intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nguy cơ rủi ro nghề nghiệp của điều dưỡng viên tại Bệnh viện K

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết tập trung mô tả mức độ nguy cơ một số rủi ro nghề nghiệp của điều dưỡng viên tại Bệnh viện K năm 2018. Phương pháp: Sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang với cách chọn mẫu toàn bộ trên 370 điều dưỡng viên của Bệnh viện K.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nguy cơ rủi ro nghề nghiệp của điều dưỡng viên tại Bệnh viện K

  1. KẾT LUẬN 7. Lana Simova. Intima - media thickness: ĐDNTMC tăng là yếu tố chỉ điểm của hẹp appropriate evaluation and proper động mạch vành cũng như số nhánh động mạch measurement. e- Journal of Cardiology Practice vành tổn thương 2015 Vol. 13, No 21-05. TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Chambless LE, Folsom AR, Clegg LX, 1. https://www.who.int/en/news-room/fact- Sharrett AR, Shahar E, Nieto FJ, et al. Carotid sheets/detail/cardiovascular-diseases-(cvds) wall thickness is predictive of incident clinical 2. Phạm Mạnh Hùng. Các yếu tố nguy cơ stroke: the Atherosclerosis Risk in Communities thường gặp của bệnh tim mạch. Hội Tim mạch (ARIC) study. Am J Epidemiol 2000;151:478-87. học Việt Nam. 9. Lorenz MW, von Kegler S, Steinmetz H, 3. European Society of Cardiology SCORE Markus HS, Sitzer M. Carotid intima-media Risk chart. thickening indicates a higher vascular risk 4. Hội Tim mạch học Việt Nam. Phân tầng across a wide age range: prospective data from nguy cơ tim mạch, Tháng 9 - 2016. the Carotid Atherosclerosis Progression Study 5. Nguyễn Phước Bảo Quân. Siêu âm (CAPS). Stroke 2006;37:87 - 92. doppler mạch máu tập 1 - 2014. 10. Budoff MJ, Achenbach S, 6. James H. Stein and CSASE Blumenthal RS, et al. Assessment of coronary CONSENSUS STATEMENT. Use of Carotid artery disease by cardiac computed Ultrasound to Identify Subclinical Vascular tomography. A scientific statement from the Disease and Evaluate Cardiovascular Disease American Heart Association Committee on Risk: A Consensus Statement from the Cardiovascular Imaging and Intervention, American Society of Echocardiography Carotid Council on Cardiovascular Radiology and Intima-Media Thickness Task Force Endorsed Intervention, and Committee on Cardiac by the Society for VascularMedicine, Journal of Imaging, Council on Clinical Cardiology. the American Society of Echocardiography Circulation 2006;114:1761-1791. February 2008. NGUY CƠ RỦI RO NGHỀ NGHIỆP CỦA ĐIỀU DƯỠNG VIÊN TẠI BỆNH VIỆN K PHẠM TƯỜNG VÂN, LƯƠNG QUỲNH NHƯ, TRẦN THỊ THANH HƯƠNG Trường Đại học Y Hà Nội TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả mức độ nguy cơ một số rủi ro phải (vật sắc nhọn đâm, đồng nghiệp chèn ép, nghề nghiệp (RRNN) của điều dưỡng viên tại khiếu kiện…). Cách xử lý rủi ro gần đây nhất. Bệnh viện K năm 2018”. Kết quả: Nhóm làm việc 1 - 5 năm, 5 - 10 Phương pháp: Sử dụng phương pháp mô tả năm, 10 - 20 năm lần lượt có nguy cơ gặp cắt ngang với cách chọn mẫu toàn bộ trên 370 RRNN 4,6 lần, 3,4 và 2,8 lần so với nhóm trên điều dưỡng viên của Bệnh viện K. Bộ câu hỏi tự 20 năm. Khối Nội có nguy cơ gặp rủi ro cao gấp điền được thiết kế sẵn, nội dung bao gồm môi 3 lần, khoa cận lâm sàng 2,06 lần so với khoa trường làm việc (tiếp xúc với máu, hóa chất, bức phòng chức năng (p < 0,05). Nhóm tiếp xúc xạ, tiếng ồn, bụi, bệnh nhân…). Những rủi ro gặp nhiều với hoá chất nguy cơ cao gấp 2,3 lần so với nhóm ít tiếp xúc và stress công việc, tổn thương khác lần lượt gấp 1,91 và 1,61 lần so với Chịu trách nhiệm: Phạm Tường Vân nhóm ít tiếp xúc (p < 0,05). Nhóm nhiều công Email: phamtuongvan@hmu.edu.vn việc quá tải và áp lực tâm lý có nguy cơ mắc 10 Ngày nhận: 20/12/2021 loại rủi ro cao hơn so với nhóm tiếp xúc ít. Rủi ro Ngày phản biện: 21/01/2022 bị lãnh đạo đồng nghiệp chèn ép, tai nạn khi Ngày duyệt bài: 23/02/2022 đang làm việc, dị ứng/sốc khi tiếp xúc với hóa TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 45 - THÁNG 3/2022 37
  2. chất, stress công việc đều gấp hơn 3 lần so với không đúng của bệnh nhân (tâm thần...) và nhóm ít tiếp xúc (p < 0,05). người nhà bệnh nhân [1],[2]. Rủi ro nghề nghiệp Kết luận: Cần có những biện pháp can thiệp (RRNN) có thể do các yếu tố vật lý, hóa học, hóa sớm để giải quyết nguy cơ rủi ro nghề nghiệp lý hay các yếu tố vi sinh vật hoặc các rủi ro về của điều dưỡng viên trong bệnh viện. tâm lý, tâm thần (stress). Theo WHO, RRNN của Từ khoá: Nguy cơ rủi ro nghề nghiệp, điều nhân viên y tế (NVYT) được xác định trong dưỡng viên, bệnh viện. trường hợp làm việc với cường độ cao, bị SUMMARY stress, không được cập nhật kiến thức và thiếu Objective: "Describe the level of risk of some kinh nghiệm. Với tính chất đặc biệt của nghề y occupational risks of nurses at K Hospital in kèm theo những áp lực về chuyên môn và tâm 2018”. lý rất cao thì rủi ro mà các NVYT nói chung và Methods: Using the cross-sectional các điều dưỡng viên nói riêng gặp phải là rất lớn [3] description method with the whole sample . BN ung thư tại Bệnh viện K không chỉ phải selection on 370 nurses of K hospital. The self- chịu đựng với những nỗi đau về thể chất mà còn filled questionnaire is designed, content phải đối mặt với những vấn đề về tâm lý, mang includes: Working environment (exposure with trong mình tâm trạng tuyệt vọng chứ không phải blood, chemicals, radiation, noise, dust, “điều trị để khỏi bệnh” như những BN khác. Để patients...). Risks encountered (sharp objects tìm hiểu mức độ nguy cơ RRNN tại bệnh viện stabbed, colleagues pinched, lawsuits...). The chúng tôi tiến hành nghiên cứu với mục tiêu mô most recent way to handle risks. tả mức độ nguy cơ một số rủi ro nghề nghiệp Results: Groups working for 1-5 years, 5-10 của điều dưỡng viên tại Bệnh viện K năm 2018. years, 10-20 years, respectively, have 4.6, 3.4, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU and 2.8 times compared with the group over 20 years. Internal medicine has a risk of 3 times 1. Đối tượng nghiên cứu higher, the subclinical department 2.06 times Tất cả các điều dưỡng viên làm việc tại Bệnh compared to the functional department (p
  3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Mô tả mức độ nguy cơ của một số rủi ro nghề nghiệp đối với điều dưỡng viên Bảng 1. Nguy cơ RRNN theo giới, thời gian làm việc và chuyên ngành Gặp rủi ro Không gặp rủi ro OR n (%) n (%) (95%CI) Giới (N = 370) Nam 52 (17,2) 13 (19,1) 1,1 (0,5-2,6) Nữ 248 (82,1) 55 (80,9) Tổng 302 68 Theo số năm kinh nghiệm (N = 362) 1- 5 năm 149 (41,2) 25(6,9) 4,6 (1,7-11,9)* 5- 10 năm 58 (16,0) 13 (3,6) 3,4 (1,1-9,9) 11-20 năm 74 (20,4) 20 (5,5) 2,8 (1,1-7,6) Trên 20 năm 13 (3,6) 10 (2,8) 1 Khối chuyên ngành (N = 369) Nội khoa 115 (31,2) 12 (3,3) 3,0 (0,9-9,8) Ngoại khoa 103 (27,9) 26 (7,0) 1,2 (0,4-3,7) Xạ trị 34 (9,2) 20 (5,4) 0,5 (0,2-1,7) Cận lâm sàng 33 (8,9) 5 (1,4) 2,1 (0,5-8,3) Phòng chức năng 16 (4,3) 5 (1,4) 1 *p < 0,05 Nhận xét: Bảng 1 chỉ ra rằng nguy cơ gặp phải rủi ro nghề nghiệp ở nữ bằng 1,1 lần với 95%CI (0,5 - 2,6) so với nam điều dưỡng. Người có từ 1 đến 5 năm kinh nghiệm nguy cơ gặp rủi ro nghề nghiệp cao hơn gấp 4,6 lần so với người trên 20 năm kinh nghiệm. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Khối Nội có nguy cơ gặp rủi ro cao gấp 3 lần (95%CI: 0,91 - 9,8), ngoại khoa cao gấp 1,24 lần và các khoa cận lâm sàng cao gấp 2,06 lần so với khoa phòng chức năng trong khi nguy cơ gặp phải rủi ro nghề nghiệp ở Xạ khoa thấp hơn không có YNTK. Bảng 2. Nguy cơ RRNN khi tiếp xúc với hóa chất điều trị ung thư (N = 367) Loại rủi ro Tiếp xúc ít Tiếp xúc phần lớn OR n = 261 n = 106 (95% CI) Dị ứng, viêm da, và đường hô hấp 91 58 2,3 (1,4-3,6) Sốc/RLCN do tiếp xúc với hóa chất 13 7 1,4 (0,5-3,5) Tổn thương rõ rệt (đau lưng, xương khớp) 140 69 1,6 (1,0-2,6) * Stress công việc 121 66 1,9 (1,2-3,1)* * p
  4. Nhận xét: Bảng 3 chỉ ra rằng với phần lớn kích thích so với những người rửa tay ít hơn [5]. thời gian làm việc quá tải và áp lực tâm lý, các Một nghiên cứu khác ở Nhật năm 2003 đã chỉ ra điều dưỡng này có nguy cơ mắc 10 RRNN cao ở các điều dưỡng viên rửa tay trên 15 lần mỗi hơn những người tiếp xúc ít, có ý nghĩa thống ngày có nguy cơ mắc các chứng về dị ứng bàn kê với p
  5. với HIV, giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn 6. Smith DR, Ohmura K, Yamagata Z rủi ro nghề nghiệp. Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn (2003). Prevalence and correlates bản pháp luật, tr 1 - 4. of hand dermatitis among nurses in a Japanese 2. Bùi Thị Lệ Uyên, Nguyễn Nhân Nghĩa và teaching hospital, J Epidemiol, NIH, 13(3), Trần Thị Ngọc Lan (2016). "Thực trạng bệnh p.157-61. nghề nghiệp của nhân viên y tế thành phố Cần 7. Wang LJ, Chen CK và CS (2011). Active Thơ năm 2015-2016", Tạp chí Y học Dự phòng, job, healthy job? Occupational stress and 26(11), tr. 184. depression among hospital physicians in 3. Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ Taiwan, Ind Health, 49(2), p 173 - 84. nghĩa Việt Nam (2009), Luật Khám bệnh, chữa 8. Wang YW, Liu GZ, Zhou XT và CS bệnh. Luật số 40/2009/QH12, tr 1 - 40. (2017). Mediating effect of mental elasticity on 4. Nguyễn Thị Thúy Linh, Nguyễn Minh occupational stress and depression in female Sang, Nguyễn Đức Hinh và CS (2013). "Rủi ro nurses, National Center for Biotechnology nghề nghiệp của bác sĩ thực hành lâm sàng tại Information, 35(6), p 436 - 439. Hà Nội", Nghiên cứu Y học, 81(1), tr. 119 - 126. 9. Fernandes H, Sala DCP1 và Horta ALM1 5. Callahan A, Baron E và CS (2013). (2017). Violence in health care settings: Winter season, frequent hand washing, and rethinking actions, Rev Bras Enferm, 71(5), p. irritant patch test reactions to detergents are 2599 - 2601. associated with hand dermatitis in health care 10. Bộ Y tế, Cục Quản lí Môi trường Y tế workers, NIH, Dermatitis, 24(4), p.170 - 175. (2017). Nạn bạo hành nhân viên y tế và giải pháp cho môi trường lao động an toàn tại cơ sở y tế, VIHEMA, trang 1 - 3. MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ 1.5 TESLA TRONG CHẨN ĐOÁN TỔN THƯƠNG DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC KHỚP GỐI DO CHẤN THƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN 19-8 BỘ CÔNG AN LÊ HỒNG KỲ Bệnh viện 19-8 Bộ Công an TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh và giá trị 78% có hướng bất thường, 64% chỉ có đoạn của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong chẩn đoán dưới và nằm ngang, 98% phù nề, 72% ở điểm tổn thương dây chằng chéo trước khớp gối do bám trên, 26% ở giữa, 2% ở điểm bám dưới; độ chấn thương. nhạy 97,5%, độ đặc hiệu 80%, giá trị dự báo Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 50 dương tính 100%, độ chính xác 97,5%. bệnh nhân chấn thương được chẩn đoán và phẫu Kết luận: Phương pháp chụp CHT có độ thuật nội soi tại Bệnh viện 19-8 Bộ Công an. nhạy, độ đặc hiêu, độ chính xác cao trong chẩn Phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu. đoán đứt dây chằng chéo trước. Có độ phù hợp Kết quả: Trong chẩn đoán đứt dây chằng chẩn đoán thể tổn thương dây chằng chéo trước chéo trước, đứt hoàn toàn chiếm 82%, đứt bán giữa cộng hưởng từ và nội soi cao. phần chiếm 12%; có 86% hình dạng không rõ, Từ khóa: Dây chằng chéo trước, nội soi. SUMMARY IMAGING AND VALUE OF 1.5 TESLA Chịu trách nhiệm: Lê Hồng Kỳ RESONANCE IN DIAGNOSIS OF THE ANTERIOR CRUCIATE LIGAMENT Email: lehongky198@gmail.com Ngày nhận: 05/01/2022 TRAUMATIC Objective: Manifestation of MRI for 50 Ngày phản biện: 16/02/2022 patients with knee-trauma, who were underwent Ngày duyệt bài: 24/02/2022 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 45 - THÁNG 3/2022 41
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2