Nghiên cứu xác định một số biện pháp kỹ thuật phù hợp cho các giống lúa chất lượng mới tại Thanh Hóa
lượt xem 2
download
Bài viết Nghiên cứu xác định một số biện pháp kỹ thuật phù hợp cho các giống lúa chất lượng mới tại Thanh Hóa trình bày nghiên cứu xác định mật độ cấy thích hợp cho các giống lúa chất lượng mới; Nghiên cứu xác định liều lượng phân bón thích hợp cho các giống lúa thí nghiệm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu xác định một số biện pháp kỹ thuật phù hợp cho các giống lúa chất lượng mới tại Thanh Hóa
- NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÙ HỢP CHO CÁC GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG MỚI TẠI THANH HÓA Lê Quốc Thanh1, Nguyễn Hữu Hiệu1, Nguyễn Huy Hoàng 1, Đỗ Thị Thảo2, Đỗ Thị Huyền2 ABSTARCT Study on suitable technical method for new high quality rice varieties in Thanh Hoa Results of study on fertilizer rate and transplanting density in summer 2013 and spring 2014 on high quality rice varieties selected (HT9, M15, LTh31, N98) in 2 districts named Nga Son and Nhu Thanh of Thanh Hoa province showed that: Transplanting density of selected new rice varieties in spring and summer in both sites is 50 clusters/m2 (M3). The rate of fertilizer suitable for HT9, N98, M15 and LTh31 in Nga Son and Nhu Thanh in summer 2013 and spring 2014 is P4 (1 ton of microrganic fertilizer + 80N + 90P2O5 + 110 K2O/ha). Key words: High quality rice, Nga Son, Nhu Thanh, Thanh Hoa province. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Lúa là cây lương thực chiếm vị trí qua Hóa. Trong đó việc nghi ứu v ọng trong sản xuất nông nghiệp của tỉnh ện các biện pháp kỹ th ật canh tác cho ăm diện tích gieo ống đ được tuyển chọn l ần thiết. ấy tr ới mục ti ản xuất lúa chất lượng tập II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trung, đạt năng suất cao, chất lượng tốt, 1. Vật liệu nghiên cứu tăng thu nhập cho người trồng lúa v ạo ra ản lượng lương thực ổn định, đáp ứng nhu ồm các giống lúa triển vọng: HT9, ầu ti ụ của nhân dân trong tỉnh. Năm 2009, đề án “Xây dựng v Địa điểm nghi ứu: Huyện Nga Sơn năng suất chất lượng hiệu quả cao giai đoạn ện Như Thanh. 