới Bray, et al. GLOBOCAN 2018 3
- SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ UTP • NOT 1 DISEASE, BUT MANY Histologic Breakdown (eg, SQ, NSQ, large cell, Molecular Pathology SCLC adenocarcinoma) (eg, EGFR, ALK, ROS1) PD-L1 Expression Level
- HÓA TRỊ TÂN BỔ TRỢ Tiến hành trước PT triệt căn 01 HÓA TRỊ BỔ TRỢ Tiến hành sau PT triệt căn, giúp giảm tỷ lệ tái phát/di căn 02 03 HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI Kết hợp cùng xạ trị triệt căn, giúp nâng cao hiệu quả so với xạ trị đơn thuần HÓA TRỊ GIAI ĐOẠN TIẾN XA Hóa trị bộ đôi/ Hóa trị đơn trị/ Hóa miễn dịch/ Hóa miễn dịch và kháng thể đơn dòng, giúp giảm 04 gánh nặng u, kéo dài thời gian sống còn. Ref. PGS. Trần Văn Thuấn_ hướng dẫn điều trị nội khoa ung thư_ 2016
- HẦU HẾT ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN Ở GIAI ĐOẠN MUỘN IIIB-IV 85–90% Sống còn 5 năm GĐ III & IV BN Ung thư phổi không tế bào nhỏ1 UTPKTBN thấp7* Còn lại khoảng 10–15% tế bào nhỏ 40% 36% Tỉ lệ sống còn 5 năm 26% 25–40% bệnh nhân UTPKTBN tiến triển tại chỗ (locally advanced) (Giai đoạn III) 2-7 20% 13% 10% 49–53% bệnh nhân di căn 8
- NỀN TẢNG HÓA TRỊ UTPKTBN BỘ ĐÔI PLATINUM Paclitaxel Pemetrexed Gemcitabine Platinum Docetaxel Vinorelbine Theo kinh nghiệm điều trị của báo cáo viên
- LỊCH SỬ HÓA TRỊ GIAI ĐOẠN TÁI PHÁT/DI CĂN Targeted therapies: Median survival 12 >18 months5 (months) 10 8 Platinum- doublets: Single-agent 6 8–10 months3,4 platinum: BSC: 6–8 months2 4 2–5 months1 2 0 1980s 1990s 2000s 2013 1. Ganz, et al. Cancer 1989; 2. Bunn, et al. Clin Cancer Res 1998 3. Schiller, et al. NEJM 2002; 4. Scagliotti, et al. J Clin Oncol 2008; 5. Rosell, et al. Lancet Oncol 2012
- PHỐI HỢP HOẠT CHẤT TRONG HÓA TRỊ BỘ ĐÔI PLATINUM Pemetrexed Gemcitabine Paclitaxel Docetaxel Vinorelbine PLATINUM BASE Theo kinh nghiệm điều trị của báo cáo viên
- CÁC PHÁC ĐỒ KINH ĐIỂN KÉO DÀI THỜI GIAN SỐNG THÊM TOÀN BỘ KHÔNG QUÁ 10 THÁNG ECOG 15941 Cisplatin + Paclitaxel Gemcitabine + Cisplatin Cisplatin + Docetaxel (Nhóm chứng) n = 288 n = 289 n = 288 Trung vị thời gian sống 7,8 8,1 7,4 (tháng) Thời gian đến khi bệnh 3,4 4,2 3,7 tiếng triển (tháng) (p = 0,001) Tỷ lệ đáp ứng 21 22 17 Tỷ lệ sống còn sau 1 năm 31% 36% 31% Tỷ lệ sống còn sau 2 năm 10% 13% 11% Schiller. (2002). N Engl Med J.346 (2).P.92-98
- Hướng dẫn thực hành lâm sàng Annals of Oncology 00:1-13, 2014 Ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn di căn : hướng dẫn thực hành lâm sàng của ESMO về chẩn đoán, điều trị và theo dõi … Đa hóa trị là lựa chọn được ưu tiên cho bệnh nhân có PS 0-1 – cũng như PS2 có chọn lọc – và có chức năng cơ quan phù hợp, trong khi đó hóa trị đơn chất vẫn là điều trị được khuyến cáo cho các bệnh nhân không phù hợp hay có bệnh lý đi kèm, vì những bệnh nhân này dường như dễ gặp các tác dụng phụ liên quan đến điều trị hơn.
- PACLITAXEL + PLATINUM Cisplatin + pemetrexed: 11.0 tháng4,5 * Trung vị sống còn (tháng) 1. Ganz, et al. Cancer 1989; 2. Bunn, et al. Clin Cancer Res 1998 *Mô học không tế bào vảy 3. Schiller, et al. N Engl J Med 2002; 4. Scagliotti, et al. J Clin Oncol 2008 ‡tất cả các dạng mô học 5. Scagliotti, et al. Oncologist 2009; 6. Sandler, et al. N Engl J Med 2006
- CÁC ĐỘC TÍNH THƯỜNG GẶP CỦA HÓA TRỊ Nhược điểm Ưu điểm Cisplatin Suy thận, nôn Khuyến cáo đời đầu là điều Carboplatin Giảm tiểu cầu, tổn trị được chỉ định thương thần kinh ngoại biên đầu tay của các BS. Giá thành thấp Paclitaxel Tổn thương thần kinh, Có thể kết hợp điều trị với Rụng tóc nhiều loại thuốc, ngay cả thuốc trúng đích Docetaxel Phù toàn thân, giảm Chỉ định rộng bạch cầu, tiểu cầu Gemcitabin Truyền nhiều ngày Ít rụng tóc Pemetrexed Chi phí lớn Ít TDP Vinorebline Truyền nhiều ngày Có dạng viên Ref. PGS. TS. Bùi Diệu_ Sổ tay điều trị nội khoa ung thư- NXB y học_ HN 2014
- Thông tin từ báo cáo viên cung cấp
- Tổn thương u phổi Trái vùng trung tâm gây xẹp phổi, dày lan tỏa màng phổi T kèm TDMP (T) lượng ít. Hạch TT đối bên đk khoảng 2cm. Tổn thương khuyết não vùng chẩm trái không ngấm thuốc, kèm phù não nhẹ xung quanh, chưa loại trừ thứ phát Thông tin từ báo cáo viên cung cấp
- Sau 2 CK hóa trị bộ đôi platinum, BN hết ho, hết đau ngực Tăng 5kg. PS = 0 Tổn thương u nguyên phát phổi (T) trên CT Scanner giảm ~ 60%. Hết TDMP (T). Các tổn thương dày màng phổi giảm 70-80% Thông tin từ báo cáo viên cung cấp
- Thông tin từ báo cáo viên cung cấp
- Thông tin từ báo cáo viên cung cấp
- PHẢN ỨNG CẤP Xảy ra ngay trong/10-15 phút sau truyền lần đầu Triệu chứng: Khó thở (co thắt PQ), mề đay, ban đỏ, đau lưng, tăng/hạ HA Dị ứng nguyên là hoạt chất của Taxane hoặc tá dược Sốc phản vệ hoặc các phản ứng cấp tính mức độ nhẹ Ref. PGS. TS. Trần Văn Thuấn. Sổ tay điều trị nội khoa ung thư. NXB Y Học – Hà Nội 2014
- Các phản ứng truyền hóa trị Điều trị – Phản ứng truyền từ nhẹ đến trung bình • Ngừng truyền, điều trị triệu chứng, tiếp tục truyền ở mức chậm hơn • Thường thành công – Phản ứng truyền nghiêm trọng hay sốc phản vệ • Ngừng truyền, Vận mạch, thở oxy, thuốc kháng histamin • Theo dõi và xử trí tại ICU Ref. PGS. Trần Văn Thuấn_ hướng dẫn điều trị nội khoa ung thư_ 2016
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Sinh lý hô hấp - ThS. Nguyễn Xuân Hòa
11 p | 691 | 123
-
VAI TRÒ CỦA SANDOSTATIN TRONG ĐIỀU TRỊ CẤP CỨU XUẤT HUYẾT TIÊU HOÁ TRÊN DO VỠ TĨNH MẠCH THỰC QUẢN DÃN
9 p | 1095 | 105
-
Bài giảng: RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTID
13 p | 375 | 63
-
Bài giảng Rối loạn Lipid máu - TS.BS. Lê Thanh Toàn
19 p | 297 | 60
-
BÀI GIẢNG CẤP CỨU Y TẾ TRONG THẢM HỌA (Kỳ 1)
5 p | 296 | 59
-
Bài giảng Bổ thể - ĐH Y Hà Nội
20 p | 382 | 48
-
Bài giảng Mô phôi: Hệ tiết niệu
10 p | 420 | 40
-
Bài giảng Chuyển hóa sắt - ThS. Nguyễn Hồng Hà
14 p | 287 | 34
-
Bài giảng Chuyển hóa muối nước
20 p | 167 | 14
-
Bài giảng Dinh dưỡng học: Chương 3 - Hồ Xuân Hương
18 p | 87 | 13
-
Vai trò vitamin
19 p | 103 | 12
-
Bài giảng Dịch tễ học bệnh không lây nhiễm - BS. Lâm Thị Thu Phương
15 p | 152 | 9
-
Bài giảng Thực phẩm chức năng: Chương 2 - ThS. Nguyễn Phú Đức
14 p | 31 | 8
-
Vai trò kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh trong can thiệp mạch: Kinh nghiệm lâm sàng về nút mạch bằng hóa chất (TACE) - Nogueira Li Cecilia
5 p | 82 | 4
-
Sỏi túi mậtVai trò của túi mật ?
5 p | 92 | 3
-
Bài giảng Sinh lý bệnh - Chương 7: Rối loạn chuyển hóa Protid
13 p | 66 | 3
-
Bài giảng Buồng trứng, noãn bào, phôi và thai: Sự làm tổ của phôi - Từ làm tổ đến thai lâm sàng
4 p | 74 | 3
-
Bài giảng Đánh giá vai trò của siêu âm chẩn đoán tiền sản trong phẫu thuật tắc đường tiêu hóa bẩm sinh - Ts. Bs. Trương Quang Định
8 p | 37 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn