intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: QUÁ KHỨ PHÂN TỪ

Chia sẻ: Abcdef_36 Abcdef_36 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

193
lượt xem
47
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'ngữ pháp tiếng anh thông dụng: quá khứ phân từ', ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: QUÁ KHỨ PHÂN TỪ

  1. QUÁ KHỨ PHÂN TỪ Hình thức Đối với động từ có quy tắc, Quá khứ phân từ hình thành bằng cách thêm ed vào nguyên mẫu (hoặc thêm d nếu nguyên mẫu tận cùng bằng e). Ví d ụ : Start + ed ---> Started Help + ed ---> Helped Breathe + d ---> Breathed Pledge + d ---> Pledged Đối với động từ bất quy tắc, xin xem Phụ lục . Quá khứ phân từ có thể theo sauNot để chỉ một ý phủ định. Chẳng hạn, This is a subject not dealt with in the recent discussions (Đây là một đề tài không được đề cập trong các cuộc thảo luận gần đây). Công dụng 1. Đóng vai trò Tính từ chỉ phẩm chất và thường mang nghĩa bị động. Ví d ụ: - An injured leg (Một cái chân bị thương) - Stolen money (Tiền bị đánh cắp)
  2. - Lost property (Đồ đạc bị thất lạc) - Restricted development (Sự phát triển có giới hạn) 2. Tạo Thì hoàn thành (Perfect Tense). Ví d ụ: - I have lived here for three years (Tôi đã sống ở đây ba năm) - He left home after his mother had turned off the lights (Nó ra khỏi nhà sau khi mẹ nó tắt đèn) - I should have invited them home (Lẽ ra tôi đã mời họ đến nhà chơi) 3. Tạo Dạng thụ động (Passive Voice). Ví d ụ : - Their trip was delayed by a traffic jam (Chuyến đi của họ bị trễ do một vụ tắc nghẽn giao thông) - This bag is used to contain paddy (Cái bao này được dùng để đựng thóc) 4. Thay cho một mệnh đề quan hệ. Ví d ụ :
  3. - We visited a village that had been devastated by war and famine (Chúng tôi viếng thăm một xã từng bị chiến tranh và nạn đói tàn phá) = We visited a village devastated by war and famine. - Those who had been considered responsible for this entrance examination were dismissed (Những kẻ được xem là chịu trách nhiệm về kỳ thi tuyển sinh này đã bị đuổi việc) = Those considered responsible for this entrance examination were dismissed. 5. Thông dụng trong các cấu trúc dưới đây : - Besieged by the police on every side, both drug traffickers killed themselves in an uninhabited house (Bị cảnh sát bao vây tứ phía, cả hai kẻ buôn ma túy đã tự sát trong một ngôi nhà hoang) - Seen from the hill, the palace looks quite magnificent (Nhìn từ trên đồi xuống, lâu đài trông thật tráng lệ). - The two leaders came in, followed by an escort armed to the teeth (Hai nhà lãnh đạo bước vào, theo sau là một đội hộ tống vũ trang đến tận răng) - All deputies had been warned about the order of the day and got ready for lively discussions in the meeting hall (Tất cả các đại biểu đều đã được báo trước về chương trình nghị sự và sẵn sàng thảo luận sôi nổi tại hội trường) = Having been warned about the order of the day, all deputies got ready for lively discussions in the meeting hall (Do được báo trước về chương trình nghị sự, tất cả các đại biểu đều sẵn sàng thảo luận sôi nổi tại hội trường).
  4. - Whencooked properly, sausages will make a fine meal (Khi được nấu đúng cách, xúc xích sẽ làm nên một bữa ăn tuyệt vời) - Though seriouslywounded , he managed to crawl back to his camp (Dù bị thương nặng, anh ta vẫn bò được về đến trại) - Why didn't you have your haircut ? (Tại sao bạn không nhờ ai cắt tóc? = Tại sao bạn không đi cắt tóc?) - We're having our carrepaired (Chúng tôi đang nhờ sửa chiếc xe lại = Chúng tôi đang cho sửa chiếc xe lại) - Jack had his pocket picked (Jack bị móc túi) - They want the parcel delivered immediately (Họ muốn gói hàng được phân phát ngay tức khắc)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0