2013” đ được thực hiện. Mặc dù đ ời vụ: ụ M ăm 2013 + vụ thu được nhiều th ĩnh vực ản xuấ ạo v ẳng định xây dựng 2. Phương pháp nghiên cứu vùng lúa thâm canh năng suất chất lượng ệu quả cao là hướng đi đúng ứu xác định mật độ cấy thích ện tích gieo trồng giống lúa thuần chất ợp ống lúa chất lượng mới lượng cao c ột số giống chất lượng ệm gồm 4 công thức được bố trí đ ị thoái hóa, sâu bệnh nhiều, sản xuất ối ngẫu nhiên đủ, 3 lần nhắc lại. Diện ự phát, chưa mang tính sản xuất ệm 50 m ức thí nghiệm ớn, chưa đáp ứng được mục ti ồm: M1: 30 khóm/m ựng v ất lượng cao ủa tỉnh. V ậy rất cần bổ sung bộ giống ấn phân hữu cơ vi sinh + ần chất lượng cao cho tỉnh Thanh ển giao Công nghệ v ến nông ọc vi ọc rường Đại học Hồng Đức, Thanh Hóa
- ứu xác định liều lượng bón ại Nga Sơn gieo16/06, với giống ợp cho các giống lúa chất ại Như Thanh gieo 02/06. lượng mới ỉ ti ế ỹ thuật ệm được bố trí theo ối ủa các giống ẩn kỹ thuật ẫu nhiên đủ, 3 lần nhắc lại. Các công ốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác v ức thí nghiệm gồm: P1: 1 tấn phân hữu cơ ị sử dụng của giống lúa (QCVN 01 (Đ/c); ấn phân hữu cơ vi sinh ử lý số liệu: ố liệu thí nghiệm được ấn phân hữu cơ ử lý thống k ầm mềm E ấn phân hữu cơ vi sinh KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 1. Nghiên cứu xác định mật độ cấy thích ời vụ đối với các giống cho cả 2 thí hợp cho các giống lúa chất lượng mới ệm: Vụ Xuân: Tại Nga Sơn gieo 18/01, ại Như Thanh gieo 09/01. Vụ Mùa: Đối với 1.1. Ảnh hưởng của mật độ cấy đến tình hình sâu bệnh hại của các giống lúa ống N98 (gieo 09/06 tại Nga Sơn và thí nghiệm trong vụ Mùa 2013 và vụ ại Như Thanh), với giống M15 v Xuân 2014 Bảng 1. Tình hình sâu bệnh hại trên các giống lúa thí nghiệm vụ Mùa 2013 và vụ Xuân 2014 (điểm) Chỉ tiêu Bệnh Bệnh Bệnh Bệnh Sâu đục Sâu Rầy Địa điểm Tên giống đạo ôn bạc lá khô vằn đốm nâu thân cuốn lá nâu M1 0-1 1-3 3-5 3 -5 1-3 0-1 1-3 M2 0-1 1-3 1-3 1-3 1-3 0-1 1-3 HT9 M3 1-3 3-5 1-3 1-3 3-5 1-3 3-5 M4 0-1 1-3 1-3 1-3 1-3 0-1 1-3 M1 3-5 3-5 1-3 3-5 3-5 0-1 1-3 M2 1-3 1-3 1-3 1-3 3-5 0-1 1- 3 Nga Sơn M15 M3 1-3 3 -5 3-5 1-3 3-5 0-1 3- 5 M4 0-1 1-3 1-3 1-3 1-3 0-1 1-3 M1 1-3 1-3 3-5 3-5 3-5 0-1 1-3 M2 0-1 1-3 1-3 1-3 3-5 0-1 1-3 N98 M3 0-1 1-3 3-5 1-3 3-5 1-3 3-5 M4 1-3 1-3 1-3 1-3 1-3 0-1 1-3 M1 1-3 1-3 3-5 3-5 1-3 0-1 1-3 M2 0-1 1-3 1-3 1-3 1-3 0-1 1- 3 HT9 M3 0-1 3-5 1-3 1-3 3-5 1-3 3- 5 M4 1-3 1-3 1-3 1-3 1-3 0-1 1-3 M1 1-3 3-5 1-3 1-3 1-3 0-1 1-3 Như Thanh M2 1-3 1-3 1-3 1-3 1-3 0-1 1-3 LTh31 M3 1-3 1-3 1-3 1-3 3-5 0-1 3-5 M4 0-1 1-3 1-3 1-3 1-3 0-1 1-3 M1 1-3 1-3 3-5 1-3 1-3 0-1 1-3 M2 0-1 1-3 1-3 1-3 1-3 0-1 1- 3 N98 M3 0-1 3-5 1-3 1-3 1-3 1-3 1-3 M4 1-3 1-3 1-3 1-3 1-3 0-1 1-3
- ố liệu bảng 1 cho thấy, mật độ khác ỉ nhiễm nhẹ với một số sâu bệnh ủa c ột giống ảnh hưởng ại chính. ệt đến khả năng nhiễm bệnh 1.2. Ảnh hưởng của mật độ cấy đến ủa các giống lúa thí nghiệm. Hầu hết các các yếu tố cấu thành năng suất và năng ống lúa thí nghiệm ở các mật độ khác suất của các giống lúa thí nghiệm Bảng 2. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống lúa thí nghiệm, vụ Mùa 2013 Địa Chỉ tiêu TGST Hạt Tỷ lệ P1.000 NSLT NSTT Bông/khóm điểm Tên giống (ngày) chắc/bông chắc (%) hạt (g) (tạ/ha) (tạ/ha) M1 105 6,7 127 79,7 22,4 57,2 55,7 M2 105 6,1 123 81 22,3 66,9 58,8 M3 105 6,1 126 83,8 22,4 86,1 59,1 HT9 M4 105 5,9 114 74,8 22,2 89,6 50,5 CV(%) 4,8 LSD.05 5,33 M1 104 6,7 136 78,8 22,4 61,2 57,6 M2 104 6,2 131 79,1 22,3 72,4 58,9 M3 104 6,2 129 81,8 22,4 89,6 61,7 Nga Sơn M15 M4 102 5,7 123 78,8 22,3 93,8 59,4 CV(%) 4,0 LSD.05 4,8 M1 112 6,5 134 79,7 25 65,3 58,9 M2 112 5,9 127 79,8 25,1 75,2 59,2 M3 112 6 131 80,1 25,1 98,6 59,5 N98 M4 111 5,4 113 74,6 24,9 91,2 57,8 CV(%) 4,1 LSD.05 4,8 M1 105 6,8 129 80,5 22,5 59,2 58,9 M2 105 6,1 129 80,2 22,3 70,2 58,9 M3 105 6,2 129 80,8 22,4 89,6 59,2 HT9 M4 105 6,1 124 80 22,2 100,8 58,4 CV(%) 4,4 LSD.05 5,12 M1 106 6,5 139 79,7 22,3 60,4 57,3 Như M2 106 6,5 127 81,3 22,4 74,0 60,1 Thanh M3 106 6,2 126 78,8 22,4 87,5 60,8 LTh31 M4 106 5,9 125 80,3 22,4 99,1 59,0 CV(%) 4,6 LSD.05 5,46 M1 112 6,9 137 79,8 25,1 71,2 58,9 M2 112 6,2 131 80,1 25,1 81,5 59,8 M3 112 6,1 130 80,6 25,1 99,5 60,3 N98 M4 112 5,1 128 76,3 25 97,9 56,1 CV(%) 4,2 LSD.05 4,9 Ghi chú: NSLT: Năng suất lý thuyết; NSTT: Năng suất thực thu.
- ột giống ở các mật độ cấy khác ố hạt ắc/bông cao nhất. Năng ầu như không có sự sai khác về thời ất thực thu (NSTT) của các giống đạt cao gian sinh trưởng, trừ N98 v ại Nga Sơn. ất khi cấy ở mật độ M3 (50 khóm/m Ở tất cả các giống thí nghiệm tại cả 2 điểm ủa các giống dao động từ 59,1 đều ấy ở mật độ M1 (30 khóm/m ố ạ/ha ảng 2) Bảng 3. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống lúa thí nghiệm, vụ Xuân 2014 Chỉ tiêu TGST Hạt Tỷ lệ chắc P1.000 NSLT NSTT Địa điểm Bông/khóm Tên giống (ngày) chắc/bông (%) hạt (g) (tạ/ha) (tạ/ha) M1 135 6,9 139 79,9 22,3 64,2 60,7 M2 135 6,6 124 81,9 22,3 73,0 61,5 M3 135 6,6 124 81,9 22,3 91,3 62,8 HT9 M4 133 5,9 119 76,8 22,4 94,4 50,5 CV(%) 4,8 LSD.05 5,6 M1 134 6,8 136 78,9 22,4 62,1 57,6 M2 134 6,7 133 79,5 22,4 79,8 58,8 M3 135 6,6 124 81,9 22,3 91,3 62,9 Nga Sơn M15 M4 133 5,8 123 78,9 22,3 95,5 57,2 CV(%) 4,6 LSD.05 5,42 M1 140 6,9 140 79,9 25,2 73,0 60,5 M2 139 6,1 127 82,8 25,2 78,1 59,2 M3 140 5,9 121 79,9 25,2 90,0 61,3 N98 M4 138 5,8 119 77,6 24,9 103,1 58,7 CV(%) 4,9 LSD.05 5,81 M1 135 6,9 142 81,5 22,3 65,5 59,2 M2 135 6,3 129 82,2 22,3 72,5 61,2 M3 135 6,3 129 82,2 22,3 90,6 63,0 HT9 M4 133 5,9 124 81,7 22,4 98,3 59,7 CV(%) 4,5 LSD.05 5,51 M1 135 6,8 140 79,9 22,3 63,7 60,5 Như M2 135 6,5 128 83,3 22,5 74,9 62,1 Thanh M3 135 6,3 129 82,2 22,3 90,6 62,2 LTh31 M4 134 5,9 126 81,4 22,4 99,9 59,6 CV(%) 4,0 LSD.05 4,9 M1 140 6,5 129 79,8 25,4 63,9 62,6 M2 140 6,2 133 80,9 25,4 83,8 61,8 M3 140 6,1 124 79,8 25,3 95,7 62,6 N98 M4 138 5,5 118 78,3 25,3 98,5 61,9 CV(%) 3,8 LSD.05 4,67
- ống lúa thí nghiệm cấy ở mật độ đạt cao nhất (dao động trong khoảng 61,3 ố hạt chắc/bông v ạ/ha). ố nhánh hữu hiệu cao hơn các mật độ 2. Nghiên cứu xác định liều lượng phân ố bông/m ấp n bón thích hợp cho các giống lúa thí nghiệm ấp nhất ảng 3 2.1. Ảnh hưởng của liều lượng phân ại cả 2 huyện Như Thanh và Nga Sơn bón khác nhau đến tình hình sâu bệnh ất cả ống lúa thí nghiệm đều cho hại của các giống lúa thí nghiệm trong ấy ở mật độ M3 (50 khóm/m vụ Mùa 2013 và vụ Xuân 2014 Bảng 4. Tình hình sâu bệnh hại chính trên các giống lúa thí nghiệm ở các mức phân bón khác nhau, vụ Mùa 2013 và vụ Xuân 2014 (điểm) Chỉ tiêu Bệnh Bệnh Bệnh Bệnh Sâu Sâu Địa điểm Rầy nâu Tên giống đạo ôn bạc lá khô vằn đốm nâu đục thân cuốn lá P1 0-1 1-3 3-5 3 -5 1-3 0-1 3-5 P2 0-1 1-3 1-3 1-3 1-3 0-1 3-5 HT9 P3 1-3 3-5 1-3 1-3 3-5 1-3 3-5 P4 0-1 1-3 1-3 1-3 1-3 0-1 3-5 P1 3-5 3-5 1-3 3-5 3-5 0-1 1-3 P2 1-3 1-3 1-3 1-3 3-5 0-1 1- 3 Nga Sơn M15 P3 1-3 3 -5 3-5 1-3 3-5 0-1 3- 5 P4 0-1 1-3 1-3 1-3 1-3 0-1 1-3 P1 1-3 1-3 3-5 3-5 3-5 3-5 1-3 P2 0-1 1-3 1-3 1-3 3-5 3-5 1-3 N98 P3 0-1 1-3 3-5 1-3 3-5 3-5 3-5 P4 1-3 1-3 1-3 1-3 1-3 3-5 1-3 P1 1-3 1-3 3-5 3-5 1-3 0-1 3-5 P2 0-1 1-3 1-3 1-3 1-3 0-1 3-5 HT9 P3 0-1 3-5 1-3 1-3 3-5 1-3 3-5 P4 1-3 1-3 1-3 1-3 1-3 0-1 3-5 P1 1-3 3-5 1-3 1-3 1-3 0-1 1-3 Như Thanh P2 1-3 1-3 1-3 1-3 1-3 0-1 1-3 LTh31 P3 1-3 1-3 1-3 1-3 3-5 0-1 1-3 P4 0-1 1-3 1-3 1-3 1-3 0-1 1-3 P1 1-3 1-3 3-5 1-3 1-3 3-5 1-3 P2 0-1 1-3 1-3 1-3 1-3 3-5 1- 3 N98 P3 0-1 3-5 1-3 1-3 1-3 3-5 1-3 P4 1-3 1-3 1-3 1-3 1-3 3-5 1-3 ố liệu bảng 4 c ấy, liều lượng 2.2. Ảnh hưởng của liều lượng phân phân bón khác nhau tác động không r ệt bón khác nhau đến các yếu tố cấu thành đến khả năng nhiễm sâu bệnh của các giống năng suất và năng suất của các giống ệm. Giống nếp N98 bị sâu đục lúa thí nghiệm ặng hơn; giống HT9 bị nhiễm rầy nâu ặng hơn các giống khác.
- Bảng 5. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống lúa thí nghiệm, vụ Mùa 2013 Chỉ tiêu TGST Hạt Tỷ lệ P1.000 NSLT NSTT Địa điểm Bông/khóm Tên giống (ngày) chắc/bông chắc (%) hạt (g) (tạ/ha) (tạ/ha) P1 105 5,7 119 79,7 22,3 75,6 55,7 P2 105 6,1 123 81 22,3 83,7 58,8 P3 105 6,1 126 83,8 22,4 86,1 59,0 HT9 P4 105 5,9 114 74,8 22,2 74,7 59,8 CV(%) 4,6 LSD .05 5,33 P1 104 6,2 125 78,8 22,4 86,8 57,6 P2 104 6,2 131 79,1 22,3 90,6 58,9 P3 104 6,2 129 81,8 22,4 89,6 60,8 Nga Sơn M15 P4 102 5,7 123 78,8 22,3 78,2 61,8 CV(%) 4,0 LSD .05 4,80 P1 112 6,3 124 79,7 25 97,7 58,9 P2 112 5,9 127 79,8 25,1 94,0 59,2 P3 111 5,4 113 74,6 24,9 76,0 57,8 N98 P4 112 5,9 131 80,1 25,1 97,0 59,5 CV(%) 4,3 LSD .05 5,08 P1 105 6,6 118 80,5 22,3 86,8 58,0 P2 105 6,1 129 80,2 22,3 87,7 58,2 P3 105 6,2 129 80,8 22,4 89,6 58,9 HT9 P4 105 6,1 124 80 22,2 84,0 60,1 CV(%) 4,8 LSD .05 5,67 P1 106 6,3 129 79,7 22,3 90,6 57,3 Như P2 106 6,5 127 81,3 22,4 92,5 60,1 Thanh P3 106 6,2 126 78,8 22,4 87,5 60,0 LTh31 P4 106 5,9 125 80,3 22,4 82,6 60,8 CV(%) 4,9 LSD .05 5,86 P1 112 6,5 126 79,8 25,1 102,8 58,9 P2 112 6,2 123 80,1 25,1 95,7 59,8 P3 112 5,1 128 76,3 25 81,6 56,1 N98 P4 112 6,1 130 80,6 25,1 99,5 60,3 CV(%) 4,4 LSD .05 5,20 ố liệu bảng 5 cho thấy: ại 2 huyện ấn phân hữu cơ vi sinh Như Thanh và Nga Sơn năng suất của các ; dao động từ ống lúa thí nghiệm đạt cao nhất ở mức ạ/ha.
- Bảng 6. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống lúa thí nghiệm, vụ Xuân 2014 Chỉ tiêu TGST Hạt Tỷ lệ P1.000 NSLT NSTT Địa điểm Bông/khóm Tên giống (ngày) chắc/bông chắc (%) hạt (g) (tạ/ha) (tạ/ha) P1 135 6,9 139 79,9 22,3 64,2 60,7 P2 135 6,6 124 81,9 22,3 73,0 60,5 P3 135 6,6 124 81,9 22,3 91,3 60,8 HT9 P4 133 5,9 119 76,8 22,4 94,4 61,5 CV(%) 4,6 LSD .05 5,60 P1 134 6,8 136 78,9 22,4 62,1 57,6 P2 134 6,7 133 79,5 22,4 79,8 58,8 P3 135 6,6 124 81,9 22,3 91,3 60,8 Nga Sơn M15 P4 133 5,8 123 78, 9 22,3 95,5 62,2 CV(%) 4,8 LSD .05 5,71 P1 140 6,9 140 79,9 25,2 73,0 60,5 P2 139 6,1 127 82,8 25,2 78,1 59,2 P3 140 5,9 121 79,9 25,2 90,0 60,3 N98 P4 138 5,8 119 77,6 24,9 103,1 61,7 CV(%) 4,8 LSD .05 5,81 P1 135 6,9 142 81,5 22,3 65,5 59,2 P2 135 6,3 129 82,2 22,3 72,5 60,2 P3 135 6,3 129 82,2 22,3 90,6 60,5 HT9 P4 133 5,9 124 81,7 22,4 98,3 62,1 CV(%) 4,6 LSD .05 5,51 P1 135 6,8 140 79,9 22,3 63,7 58,5 P2 135 6,5 128 83,3 22,5 74,9 58,1 Như Thanh P3 135 6,3 129 82,2 22,3 90,6 59,2 LTh31 P4 134 5,9 126 81,4 22,4 99,9 59,9 CV(%) 4,2 LSD .05 4,9 P1 140 6,4 127 79,8 25,3 61,7 62,0 P2 140 6,2 133 80,9 25,4 83,8 61,8 P3 140 6,1 124 79,8 25,3 95,7 61,6 N98 P4 138 5,5 118 78,3 25,3 98,5 62,9 CV(%) 4,1 LSD .05 5,13 Ở mức phân bón khác nhau không ảnh 7 ngày. Năng suất thực thu của các giống hưởng đến thời gian sinh trưởng (TGST) đạt cao nhất ở công thức P4, dao động từ ủa các giống lúa thí nhiệm; giống nếp N98 ạ/ha ảng 6 có TGST dài hơn các giống lúa khác từ 5
- 4. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO ễn Văn Hoan (2003). ỹ Đ định được mật độ ấy thích hợp ật thâm canh cao sản ở hộ nông dân, ống lúa HT9, Nếp N98, M15, LT ệp, H ội. trong điều kiện vụ M ụ Xuân 2014 ễn Văn Hoan ẩm nang cây ại Nga Sơn và Như Thanh là , NXB Lao động, H ội. ức M3) Ở mật độ n ống Trung tâm NCƯD KHKT giống cây trồng năng suất đạt cao nhất, từ 59,1 ạ/ha ở ế ả nghi ứu ụM ạ/ha ở vụ Xuân. ọc kỹ thuật năm 2003 ức phân bón thích hợp cho các ễn Văn Luật (2007) ống lúa thơm ống đặc sản điều kiện vụ M ụ Xuân 2014 ại ến thức cơ bản của khoa Nga Sơn và Như Thanh ấn phân hữu ọc trồng lúa ệp, H ội. cơ vi sinh Ở công thức n ống cho năng suất ận b ất từ 59,5 ạ/ha ở vụ M Người phản biện: ễn Văn Viết ạ/ ở vụ Xuân. ản biện: 14/1/2015 ệt đăng: 14/5/2015 KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU VỀ KHẢO NGHIỆM MỘT SỐ GIỐNG XOÀI ĂN CHÍN VÀ ĂN XANH TRIỂN VỌNG CHO CÁC TỈNH PHÍA NAM VÀ VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ Phan Thanh Hải1, Lê Thị Tâm Hiền1 ABSTRACT Primary study on the evaluation of promising mature and immature used mango varieties in Southern and Southern Coastal Central provinces A study on the evaluation of local and introduced mango varieties was carried out during 2011 - 2015 duration. Results obtained from experiments showed that all mango varieties (10 promising ones) were considered healthy with quick growth, the height and trunk diameter at 42 months after planting reached 243.3 to 312.2 cm and 9.1 to 11.3 cm respectively. 26 months after planting, two varieties named Yellow Gold and E2R2 started to flower and fruit wheres two others namely Cat trang and Cat Hoa loc flowered and fruited at 42 months old. Effective bud propotion ranged from 1.,5 to 30.6%, whereas the number of fruits ranged from 0.7 to 3.7 fruits/tree in which Yellow Gold and Cat Hoa Loc had more fruits (3.7 and 1.7 fruits/tree respectively). The trial mango varieties are affected by some pests and diseases such as: leaf-eating pest, tea mosquito bug, anthracnose, but the effected level is low. Key words: Trial, growth, flowering, fruiting. ện ọc kỹ thuật ệp ải Nam Trung bộ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu xác định một số thông số công nghệ để thủy phân và lên men bã đậu nành bởi các chế phẩm Bacillus amyloliquefaciens N1 và Lactobacillus fermentum DC4t2
13 p | 78 | 11
-
Nghiên cứu xác định tác nhân gây bệnh đục cơ trên tôm càng xanh ương nuôi tại Cần Thơ
6 p | 76 | 8
-
Nghiên cứu xác định một số yếu tố nguy cơ liên quan bệnh đốm trắng trên tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei) nuôi thâm canh tại một số tỉnh miền Bắc
8 p | 60 | 6
-
Nghiên cứu xác định một số tính chất nhiệt chủ yếu của gỗ căm xe (Xylia xylocarpa)
7 p | 12 | 5
-
Xác định một số thông số của đặc tính lực kéo của máy kéo bánh xích khi làm việc trên địa hình dốc dọc
9 p | 6 | 3
-
Xác định một số chỉ số thực vật đặc trưng cho hệ sinh thái rừng tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Kon Chư Răng bằng dữ liệu ảnh UAV đa phổ
11 p | 12 | 3
-
Nghiên cứu xác định một số thành phần dinh dưỡng và điều kiện tối ưu trích ly siêu âm saponin triterpenoid và tổng phenolic từ nấm Linh chi đen (Ganoderma atrum) ở Nghệ An
5 p | 21 | 3
-
Nghiên cứu xác định gen giới tính MAT, năng suất và hàm lượng cordycepin của một số chủng nấm dược liệu Cordyceps militaris đang được nuôi trồng tại Việt Nam
5 p | 13 | 3
-
Xác định một số trình tự DNA mã vạch phục vụ công tác phân loại và nhận dạng loài lan Kim tuyến (Anoectochilus formosanus Hayata) ở Thanh Hóa
8 p | 6 | 2
-
Nghiên cứu xác định một số trình tự ADN mã vạch phục vụ công tác phân loại và nhận dạng các giống Na dai (Annona squamosa) tại Thái Nguyên
10 p | 22 | 2
-
Nghiên cứu xác định giống Sắn (Manihot Esculenta Crantz) thích hợp cho điều kiện trồng trọt nhờ nước trời tại vùng đồi núi Bắc Trung Bộ, thích ứng với biến đổi khí hậu
6 p | 30 | 2
-
Nghiên cứu xác định một số biện pháp kỹ thuật thích hợp cho giống lúa nếp cái hoa vàng trong vụ mùa năm 2008 tại Thanh Hóa
7 p | 40 | 2
-
Nghiên cứu xác định yếu tố hạn chế độ phì nhiêu của đất lúa Đồng bằng Sông Cửu Long
0 p | 64 | 2
-
Nghiên cứu xác định giống lúa ngắn ngày trồng trên chân đất hai vụ lúa huyện Thạch Thành để tăng quỹ đất trồng cây vụ đông
9 p | 57 | 2
-
Nghiên cứu xác định một số biện pháp kỹ thuật trồng xen canh đậu tương với mía tại Thanh Hóa
7 p | 8 | 2
-
Nghiên cứu xác định các gen không độc trên nấm gây bệnh đạo ôn của một số vùng đồng bằng sông Hồng
6 p | 46 | 1
-
Nghiên cứu xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nuôi cá nước ngọt trong ao hồ ở xã Triệu Trung, Triệu Phong, Quảng Trị
11 p | 37 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn