Bài giảng Vai trò của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp tại Bệnh viện E - Phùng Hải Nam, Phạm Quang Huy, Doãn Văn Ngọc
lượt xem 1
download
Bài giảng Vai trò của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp tại Bệnh viện E do Phùng Hải Nam, Phạm Quang Huy, Doãn Văn Ngọc biên soạn gồm các nội dung: Đặt vấn đề; Đối tượng và PPNC; Kết quả nghiên cứu; Kết luận.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Vai trò của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp tại Bệnh viện E - Phùng Hải Nam, Phạm Quang Huy, Doãn Văn Ngọc
- VAI TRÒ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN VIÊM RUỘT THỪA CẤP TẠI BỆNH VIỆN E Phùng Hải Nam1 Phạm Quang Huy2 Doãn Văn Ngọc1,2 1 Bệnh viện E, 87-89 Trần Cung, Cầu Giấy, Hà Nội 2 Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC NỘI DUNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KẾT LUẬN
- ĐẶT VẤN ĐỀ - Viêm ruột thừa cấp (VRTC) là một trong những cấp cứu hay gặp. - Nguyên nhân gây ra VRTC thường do bít tắc trong lòng ruột thừa, tạo điều kiện cho các vi khuẩn xâm nhập làm ruột thừa viêm to, xung huyết và tạo mủ. - Có thể gặp ở mọi lứa tuổi. - Tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhân VRTC khác nhau phụ thuộc vào ruột thừa có hoại tử hoặc vỡ hay không.
- ĐẶT VẤN ĐỀ - VRTC có thể được chẩn đoán xác định trên lâm sàng với các triệu chứng lâm sàng điển hình: sốt, đau bụng hố chậu phải, các điểm đau đặc trưng và kết hợp với hình ảnh siêu âm. - Tuy nhiên trên thực tế có rất nhiều trường hợp VRTC khó chẩn đoán do các triệu chứng không điển hình.
- ĐẶT VẤN ĐỀ SIÊU CLVT CHT ÂM Các phương pháp Chẩn đoán hình ảnh hinhanhykhoa.com
- ĐẶT VẤN ĐỀ - Ngày nay với sự phát triển của các phương tiện chẩn đoán hình ảnh, đặc biệt là chụp CLVT đa dãy dựng tái tạo đa bình diện (MPR), giúp chẩn đoán xác định VRTC và có thể loại trừ nhiều nguyên nhân đau bụng khác giúp chỉ định phẫu thuật kịp thời, hạn chế được các biến chứng cho BN. - Với mong muốn tìm hiểu đặc điểm hình ảnh VRTC trên CLVT và vai trò của chụp CLVT đa dãy trong chẩn đoán chúng tôi thực hiện đề tài này tại Bệnh viện E từ tháng 2/2021- tháng 12/2021.
- ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu nghiên cứu Mô tả đặc điểm hình ảnh viêm ruột thừa cấp trên 1 CLVT đa dãy. Đánh giá vai trò của chụp CLVT đa dãy trong chẩn 2 đoán viêm ruột thừa cấp.
- ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 117 BN VRTC được chụp ĐỊA ĐIỂM CLVT có hồ sơ bệnh án từ tháng Bệnh viện E 2/2021 đến tháng 12/2021 Trung ương ĐỐI TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN TƯỢNG, CĐLS trước mổ là VRTC. PPNC Được chụp CLVT trước mổ; có kết quả phẫu thuật và GPB. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Hồi cưú mô tả cắt ngang LOẠI TRỪ Bệnh án không đủ thông tin.
- ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHÁC: - NC của Trần Thị Giang: Tuổi trung bình 35,03. Tuổi thường gặp 15-30 chiếm 52,5%. - NC của Nguyễn Thị Thiên Kim: Nhóm tuổi thường gặp 30-50, chiếm 56,8%. Tuổi gặp nhiều nhất > 50T, sau đó là 15-30T , nhỏ nhất là 5T, lớn nhất là 86T. hinhanhykhoa.com
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHÁC: - NC của Nguyễn Thị Thiên Kim: nam/nữ = 1,5/1. - NC của Mohamad Tufail Sheikh : nam/nữ = 1,2/1. - NC của John B. Harringa: nam/nữ = 1/1,2. Tỷ lệ nam/nữ =1/1,25.
- ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH Nhận xét: RT sau manh tràng và tiểu khung chiếm tỉ lệ lần lượt là 16,2% và 12%. Ruột thừa ở vị trí dưới gan hay ở các vị trí khác trong ổ bụng ít gặp hơn (2,6%).
- ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH Dấu hiệu chính của VRT trên CLVT
- ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH Nhận xét: - Đường kính RT viêm có kích thước ≥ 7 mm chiếm tỉ lệ 95,7%, chỉ 4,3% có đường kính RT < 7 mm. Đường kính RT trung bình 10,48±2,5 mm. Nhỏ nhất 5 mm, lớn nhất 18 mm. - Dấu hiệu dày thành ruột thừa trên CLVT có tỷ lệ 83,8%. - Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ quanh ruột thừa trên CLVT có tỷ lệ 88%. - Như vậy, tăng KTĐK, dày thành, thâm nhiễm mỡ quanh ruột thừa là đặc điểm đặc trưng của ruột thừa viêm.
- ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH Ruột thừa tăng kích thước; T.V.D. 45 tuổi Hình ảnh thâm nhiễm mỡ quanh RT; D. T. K. A. 30 tuổi (Mã BA 2120430) (Mã BA 2107075). hinhanhykhoa.com
- ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH Một số dấu hiệu khác của VRT trên CLVT Nhận xét: - Sỏi phân chiếm 35%, hạch mạc treo chiếm 25,7%. - Dịch quanh ruột thừa, dịch HCP và dịch Douglas ít gặp.
- ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH Hình ảnh RT tăng kích thước, thâm nhiễm mỡ quanh RT; BN D. T. K. A. 30 tuổi
- VAI TRÒ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH Đánh giá vị trí ruột thừa Vị trí RT Bệnh nhân Tỉ lệ (%) Đúng vị trí 98 83,8 Sai vị trí 19 16,2 Tổng 117 100 Có 98/117 BN được xác định đúng vị trí của ruột thừa trên CLVT. Như vậy, CLVT có giá trị cao trong chẩn đoán vị trí RT với tỉ lệ chính xác 83,8%. Có 19 trường hợp sai vị trí, chiếm 16,2%. Khác biệt này trên CLVT và phẫu thuật có thể do sự di chuyển ruột thừa trong quá trình phẫu thuật.
- VAI TRÒ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH Đánh giá đường kính ruột thừa GPB CLVT RT tăng KT RT không tăng KT Tổng Dương tính 90 22 112 Âm tính 3 2 5 Tổng 93 24 117 CLVT đa dãy có độ nhạy Se = 96,8%, độ chính xác Acc = 78,6%. Sự khác biệt về ĐKRT trên CLVT so với GPB có thể do bệnh nhân được chụp CLVT ở giai đoạn sớm nên kết quả GPB có ĐK lớn hơn. Ngược lại, GPB có kết quả ĐK ruột thừa nhỏ hơn so với CLVT do khi chụp CLVT ruột thừa căng mủ, sau phẫu thuật, mủ viêm đã thoát ra ngoài làm giảm kích thước của ruột thừa.
- VAI TRÒ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH Chẩn đoán viêm ruột thừa cấp GPB VRT Không VRT Tổng CLVT Dương tính 113 1 114 Âm tính 3 0 3 Tổng 116 1 117 CLVT đa dãy có độ nhạy Se = 97,4%, độ chính xác Acc = 96,6%. Như vậy CLVT có giá trị rất cao trong chẩn đoán VRTC. Việc dựng tái tạo MPR giúp khảo sát hình ảnh trên cả 3 mặt phẳng, giúp quan sát toàn diện hơn, chẩn đoán chính xác hơn các trường hợp VRTC có dấu hiệu lâm sàng không điển hình, và siêu âm không đánh giá được. hinhanhykhoa.com
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo Trình Phẫu Thuật Cắt Bỏ Lách
7 p | 361 | 76
-
Giải phẫu bệnh ung thư
58 p | 314 | 61
-
CÁC CƠ QUAN CỦA HỆ THỐNG MIỄN DỊCH (Kỳ 2)
5 p | 192 | 50
-
Bài giảng Hen phế quản - BS. Lê Thượng Vũ
60 p | 221 | 45
-
Bài giảng Viêm amiđan và VA - ThS. Nguyễn Đức Tùng
15 p | 172 | 25
-
BỆNH NHƯỢC CƠ (Kỳ 5)
7 p | 142 | 18
-
Phẫu thuật bắc cầu chủ vành - CABG (Kỳ 3)
7 p | 118 | 16
-
Bài giảng Vai trò của hạch canh gác ví dụ ung thư đại – trực tràng
32 p | 110 | 9
-
Bài giảng Vai trò của chụp mạch cắt lớp vi tính các mạch máu lớn vùng cổ trong đa chấn thương
32 p | 110 | 7
-
Vài vấn đề về điều trị Thalassemia
3 p | 78 | 6
-
Bài giảng Vai trò của chẩn đoán hình ảnh trong y học - Bs. Võ Nguyễn Thục Quyên
65 p | 30 | 3
-
Bài giảng Vai trò của cắt lớp vi tính trong đánh giá xâm lấn và di căn hạch vùng ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp - BS. Trương Thụy My
35 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn