intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vai trò của cắt lớp vi tính trong đánh giá xâm lấn và di căn hạch vùng ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp - BS. Trương Thụy My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Vai trò của cắt lớp vi tính trong đánh giá xâm lấn và di căn hạch vùng ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp các bạn học có thể mô tả đặc điểm hình ảnh ung thư tuyến giáp trên cắt lớp vi tính; xác định giá trị CLVT trong đánh giá xâm lấn và di căn hạch vùng ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vai trò của cắt lớp vi tính trong đánh giá xâm lấn và di căn hạch vùng ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp - BS. Trương Thụy My

  1. BỆNH VIỆN UNG BƯỚU TPHCM VAI TRÒ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH TRONG ĐÁNH GIÁ XÂM LẤN VÀ DI CĂN HẠCH VÙNG Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ TUYẾN GIÁP BS. TRƯƠNG THỤY MY TPHCM, ngày 23 tháng 02 năm 2023
  2. NỘI DUNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ – MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU – BÀN LUẬN 5. KẾT LUẬN 6. HẠN CHẾ – KIẾN NGHỊ
  3. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ – MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Tỷ lệ mắc: • Nữ giới khoảng 10,1/100.000 • Nam giới khoảng 3,1/100.000 - Tỷ lệ tử vong: • Nữ: 0,5/100.000 • Nam: 0,3/100.000 • Sung H, et al. Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. American Cancer Society Journals. 2021;71(3):212-236.
  4. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ – MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU UNG THƯ TUYẾN GIÁP 2% 1% 5-10% Dạng nhú (PTC) 10% Dạng nang (FTC) Dạng tủy (MTC) 80% Kém biệt hóa (Anaplastic) Lymphoma & Sarcoma • Sung H, et al. Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and • Sharma PK, Johns MM, Anderson KM. Thyroid Cancer. Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. American Cancer Society Medscape 2021:1-22 Journals. 2021;71(3):212-236.
  5. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ – MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU SIÊU ÂM CT SCAN MRI ▪ Lựa chọn đầu tay ▪ Quan sát được toàn ▪ Đánh giá tốt tổn ▪ Chi phí thấp bộ tổn thương thương mô ▪ Có thể kết hợp FNA ▪ Đánh giá xâm lấn các mềm ▪ Phụ thuộc vào người cấu trúc lân cận ▪ Nhiều xảo ảnh thực hiện ▪ Khảo sát toàn bộ hạch ▪ Chi phí cao ▪ Khó đánh giá khi tổn thương lớn, xâm lấn vùng hoặc thòng trung thất ▪ Đánh giá di căn xa ▪ Khó đánh giá toàn bộ hạch vùng CT MRI hinhanhykhoa.com
  6. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ – MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU: “VAI TRÒ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH TRONG ĐÁNH GIÁ XÂM LẤN VÀ DI CĂN HẠCH VÙNG Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ TUYẾN GIÁP” MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: 1. Mô tả đặc điểm hình ảnh ung thư tuyến giáp trên CLVT 2. Xác định giá trị CLVT trong đánh giá xâm lấn và di căn hạch vùng ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp.
  7. 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU Xâm lấn khí - thực quản Di căn hạch nhóm IV Di căn hạch trước và cạnh phải khí quản • Koch BL, Hamilton B, Hudgins P, et al. Diagnostic Imaging: Head and Neck. 3rd ed. Elsevier; 2016:306-308. • Aiken AH. Imaging of Thyroid Cancer. Seminars in Ultrasound, CT and MRI. 2012;33(2):138-149.
  8. 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ▪ Dralle (2005): Ung thư tuyến giáp xâm lấn rộng vào thanh quản, khí quản, hạ hầu và thực quản ở 1-8% bệnh nhân giai đoạn T4a. Biểu hiện xâm lấn đường thở trong 50% trường hợp và xâm lấn thực quản chiếm 25%. ▪ Seo (2010): CLVT đánh giá xâm lấn có độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác cho từng cấu trúc như sau: xâm lấn khí quản (59,1%, 91,4%, 83,2%), xâm lấn thực quản (28,6%, 96,2%, 90,7%), xâm lấn động mạch cảnh chung (75%, 99,4%, 98,8%), xâm lấn tĩnh mạch cảnh trong (33,3%, 98,8%, 97,1%). ▪ Avenia (2016): Xâm lấn đường thở được xác định trong 141 trường hợp (6,5%). • Dralle H, et al. Surgical management of advanced thyroid cancer invading the aerodigestive tract. Textbook of Endocrine Surgery. 01/01 2005:318-333. • Seo YL, et al. Locally Advanced Thyroid Cancer: Can CT Help in Prediction of Extrathyroidal Invasion to Adjacent Structures? American Journal of Roentgenology. 2010;195(3):W240-W244. • Avenia N, et al. Thyroid cancer invading the airway: diagnosis and management. International Journal of Surgery. 2016;28:S75-S78.
  9. 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ▪ Lee (2018): “Giá trị của CLVT cùng với siêu âm trong chẩn đoán hạch di căn ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp” gồm 531 nhóm hạch có các giá trị độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán âm, giá trị tiên đoán dương và độ chính xác lần lượt là 49,9%, 85,9%, 76,4%, 65,2%, 68,7%. ▪ Lesnik (2013): các đặc điểm như hạch lớn, có vôi hoá, hoá nang và tăng bắt thuốc tương phản là nghi ngờ hạch di căn. • Lee Y, Kim JH, Baek JH, et al. Value of CT added to ultrasonography for the diagnosis of lymph node metastasis in patients with thyroid cancer. Head & Neck. • Lesnik D, Cunnane ME, Zurakowski D, et al. Papillary thyroid carcinoma nodal surgery directed by a preoperative radiographic map utilizing CT scan and ultrasound in all primary and reoperative patients. Head & Neck. 2014;36(2):191-202.
  10. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU: Nghiên cứu cắt ngang mô tả DÂN SỐ CHỌN MẪU: Các bệnh nhân có chẩn đoán là ung thư tuyến giáp được chỉ định chụp CLVT, được phẫu thuật và có kết quả giải phẫu bệnh xác định mô học tổn thương ác tính ở tuyến giáp tại bệnh viện Ung Bướu từ tháng 09/2020 đến tháng 05/2022. hinhanhykhoa.com
  11. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Lập danh sách các BN có chẩn đoán lâm sàng ung thư tuyến giáp tại BV Ung Bướu từ tháng 09/2020 - 05/2022. Lọc ra các BN có chỉ định chụp CLVT và có kết quả giải phẫu bệnh cùng tường trình phẫu thuật. Thu thập hình ảnh CLVT qua hệ thống PACS của BV Ung Bướu. Tiến hành đọc kết quả CLVT và trả lời kết quả theo phiếu thu thập số liệu đã thiết kế. Đối chiếu kết quả CLVT với giải phẫu bệnh và phẫu thuật để tìm ra vai trò của CLVT trong đánh giá xâm lấn và di căn hạch vùng ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp.
  12. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU ▪ Máy CLVT 64 dãy đầu thu (Optima 660, GE Healthcare, Mỹ) và 16 dãy đầu thu (BrightSpeed Elite, GE Healthcare, Mỹ) với đầu đèn 120 kV, 120-350mA và tái tạo 0,625mm, phim chụp thì không tiêm thuốc và thì tiêm thuốc. ▪ Bơm thuốc cản quang Iopromide (Ultravist 300, Bayer Pharma, Đức) liều 1,5 ml/kg, tốc độ bơm 2 ml/s. ▪ Tư thế bệnh nhân: nằm ngửa, đầu đặt thẳng cân xứng hai bên, hai tay xuôi theo thân. ▪ Đặt đường cắt Axial theo trục dọc cơ thể, lấy từ sàn sọ đến tuyến thượng thận.
  13. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU: ▪ Xử lý và phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 26.0 ▪ Biến định tính: kiểm định χ2. Biến định lượng: kiểm định t. ▪ Kết quả làm tròn 1 chữ số. Giá trị p làm tròn 4 chữ số. ▪ Tính độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm, độ chính xác theo bảng 2x2. VẤN ĐỀ Y ĐỨC: ▪ Nghiên cứu được thực hiện sau khi thông qua hội đồng y đức. ▪ Không gây phát sinh thêm chi phí cho BN. ▪ Không tác động hay gây thay đổi quyết định của bác sĩ lâm sàng, không làm chậm trễ tiến trình can thiệp điều trị cho BN. ▪ Thông tin được sẽ hoàn toàn được giữ bí mật.
  14. 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU – BÀN LUẬN ĐẶC ĐIỂM CHUNG ▪ Đặc điểm tuổi Từ 01/09/2020 đến 31/05/2022 tại BV Ung Bướu, chúng tôi đã thu nhận được 104 bệnh nhân ung thư Nhóm tuổi tuyến giáp (116 tổn thương) thỏa tiêu chí chọn mẫu. < 55 tuổi ≥ 55 tuổi Nghiên cứu Tuổi Nghiên cứu Nhỏ nhất Lớn nhất trung bình Chúng tôi (2022) 48 16 80 Chúng tôi (2022) 67 (64,4%) 37 (35,6%) Yang (2019) 46 14 76 Huang (2018) 44 _ _ Zhang (2019) 1.058 (83,6%) 208 (16,4%) Seo (2010) 54,2 19 84
  15. 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU – BÀN LUẬN ĐẶC ĐIỂM CHUNG ▪ Đặc điểm giới tính Nghiên cứu Nam Nữ Chúng tôi (2022) 32 (30,8%) 72 (69,2%) 30,8% Yang (2019) 108 (23,8%) 345 (76,2%) Huang (2018) 569 (24,1%) 1794 (75,9%) 69,2% Nữ Nam Jung (2015) 5386 (21,5%) 19.643 (78,5%) Seo (2010) 19 (22,6%) 65 (77,4%)
  16. 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU – BÀN LUẬN ĐẶC ĐIỂM CHUNG ▪ Đặc điểm giải phẫu bệnh GPB Kém Dạng Dạng Dạng biệt Khác 3,4% 2,6% nhú tủy nang Nghiên cứu hóa 7,8% Chúng tôi 100 9 4 3 _ (2022) (86,2%) (7,8%) (3,4%) (2,6%) Dạng nhú Dạng tủy 5500 43 173 26 54 Oh (2018) Dạng nang (94,9%) (0,7%) (3%) (0,5%) (0,9%) 86,2% Kém biệt hóa 10.974 214 303 73 Du (2018) _ (94,9%) (1,8%) (2,6%) (0,6%)
  17. 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU – BÀN LUẬN ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH UNG THƯ TUYẾN GIÁP ▪ Vị trí tổn thương 70 Vị trí Thùy Thùy Vùng cổ Eo giáp 60 58 phải trái trước 54 Nghiên cứu 50 Chúng tôi 58 54 3 1 40 (2022) (50%) (46,6%) (2,6%) (0,8%) 30 Zhang 23 24 2 _ 20 (2020) (46,9%) (49%) (4,1%) 10 Ramundo 23 20 1 3 1 _ (2019) (52,3%) (45,5%) (2,2%) 0 Thùy phải Thùy trái Eo giáp Vùng cổ trước
  18. 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU – BÀN LUẬN ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH UNG THƯ TUYẾN GIÁP ▪ Kích thước tổn thương ▪ 116 tổn thương có kích thước từ 9mm đến 160mm và chủ yếu Kích thước tổn thương Số lượng Tỷ lệ (%) các tổn thương này > 40mm (35,4%). ≤ 20mm 36 31 ▪ Cramer (2010) với 29.425 tổn 20 – 40mm 39 33,6 thương ác tính tuyến giáp được khảo sát, tỷ lệ khối u có kích > 40mm 41 35,4 thước ≤ 20mm chiếm 66,9%, kích thước 20-50mm chiếm Tổng 116 100 29,5%.
  19. 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU – BÀN LUẬN ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH UNG THƯ TUYẾN GIÁP ▪ Các đặc điểm khác ▪ Các tổn thương ung thư tuyến giáp đa phần có các đặc điểm chung như: Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ (%) bờ không đều, giới hạn không rõ, có Không đều 116 100 vôi hoá và bắt thuốc tương phản Bờ mạnh sau tiêm. Đều 0 0 ▪ Wu (2011): vôi hóa hiện diện trong Không rõ 111 95,7 Giới hạn khoảng 57% tổn thương ác tính Rõ 5 4,3 tuyến giáp trên CLVT. Có 75 64,7 ▪ Zhang (2020): nhân giáp ác tính trên Vôi hoá Không 41 35,3 CLVT thường có các đặc điểm: bờ Mạnh 107 92,2 không đều (57,1%), giới hạn không Bắt thuốc liên tục (75,5%) và bắt thuốc tương Kém 9 7,8 phản rõ sau tiêm (75,5%).
  20. 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU – BÀN LUẬN ĐẶC ĐIỂM XÂM LẤN UNG THƯ TUYẾN GIÁP ▪ Xâm lấn vỏ bao ▪ Tỷ lệ xâm lấn vỏ bao là 89,7%. • Độ nhạy: 99% • Độ đặc hiệu: 84,6% Kết quả sau phẫu thuật • Giá trị tiên đoán dương: 98,1% Xâm lấn vỏ bao Tổng Giá trị p • Giá trị tiên đoán âm: 91,7% Có Không ▪ Chung (2020): tỷ lệ xâm lấn ra ngoài Có 102 2 104 vỏ bao là 47,3% trên siêu âm. CLVT Không 1 11 12 p < 0,001 ▪ Liu (2018): 62,2% kết quả có xâm lấn vỏ bao sau phẫu thuật. Tổng 103 13 116 ▪ Lee (2014): đánh giá bằng siêu âm và CLVT cho xâm lấn vỏ bao là 46,2%. hinhanhykhoa.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0