Bài giảng Rối loạn chuyển hóa glucid - Hoàng Thị Thanh Thảo
lượt xem 1
download
Bài giảng Rối loạn chuyển hóa glucid được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể trình bày tình trạng mất cân bằng Glucose máu; trình bày bệnh nguyên, bệnh sinh của bệnh tiểu đường;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Rối loạn chuyển hóa glucid - Hoàng Thị Thanh Thảo
- LOGO RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA GLUCID GV; Hoàng Thị Thanh Thảo Bộ môn: Sinh Lý Bệnh Khoa Y – Dược trường Đại Học Tây Nguyên
- Mục tiêu 1 Trình bày tình trạng mất cân bằng Glucose máu 2 Trình bày bệnh nguyên, bệnh sinh của bệnh tiểu đường www.themegallery. Company Logo
- 1. VAI TRÒ CỦA GLUCID ĐỐI VỚI CƠ THỂ Chiếm trên 50% năng lượng của khẩu phần ăn hàng ngày Là nguồn năng lượng chủ yếu và trực tiếp cho mọi hoạt động của TB, mô và cơ quan. Tồn tại 3 dạng chủ yếu + Dạng dự trữ: Glycogen tập trung nhiều ở gan, cơ + Dạng vận chuyển: glucose trong máu và dịch ngoại bào + Dạng tham gia vào cấu tạo tế bào và các chất khác: pentose trong ADN, ARN; heaparin… www.themegallery. Company Logo
- Tiêu hóa, hấp thu, vận chuyển Polysaccarid, disaccarid… dưới tác dụng của các enzym tụy và ruột biến thành các monosaccarid (glucose, galactose, fructose, pentose); tinh bột và glycogen biến thành maltose, dextrin giới hạn… và đều được hấp thu ở ruột. Các monosaccarid được hấp thu ở ngay đoạn đầu của ruột theo 2 cơ chế: 1. Khuyếch tán thụ động 2. Vận chuyển tích cực www.themegallery. Company Logo
- Sau khi hấp thu các monosaccarid sẽ được chuyển đến gan và được gan tổng hợp thành glycogen dự trữ Gan sẽ thoái hóa glycogen thành Glucose để đưa vào máu Glucose khuếch tán tự do qua thành mạch vào gian bào. Glucose thấm qua một số TB một cách dễ dàng (HC, TB não…), Các TB khác cần có Insulin www.themegallery. Company Logo
- Chuyển hóa Khi vào tế bào, Glucose biến thành G6-phosphat, tùy theo tế bào mà G6P có thể đi theo các con đường khác nhau + Tổng hợp thành Glycogen dự trữ ở gan + Khử P cung cấp lại Glucose cho máu + Vào chu trình Krebs để tạo năng lượng + Tham gia chu trình Pentose cho acid béo www.themegallery. Company Logo
- www.themegallery. Company Logo
- Điều hòa cân bằng Glucose Bình thường Glucose máu là 0,8 – 1,2g/l. Tăng khi cơ thể sử dụng mạnh và giảm khi nghỉ ngơi, ngủ. Nếu vượt quá 1,6g/l thì glucose bị đào thải qua thận dưới 0,6g/l thì các tế bào thiếu năng lượng www.themegallery. Company Logo
- ĐIỀU HÒA CÂN BẰNG GLUCOSE MÁU NGUỒN CUNG CẤP TIÊU THỤ -Glucid thức ăn -Thoái hóa trong tees bào -Glycogen của gan cho năng lượng -Glycogen của cơ -Tổng hợp lipid, aa -Tân tạo glucose từ các -Thải qua thận nếu sản phẩm chuyển hóa của glucose máu vượt quá protid và lipid 1,6g/l www.themegallery. Company Logo
- Điều hòa cân bằng Glucose Vai trò điều hòa của nội tiết Có hai nhóm đối lập nhau * Insulin làm giảm Glucose máu * Tập hợp nhiều nội tiết tố và một số chất khác có tác dụng làm tăng Glucose máu Vai trò của thần kinh www.themegallery. Company Logo
- Vai trò của nội tiết trong điều hòa Glucose Insulin do tế bao β của đảo tụy tiết ra, có tác dụng làm giảm glucose máu nhanh và mạnh. Hoạt hóa hexokinase làm glucose nhanh chóng vào tế bào Tăng khả năng thấm ion K+, P vô cơ vào tế bào, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phosphoryl hóa và sử dụng Glucose Trực tiếp chyển glyccogensynase từ dạng không hoạt động sang dạng hoạt động để tổng hợp glycogen từ glucose Ức chế một số enzym tăng tạo đường Gắn với thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào đích có tác dụng vận chuyển glucose vào tế bào. Làm giảm thoái hóa các chất có khả năng tạo ra glucose. www.themegallery. Company Logo
- Vai trò của nội tiết trong điều hòa Glucose Hệ đối kháng Insulin Hocmon tuyến yên: GH, corticotropin, thyrotropin Hocmon võ thượng thận: Glucocorticoid Hocmon tuyến giáp: Thyroxin Hocmon tủy thượng thận: Adrenalin và Nor-adrenalin Hocmon tuyến tụy: Glucagon Insulinase và kháng thể chống insulin: trực tiếp hủy insulin Cơ chế tác dụng: Tăng phân hủy glycogen và tăng quá trình tân tạo đường từ các chất khác www.themegallery. Company Logo
- Vai trò của nội thần kinh trong điều hòa Glucose Đường huyết tăng trong một số trường hợp hưng phấn vỏ não và hệ giao cảm: hồi hộp, xúc động… Vùng dưới đồi và trung tâm A – B tham gia vào điều hòa đường huyết www.themegallery. Company Logo
- RỐI LOAN CHUYỂN HÓA GLUCID GIẢM TĂNG BỆNH GLUCOSE GLUCOSE TIỂU MÁU MÁU ĐƯỜNG www.themegallery. Company Logo
- GIẢM GLUCOSE MÁU NGUYÊN NHÂN - Cung cấp thiếu - Rối loạn khả năng hấp thu Glucid + Thiếu enzym tiêu Glucid của tụy và ruột + Giảm diện tích hấp thu của ruột + Giảm quá trình phosphoryl hóa ở tế bào thành ruột + Thiếu bẩm sinh enzym galactose uridyltransferase - Rối loạn khả năng dự trữ + Gan giảm dự trữ glucid: Viêm gan, xơ gan… + Thiếu bẩm sinh một số enzym ở gan + Gan giảm khả năng tân tạo glucid từ các sản phẩm khác www.themegallery. Company Logo
- GiẢM GLUCOSE MÁU NGUYÊN NHÂN - Tăng mức tiêu thụ: co cơ, run, sốt kéo dài… - Rối loạn điều hòa hệ thần kinh, nội tiết - Thận giảm khả năng tái hấp thu glucose: do rối loạn quá trình phosphoryl hóa ở tế bào ống thận - Bệnh u tế bào β của đảo tụy gây tăng tiết insulin www.themegallery. Company Logo
- GiẢM GLUCOSE MÁU BIỂU HIỆN VÀ HẬU QUẢ - Thiếu G6P trong tế bào kích thích não gây cảm giác đói - Run tay chân, tim nhanh, vã mồ hôi do kích thích giao cảm - Ruột tăng co bóp, dạ dày tăng tiết dịch, hoa mắt, rã rời chân tay - Khi Glucose máu giảm nặng các tế bào thiếu năng lượng, các chức phận bị rối loạn nhất là tế bào não, tim…có thể gây hôn mê. Giảm Glucose máu nặng và đột ngột có thể bị co giật, hôn mê, chết www.themegallery. Company Logo
- TĂNG GLUCOSE MÁU NN - Xảy ra trong và sau bữa ăn - Giảm tiêu thụ - Hưng phấn thần kinh nhất là hệ giao cảm - U não, trung tâm β kém nhạy với Insulin - Bệnh nội tiết: Giảm tiết Insulin, tăng tiết hoocmon đối lập, tăng hoạt tính Insulin, có kháng thể kháng Insulin www.themegallery. Company Logo
- HQ - Làm tăng áp lực thẩm thấu gây đái nhiều mất Natri, Kali. Nếu Glucose máu tăng quá cao vượt quá ngưỡng hấp thu của thận gây ra Glucose niệu. - Tăng Glucose máu do rối loạn nội tiết nhất là bài tiết Insulin thì gây rối loạn chuyển hóa Glucid rất trầm trọng trong bệnh tiểu đường. www.themegallery. Company Logo
- BỆNH TiỂU ĐƯỜNG Khái niệm: Là tình trạng tăng đường huyết do giảm tiết hoặc giảm sử dụng INSULIN dẫn đến bệnh nhân tiểu nhiều và nước tiểu có đường (glucose), có thể kèm hoặc không kèm theo các triệu chứng ăn nhiều, uống nhiều và gầy nhiều Nguyên nhân: Giảm tiết Insulin hoặc giảm sử dụng Insulin Vấn đề gen nhạy cảm bệnh: DR2, DR3 (HLA II) www.themegallery. Company Logo
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng: RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTID
13 p | 375 | 63
-
Bài giảng Rối loạn Lipid máu - TS.BS. Lê Thanh Toàn
19 p | 296 | 60
-
Bài giảng Rối loạn chuyển hóa nước điện giải
17 p | 267 | 46
-
Bài giảng Rối loạn chuyển hóa nước, điện giải, rối loạn thăng bằng kiềm toan và sự phục hồi - Bùi Thị Thu Hằng
88 p | 26 | 11
-
Bài giảng Rối Loạn chuyển hóa nước - điện giải - TS. Nguyễn Thanh Bình
22 p | 105 | 10
-
Bài giảng Rối loạn chuyển hóa Lipid - BS. CK1. Đào Thanh Hiệp
54 p | 49 | 9
-
Bài giảng Rối loạn chuyển hóa Lipid và các nguy cơ tim mạch
30 p | 98 | 9
-
Bài giảng Rối loạn chuyển hóa purin và các bệnh liên quan
8 p | 68 | 7
-
Bài giảng Rối loạn chuyển hoá protid - ThS. BS Lý Khánh Vân
41 p | 56 | 7
-
Bài giảng Rối loạn chuyển hóa Glucid - PGS. Nguyễn Thị Đoàn Hương
58 p | 78 | 6
-
Bài giảng Rối loạn chuyển hóa glucid, lipid, protid và sự phục hồi
57 p | 25 | 5
-
Bài giảng Rối loạn chuyển hóa glucid - BS. CK1. Đào Thanh Hiệp
43 p | 55 | 5
-
Bài giảng Rối loạn chuyển hóa Lipid - La Hồng Ngọc
77 p | 75 | 3
-
Bài giảng Sinh lý bệnh - Chương 7: Rối loạn chuyển hóa Protid
13 p | 66 | 3
-
Bài giảng Rối loạn chuyển hóa nước và điện giải cân bằng acid-base
85 p | 9 | 1
-
Bài giảng Rối loạn chuyển hoá lipid - Hoàng Thị Thanh Thảo
47 p | 5 | 1
-
Bài giảng Rối loạn chuyển hóa protid - Hoàng thị Thanh Thảo
16 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn