intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vai trò cộng hưởng từ tim trong tứ chứng Fallot - TS.BS. Nguyễn Minh Hải

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Vai trò cộng hưởng từ tim trong tứ chứng Fallot do TS.BS. Nguyễn Minh Hải trình bày các nội dung chính sau: Cộng hưởng từ tim mạch; Chỉ định CMR trong TOF; TOF trước phẫu thuật; Thay van ĐMP qua da; Vai trò CMR trong tứ chứng Fallot.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vai trò cộng hưởng từ tim trong tứ chứng Fallot - TS.BS. Nguyễn Minh Hải

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TP. HỒ CHÍ MINH MỞ RỘNG LẦN THỨ X 2023 HÌNH ẢNH HỌC TIM MẠCH VAI TRÒ CỘNG HƯỞNG TỪ TIM TRONG TỨ CHỨNG FALLOT TS.BS. Nguyễn Minh Hải Khoa Tim mạch - BV. Nhi Đồng 1 RSHCM
  2. TỔNG QUAN TỨ CHỨNG FALLOT (TOF) § TBS tím thường gặp nhất, 6%/tật TBS § Cộng hưởng từ tim/TOF đánh giá: § Giải phẫu: RVOT, van ĐMP, hai ĐMP, VSD, ĐMC, ĐMV § Tiêu chuẩn vàng để đánh giá thể tích, chức năng hai thất § Dòng máu: hở van ĐMP, lưu lượng qua ĐMP, hai nhánh, Qp/Qs, cardiac index, TR § Đặc điểm mô (Myocardial strain, diffuse fibrosis) RSHCM hinhanhykhoa.com
  3. CỘNG HƯỞNG TỪ TIM MẠCH (Cardiovascular Magnetic Resonance: CMR) Giải phẫu 3D Vận động Thấy được dòng chảy Định lượng dòng Tính chức năng thất Đánh giá sẹo, mô xơ,huyết khối 3 RSHCM Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM nhidong.org.vn
  4. CHỈ ĐỊNH CMR Chỉ định phụ thuộc ü Thông tin cần tìm ü Điều kiện cơ sở vật chất (Máy MRI 1,5T-3T, đủ cấu hình, monitor, máy thở…) (BVNĐ1: Máy MRI Siemens Amira 1,5T; Prodiva CX Philips 1,5T) ü Nguồn lực sẵn có (ekip: BS Tim Mạch, BS Gây mê, BS CĐHA, ĐD & KTV) ü Tình trạng lâm sàng của bệnh nhân ü Nguy cơ của bệnh nhân khi thực hiện thủ thuật. CMR với gây mê: dưới 7 tuổi RSHCM Ntsinjana et al. Journal of Cardiovascular Magnetic Resonance 2011, 13:51; http://www.jcmr-online.com/content/13/1/51
  5. CHỈ ĐỊNH CMR TRONG TOF CHỈ ĐỊNH CMR TRONG TỨ CHỨNG FALLOT Sau phẫu thuật Sau phẫu thuật Trước phẫu thuật CMR đánh giá thể tích thất phải CMR mỗi năm khi: Tiên lượng Xác định giải phẫu - mỗi 2-3 năm nếu RV không giãn & > - phình/hẹp RVOT Myocardial strain 10t - Nhịp nhanh kéo dài lq RV giãn Diffuse fibrosis (bổ sung siêu âm tim) - mỗi năm nếu RV giãn và trong CĐ - L-R shunt - QP/QS > 1.5 à tiên lượng xấu xem xét thay van ĐMP - hở van ĐMC nặng Class IIA, LOE C Class I, LOE B Class IIA, LOE B Class IIA, LOE B Class IIB, LOE C Fogel et al, “Guidelines for CMR in Congenital Heart Disease”, Circ Cardiovasc Imaging, 2022;15:e014415. DOI: RSHCM 10.1161/CIRCIMAGING.122.014415 hinhanhykhoa.com
  6. TOF TRƯỚC PHẪU THUẬT BN Nam, 19 tháng, 10kg, SpO2 68% RVEDV 193 mL/m2 , RVESV 146,8 mL/m2, RVEF 23,6% TOF : Hẹp nặng dưới van và tại van ĐMP, VSD, RV dày dãn LVEF 49%, LVEDV 46,6 mL/m2 RSHCM 6
  7. TOF: RVOT STENTING - Thất phải giãn >> Thất trái - Suy chức năng thất phải nặng à Chọn PP đặt stent RVOT trước, phẫu thuật sửa chữa hàn toàn sau RSHCM Đồng 1 Bệnh viện Nhi 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028)3927119 nhidong.org.vn 7
  8. TOF ĐÃ PHẪU THUẬT CMR ĐÁNH GIÁ CÁC ĐẶC ĐIỂM Eur Heart J, ehaa554, https://doi.org/10.1093/eurheartj/ehaa554 Archives of Cardiovascular Disease (2012) 105, 605—613 RSHCM Đồng 1 Bệnh viện Nhi 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028)3927119 nhidong.org.vn 8
  9. TOF ĐÃ PHẪU THUẬT CHỈ ĐỊNH THAY VAN ĐMP QUA DA TRÊN CMR Ba nhóm chỉ định chính của thay van ĐMP qua da Dr Warakan, Thailand RSHCM (2022), “Pre- and Postprocedure Imaging of Transcatheter Pulmonary Valve Implantation”, RadioGraphics, 42:991–1011. Arzu Canan 9
  10. CÁC TYPE RVOT TRÊN CMR TYPE I Type II Type III Type IV Type IV 44,6% 16.9% 3.6% 19.3% 19.3% Ø transannular patch repair Ø not appropriate for the traditional TPVR devices, with a high risk of Ø the other types are more commonly seen in patients with RV-PA conduits embolization Ø usually suitable for TPVR. Ø Surgery/Hybrid RSHCM (2022), “Pre- and Postprocedure Imaging of Transcatheter Pulmonary Valve Implantation”, RadioGraphics, 42:991–1011. Arzu Canan 10
  11. CMR/TOF ĐÃ PHẪU THUẬT: THAY VAN ĐMP QUA DA ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI RVOT/CMR Dr Warakan Prompan, Thailand RSHCM Đồng 1 Bệnh viện Nhi 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028)3927119 nhidong.org.vn 11
  12. TOF ĐÃ PHẪU THUẬT Nam, SN 2007 (16t), CN 44Kg, CC 167 cm Chẩn đoán: Hở van ĐMP nặng – TOF đã phẫu thuật (đóng VSD + sửa van ĐMP với transannular patch/2001) LS: 2 năm nay mệt, khó thở khi gắng sức ECG: Nhịp xoang, trục lệch phải, RBBB, QRS 160ms ECHO (DEC 2022): Severe PR (PR P1/2 50 ms, VC 14 mm), Mild PS v 2.4m/s, PGmax 25 mmHg, Moderate TR, PG max 27mmHg. Dilated RV RSHCM
  13. TOF ĐÃ PHẪU THUẬT CMR (8 June 2022): RVEDV 259 mL, RVEDV 170 mL/m, RVEF 33.8% LVEDV 95.1mL, LVEDVI 62.8 mL/m2, LVEF 61% PR 58%, RVOT 30.5 mm Annulus 26.2 mm, MPA 24 mm, length 34.6 mm, proximal RPA 17 mm, proximal LPA 18 mm. RSHCM
  14. TOF ĐÃ PHẪU THUẬT RSHCM
  15. TOF ĐÃ PHẪU THUẬT LGE TRONG TOF: HỆ THỐNG TÍNH ĐIỂM THEO PHÂN ĐOẠN CHO THẤT PHẢI TRÊN LGE RSHCM Ghonim S et al. JACC Cardiovasc Imaging. 2022 15(2):257-268. 15
  16. TOF ĐÃ PHẪU THUẬT RV LGE ASSESSMENT a. RV LGE score: RV divided into 9 segments. Each segment graded as follows: 0: no LGE 1: LGE involving < 1/3 of segment 2: LGE involving 1/3-2/3 of segment 3: LGE involving > 2/3 of segment (maximum possible score 27) b. Example of cine ventricular short axis in diastolic phase c. Example of LGE imaging in the ventricular short axis d. % RV LGE Extent: Areas of LGE highlighted using semi-automated manual thresholding % RV LGE Extent = (RV LGE mass/ Total Saengsin et al. J Cardiovasc Magn Reson (2021) 23:80 https://doi.org/10.1186/s12968-021-00772-x RV mass) x 100 RSHCM Đồng 1 Bệnh viện Nhi 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028)3927119 nhidong.org.vn 16
  17. CMR Ở BN TOF ĐÃ PHẪU THUẬT VÙNG SẸO TRÊN HÌNH 3D LGE CỦA BN CÓ NHỊP NHANH THẤT TƯƠNG QUAN VỚI PHẪU THUẬT VÀ XƠ SỢI TRÊN MÔ HỌC A. ECG của BN 30t đã được PT RVOT patch và hở van ĐMP nặng, sustained VT ở RVOT B. Sẹo màu xám ở vị trí đóng VSD (mũi tên vàng), RVOT patch (mũi tên vàng chấm), sẹo nội mạc native RVOT (mũi tên vàng cong). The patient underwent ablation of VT that originated from the RVOT scar before surgical pulmonary valve replacement where scarred RVOT patch (dotted yellow arrows) and native RVOT were confirmed C. Phẫu thuật cắt vùng sẹo RVOT khi PT thày van ĐMP (hình của Professor Darryl Shore). Vùng mô native RVOT (mũi tên vàng cong) được nhuộm Masson Trichrome (phóng đại x 20) với vùng xơ sợi màu xanh và tế bào cơ màu đỏ. RSHCM Sarah Ghonim (2020), Circ Arrhythm Electrophysiol, 13:e008321. DOI: 10.1161/CIRCEP.119.008321 17
  18. TOF ĐÃ PHẪU THUẬT 3D LGE TRÊN CMR GIÚP TIÊN ĐOÁN NHỊP NHANH THẤT Ở BN TOF ĐÃ PHẪU THUẬT Hình ảnh 3D LGE của CMR có thể giúp chẩn đoán và định lượng vùng sẹo của thất phải (vùng gây nhịp nhanh thất) khi làm EP RSHCMGhonim (2020), Circ Arrhythm Electrophysiol, 13:e008321. DOI: 10.1161/CIRCEP.119.008321 Sarah 18
  19. TOF ĐÃ PHẪU THUẬT BN Nam, 24 tháng, 10kg, SpO2 98%. TOF đã PT lúc 5 th, đóng VSD, transanular patch với monocusp PV. Holter ECG: NTT thất 30,6%, NTT nhịp đôi, nhịp 3. Siêu âm tim: Dãn RV, hở van ĐMP nặng dạng free flow. CMR: RVEDV 110 mL/m2. Van động mạch phổi dạng monocusp, hở van động mạch phổi nặng, PR 43 %, tăng tín hiệu LGE/RVOT RSHCM 19
  20. AVSD - TOF ĐÃ PHẪU THUẬT BN NỮ, 11 T. CĐ: SUY TIM IV (NYHA) – AVSD – PS ĐÃ PHẪU THUẬT năm 2015 ĐT: Dobutamine, Digoxin, Lợi tiểu, Giãn mạch MRI TIM • GIãn nhĩ to nhĩ phải P, thất P. Chức năng thất P giảm, RVEF 21.6%. Absolute EDV 411.1 ml, normalized EDV 528.5 mL/m2 • Hở van ĐMP nặng PR 76%. Giãn to RVOT và MPA. RVOT 38.4 mm. Annulus 30.5 mm, MPA 37 x 32 mm • Giãn to nhĩ trái, thất trái. Chức năng thất trái giảm, LVEF 38.6%. Absolute EDV 190.8 mL normalized EDV 245.5 ml/m2. • Hở van hai lá, ba lá trung bình. RSHCM hinhanhykhoa.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2