intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dấu ấn biệt hóa của tế bào máu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Dấu ấn biệt hóa của tế bào máu trình bày các nội dung chính sau: Vai trò sinh lý; Đặc điểm phân bố cụm biệt hóa; Cụm biệt hóa chính của tế bào máu; Dòng lympho; Ứng dụng cụm biệt hóa trên lâm sàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dấu ấn biệt hóa của tế bào máu

  1. 07/01/2016 DẤU ẤN BIỆT HÓA CỦA TẾ BÀO MÁU I. ĐẠI CƯƠNG 1. Khái niệm Cụm biệt hoá (Cluster of Differentiation - CD) là những dấu ấn của tế bào, xuất hiện và mất đi trong các giai đoạn biệt hoá và thực hiện chức năng của tế bào. Các dấu ấn này thường nằm trên màng tế bào; tuy nhiên trong bào tương cũng chứa một số dấu ấn, nhất là ở các giai đoạn non của tế bào, khi các dấu ấn mới chỉ được tạo ra ở bào tương chưa kịp vận chuyển ra gắn trên màng tế bào. Sử dụng các kháng thể đơn dòng kháng các dấu ấn tế bào giúp xác định tế bào ở các giai đoạn biệt hoá khác nhau. 1
  2. 07/01/2016 2. Phbiệt cụm bhoá và các KN màng TB khác 1. Cụm biệt hoá xuất hiện và mất đi trong qtrình biệt hoá chức năng của TB. Các hệ thống kháng nguyên khác xuất hiện và tồn tại suốt đời sống TB 2. Cùng 1 cá thể, cụm biệt hoá của các TB và các gđoạn biệt hoá rất khác nhau. Các knguyên HLA trên mọi tế bào của cơ thể đều giống nhau 3. Cụm biệt hoá của từng dòng TB không khác nhau giữa các cá thể trong cùng một loài. Ngược lại, các kháng nguyên HLA hoặc kháng nguyên hồng cầu có thể rất khác nhau giữa các cá thể.  4. Phần lớn cụm biệt hoá tham gia vào hoạt động chức năng của tế bào, các hệ thống KN khác chủ yếu giữ vai trò kháng nguyên. 2
  3. 07/01/2016 3
  4. 07/01/2016 3. Vai trò sinh lý Cụm biệt hoá xuất hiện đặc hiệu tương đối theo dòng tế bào và giai đoạn biệt hoá, phần lớn có vai trò sinh lý nhất định. Một số cụm biệt hoá tham gia truyền dẫn thông tin từ màng tế bào, hoặc là thụ thể cho các yếu tố đặc hiệu, hoặc tham gia vào hoạt động chức năng của tế bào như thực bào, tiêu tế bào đích... Một số cụm biệt hoá khác chưa xác định được rõ vai trò sinh lý. 4. Đặc điểm phân bố cụm biệt hoá 1. Cụm biệt hoá là những protein màng, do tế bào tạo ra theo từng giai đoạn biệt hoá. Vì vậy, chúng không phải là bất biến trên từng tế bào. 2. Các cụm biệt hoá có xu hướng đặc trưng theo dòng tế bào. Tuy nhiên, một cụm biệt hoá có thể xuất hiện trên nhiều dòng tế bào, tuy rằng mật độ trên mỗi tế bào nhiều ít có khác nhau. Ngược lại, một dòng tế bào ở một giai đoạn biệt hoá cũng có thể có nhiều cụm biệt hoá khác nhau. 4
  5. 07/01/2016 3. Để xác định chính xác một loại tế bào, cần dựa trên cụm biệt hoá đặc trưng cho tế bào đó và cụm biệt hoá mà tế bào khác không có (điều kiện cần và đủ). Ví dụ: CD3 đặc trưng cho dòng lympho T, CD4 có trên cả lympho Th lẫn monocyte. Vậy xác định chính xác là lympho Th khi CD3(+)CD4(+). 4. Phần lớn cụm biệt hoá được phát hiện trên màng tế bào. Tuy nhiên ở một vài giai đoạn biệt hoá, có thể phát hiện cụm biệt hoá trong bào tương (ví dụ lympho tiền B có Ig trong bào tương). II. CỤM BIỆT HOÁ CHÍNH CỦA TẾ BÀO MÁU 1. Tế bào gốc - CD đặc trưng của tế bào gốc là CD34. Các CD khác hầu như chưa có. - Khi mật độ CD34 giảm dần và xuất hiện thêm một vài CD khác (như CD38, HLA-DR) là dấu hiệu tế bào đang chuyển hướng biệt hóa thành các dòng tế bào con (tế bào gốc đa năng định hướng). 2. Tế bào dòng tuỷ Các CD đặc trưng của mọi tế bào dòng tuỷ là CD13 và CD33. Các CD này tồn tại trong phần lớn các giai đoạn biệt hoá của các tế bào dòng tuỷ. Dòng lympho không có các CD này. 5
  6. 07/01/2016 2.1. Bạch cầu hạt Ngoài CD13 và CD33, BCHTT có thêm CD11 và CD35 vì liên quan đến hoạt động thực bào. 2.2. Monocyte - Ngoài CD13 và CD33, monocyte còn có chung nhiều CD khác liên quan đến chức năng của hệ thống lympho và thực bào như CD 4, CD7, CD9, CD11, CD35, CD38... - CD14 đặc trưng riêng cho dòng mono và được dùng để phân lập monocyte. - Khi monocyte chuyển sang dạng đại thực bào, xuất hiện thêm các CD có vai trò trong trình diện kháng nguyên và tiêu huỷ tế bào như CD1, CD16A. 2.3. Hồng cầu Glycophorin A là dấu ấn đặc trưng của dòng hồng cầu. 2.4. Tiểu cầu Dấu ấn đặc trưng của dòng tiểu cầu là CD41. 6
  7. 07/01/2016 3. Dòng lympho 3.1. Lympho B - Tế bào non nhất của dòng lympho B (tiền thân dòng B - pro B) chưa biểu lộ các dấu ấn đặc trưng của dòng B là Immunoglobulin bào tương hoặc màng tế bào. Bên cạnh CD34 của tế bào gốc, tế bào này mới xuất hiện CD10, TdT nhân và phân tử MHC lớp II trên bề mặt. - Giai đoạn tiếp theo (tiền tiền B - pre- pre B) có sự sắp xếp lại của gen Ig trong nhân tế bào trước khi bộc lộ các chuỗi nặng và chuỗi nhẹ Ig. - Giai đoạn tiền B (pre B) nổi bật bởi sự sắp xếp lại gen Ig trong nhân và biểu lộ protein chuỗi nặng  trong bào tương (chứ chưa xuất hiện chuỗi nhẹ). 7
  8. 07/01/2016 3.2. Lympho T - Các tế bào tiền thân dòng lympho T bắt nguồn từ tế bào gốc tại tuỷ xương và vẫn còn CD34. Bên cạnh đó, tế bào này đã xuất hiện 1 số CD khác định hướng biệt hoá dòng là CD45 và CD7 cho đến khi di chuyển đến tuyến ức. - Hai vùng vỏ và tuỷ tuyến ức chứa những dưới nhóm lympho T khác nhau cả về thụ thể màng lẫn chức năng. - Vùng vỏ tuyến ức chứa các tế bào non nhất và đang phân bào mạnh nhất. Những lympho T biệt hoá sớm nhất sẽ biểu lộ CD7 và CD2 nhưng chưa có các CD đặc trưng của lympho T là CD3, CD4 và CD8. Những tế bào tuyến ức non nhất (chiếm 3- 5%) chưa có CD4 và CD8 - được gọi là tế bào "âm tính kép". + Tiền lympho T (pre T) bắt đầu quá trình sắp xếp lại gen receptor T (giống như đối với lympho B) và biểu lộ CD7 màng lẫn CD3 trong bào tương. Sau đó tế bào này trải qua những biến đổi biệt hoá, biểu lộ CD4 và CD8 màng và được gọi là tế bào "dương tính kép" (chiếm khoảng 85% tế bào tuyến ức và rất ít thấy ở các tổ chức lympho ngoại vi). Đến đây, xuất hiện CD3 màng tế bào để tham gia vào cơ chế truyền tín hiệu. 8
  9. 07/01/2016 + Tiếp theo là giai đoạn chọn lọc dương tính và chọn lọc âm tính. Các thymocyte tự phản ứng dời khỏi khu vực lympho T do chọn lọc âm tính. Những tế bào tuyến ức có thụ thể lympho T và không có khả năng gắn với kháng nguyên MHC của bản thân cũng bị loại bỏ qua hiện tượng tự tiêu. Những tế bào tuyến ức có thụ thể lympho T và có khả năng tương tác với kháng nguyên lạ cùng sự có mặt của kháng nguyên MHC bản thân sẽ được chọn lọc dương tính, tiếp đến sẽ được hoạt hoá và trưởng thành. Các lympho có thụ thể  biểu lộ CD4 sẽ trở thành lympho Th, giới hạn đáp ứng với kháng nguyên MHC lớp II. Còn lympho có thụ thể  sẽ biểu lộ CD8 để trở thành lympho Ts, giới hạn đáp ứng với kháng nguyên MHC lớp I. - Vùng tuỷ tuyến ức hầu như chỉ chứa các lympho T trưởng thành (chiếm 15% tế bào tuyến ức). Khi lympho T trưởng thành hoàn toàn, sẽ dời tuyến ức ra máu để đến các cơ quan lympho ngoại vi và luân chuyển qua hệ thống bạch huyết. 3.3. Tế bào NK - Dấu ấn đặc trưng của tế bào NK là CD16 và CD56. - Tế bào NK không có CD 3 và thụ thể lympho T (TCR) 9
  10. 07/01/2016 Differential diagnostics T/B maturation Antigen profiles of stages of T-cell maturation Immature Common Mature Peripheral T-cells Marker thymocyte thymocyte thymocyte helper suppressor CD2 + + + + + CD38 + + + T9 + CD5 + + + + + CD7 + + + + + CD1 + CD4 + + + or CD8 + + + TdT + + +/- CD3 + + + Antigen profiles of stages of B-cell maturation Marker B-cell precursor Pre-B B-cell Plasma cell HLA-DR + + + + + + TdT + + + +/- CD19 + + + + CD38 + + + + CD10 + + CD20 + + sIg + +/- CD21 +/- B-cell maturation 10
  11. 07/01/2016 T-cell transformation Reference values lymphocyte populations % Cell Population (normal donors) Cell Cord Age Age Age Age Type Blood 1d-11mo 1-6 y 7-17 y 18-70 y CD3+ 55 64 64 70 72 (66-76) CD4+ 35 41 37 37 42 (38-46) CD8+ 29 21 29 30 35 (31-40) CD4/CD8 1.2 1.9 1.3 1.3 1.2 (1.0-1.5) CD20+ 20 23 24 16 13 (11-16) CD56+ 20 11 11 12 14 (10-19) Modified from: Hannet I. et al, Immunology Today 13:215, 1992 Reference Values for Lymphocyte Subpopulations for normal adults, all ages and races (USC Clinical Laboratories-Flow Cytometry Section) http://www.medicine.uiowa.edu/path_handbook/upcmd/01054/#5a Antibody % Range % Absolute No./µL Range CD3 72 60-90 1958 952-2745 CD4+/CD3+ 41 32-56 1115 518-1605 CD8+/CD3+ 25 17-40 680 367-1072 CD19 19 4-20 516 91-295 CD56-16 4 4-18 108 58-335 11
  12. 07/01/2016 III. ỨNG DỤNG CỤM BIỆT HOÁ TRÊN LS 1. Nghiên cứu miễn dịch Nhờ các dấu ấn biệt hoá trên tế bào máu- tế bào miễn dịch, có thể nghiên cứu thành phần tế bào miễn dịch trong mọi chất dịch của cơ thể như máu, tuỷ xương, lách và các cơ quan lympho. Nghiên cứu này cho thấy có sự phân bố rất khác nhau của các quần thể tế bào miễn dịch tại các khu vực này. Điều này liên quan đến khu vực biệt hoá và phân công chức năng của mạng lưới tế bào miễn dịch. Trên cơ sở phân bố đó, có thể đánh giá rối loạn miễn dịch hoặc các định hướng miễn dịch bệnh lý khi xác định các dưới nhóm lympho khác nhau. 2. Chẩn đoán ung thư - Trong các bệnh lý ung thư tạo máu (cả dòng tuỷ lẫn dòng lympho), các dấu ấn biệt hoá của từng dòng chính là công cụ có giá trị nhất hiện nay để phân loại thể bệnh. Phân loại này chỉ ra dòng tế bào (và giai đoạn biệt hoá) xuất hiện đột biến ác tính hoá. Điều này có ý nghĩa không chỉ trong nghiên cứu bệnh học của tăng sinh ác tính theo dòng mà còn có giá trị lớn trong điều trị đặc hiệu. 12
  13. 07/01/2016 Phân loại miễn dịch AML CD1 CD3 HLA-DR CD3 CD1 CD4 CD1 CD41 3 3 4 5 5 4 M0 + + + +++ - + - - M1 + + + + -/+ + - - M2 + + + +/- +++ + - - M3 + + - -/+ +++ + - - M4 + + + -/+ + + + - M4Eo M4 và CD2+ M5 + +/- + + + + +++ - M6 -/+ +/- + + - Yếu - - M7 - +/- -/+ + - - - +++ Phân loại miễn dịch ALL CD1 CD1 CD2 CD2 DR CD3 CD2 CD3 CD4 CD5 CD7 0 9 0 2 4 B sớm + + -/+ - + ++ - - - - - + Tiền B + + +/- - + - - - - - - B +/- + + ++ + - - - - - - + T +/- - - - - -/+ + + + + + /+ 13
  14. 07/01/2016 Các thể ít gặp: + Lơxêmi tế bào gốc chưa biệt hóa: CD34+, CD7, các dấu ấn khác (-) + Lơxêmi null cell: Tất cả các dấu ấn âm tính + Lơxêmi NK: CD16/56+ + Lơxêmi tương bào: CD38 + Lơxêmi thể lai: Ít nhất 2 dấu ấn dòng tủy (CD13, CD14, CD33) và 2 dấu ấn dòng lympho (lympho B: CD10, CD19; hoặc lympho T: CD2, CD5) dương tính. - Đối với ung thư máu (các bệnh leukemia), thường áp dụng kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang TT sử dụng KT đơn dòng kháng các CD riêng biệt, được gắn huỳnh quang với hệ thống máy FACS (fluorescent activated cell sorter) hoặc kính hiển vi huỳnh quang để xác định dấu ấn biệt hoá và qua đó xác định dòng TB ác tính. Hiện nay, ngoài các cụm biệt hoá trên màng tế bào để phân loại dòng tế bào ác tính, các dấu ấn biệt hoá đang tồn tại trong bào tương (cytoplasmic antigen, cAg) ngày càng được quan tâm và có giá trị chẩn đoán và tiên lượng cao. Bởi vì, nhiều dòng tế bào ác tính quá non và bất thường sinh học nên không biệt hoá đến giai đoạn gắn kháng nguyên trên màng được. 14
  15. 07/01/2016 gStainin Antibodies as a tool Fluorescent dye labelled antibodies specific for CD3 and CD14 "Surface marker" CD3 on a T cell T Specific binding of an antiCD3mAb and fluorescent cs895a labelling of the T cell cs895c Typical Routine Flow Cytometer Detector & Computer System Fluidics Mechanical $90-120,000 cs895d 15
  16. 07/01/2016 FACS: Size and granularity SSC (granulation) granulocytes FSC Laser monocytes FSC (cell size) SSC lymphocytes cs895c FACS: Detection of a cell population 58% negative for antigen A FSC 42% positive for antigen A cell number Laser log fluorescence intensity(red) FL2 cs895b 16
  17. 07/01/2016 FACS: Characterization of a cell population A+(%) A+ B+(%) Log fluorescence (red) FSC Laser Log fluorescence (green) FL1 FL2 neg. B+(%) (%) cs895d FACS 17
  18. 07/01/2016 Dấu ấn CD34 Dấu ấn CD33 18
  19. 07/01/2016 Dấu ấn CD3 Dấu ấn CD19 19
  20. 07/01/2016 - Đối với ung thư đặc (các u lympho ác tính), thường ứng dụng kỹ thuật miễn dịch hoá tổ chức, sử dụng kháng thể đơn dòng đặc hiệu với các CD, được gắn chất chỉ thị màu thích hợp và có thể đọc kết quả trên các kính hiển vi quang học hoặc kính huỳnh quang. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2