intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phòng và xử lý tai nạn rủi ro nghề nghiệp

Chia sẻ: Tailieu VN | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:23

44
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Phòng và xử lý tai nạn rủi ro nghề nghiệp" nêu các phương thức về phơi nhiễm và tai nạn rủi ro nghề nghiệp; nhận ra được các yếu tố nguy cơ dẫn đến tai nạn rủi ro nghề nghiệp; thực hiện được các biện pháp làm giảm tai nạn rủi ro nghề nghiệp tại nơi làm việc; xử lý đúng và kịp thời khi bị tai nạn rủi ro.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phòng và xử lý tai nạn rủi ro nghề nghiệp

  1. PHÒNG VÀ XỬ LÝ TAI NẠN RỦI RO NGHỀ NGHIỆP BS. CKII NGUYỄN THÚY NGA KHOA KSNK
  2. MỤC TIÊU 1. Nêu các phương thức về phơi nhiễm và tai nạn rủi ro nghề nghiệp 2. Nhận ra được các yếu tố nguy cơ dẫn đến tai nạn rủi ro nghề nghiệp 3. Thực hiện được các biện pháp làm giảm tai nạn rủi ro nghề nghiệp tại nơi làm việc 4. Xử lý đúng và kịp thời khi bị tai nạn rủi ro
  3. Định nghĩa Theo WHO, TAT là một quy trình tiêm:  Không gây nguy hại cho người nhận mũi tiêm;  Không gây phơi nhiễm cho người thực hiện mũi tiêm;  Không tạo chất thải nguy hại cho người khác và cộng  đồng. 
  4. DỊCH TỄ WHO:  50% các mũi tiêm ở các nước đang phát triển là không an toàn  2000: ước tính toàn cầu tiêm không an toàn gây ra đối với các  tác nhân gây bệnh như sau:   21 triệu ca nhiễm HBV (chiếm 32% số ca mắc HBV mới);   2 triệu ca nhiễm HCV (chiếm 40% số ca mắc HCV mới);   260 000 ca nhiễm HIV (chiếm 5% số ca mắc HIV mới). 
  5. VIỆT NAM  Hội Điều dưỡng Việt  tiến hành khảo sát về thực trạng TAT (2002;  2005; 2008):   55% NVYT còn chưa cập nhật thông tin về TAT     Tỷ lệ NB kê đơn sử dụng thuốc tiêm: 71,5%   NVYT: chưa tuân thủ quy trình kỹ thuật và các thao tác KSNK  trong thực hành tiêm:  Vệ sinh tay,   Mang găng không đúng,  Thu gom vật sắc nhọn sau tiêm: dùng tay để đậy nắp kim sau  tiêm…,   Chưa báo cáo rủi ro do vật sắc nhọn: 87,7% . 
  6. Các phương thức phơi nhiễm nghề nghiệp  Vật sắc nhọn nhiễm khuẩn xuyên thấu da (kim tiêm truyền,  kim chọc dò, kim khâu, dao mổ…)  Máu, dịch cơ thể của người bệnh bắn vào các vùng da bị tổn  thương của NVYT khi làm thủ thuật ( vết bỏng, da viêm loét  từ trước, niêm mạc mắt, mũi, họng…)  Da của NVYT bị xây xướt tiếp xúc với máu và dịch sinh học  của NB
  7. BIỆN PHÁP  CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THỰC HÀNH TIÊM AN TOÀN  DỰ PHÒNG PHƠI NHIỄM NGHỀ NGHIỆP VỚI CÁC TÁC NHÂN GÂY BỆNH ĐƯỜNG MÁU TRONG TIÊM
  8. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THỰC HÀNH TIÊM AN TOÀN 1. Giảm hoặc loại bỏ các mũi tiêm không cần thiết , 2. Bảo đảm đầy đủ các phương tiện, dụng cụ, thuốc cho kỹ  thuật tiêm, 3. Tiêm phòng vắc xin viêm gan B cho nhân viên y tế và thiết  lập, thực hiện hệ thống báo cáo các trường hợp phơi nhiễm  nghề nghiệp  4. Tăng cường kiến thức về TAT và KSNK  5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát   6. Thực hành đúng quy trình kỹ thuật tiêm 
  9. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THỰC HÀNH TIÊM AN TOÀN 7. Sử dụng các phương tiện thu gom vật sắc nhọn đạt quy chuẩn, kháng  thủng,không thấm nước, miệng đủ lớn để chứa các vật sắc nhọn và có nắp 8. Không đậy nắp kim tiêm ngay cả trước và sau tiêm. Nếu cần phải đậy  nắp, dung kỹ thuật một tay “ múc” để phòng ngừa tổn thương. Trước tiên để nắp kim trên một mặt phẳng sau đó dùng một tay đặt đầu kim  vào miệng nắp kim và từ từ luồn sâu kim vào nắp. Dùng tay kia xiết chặt nắp  kim 9. Không để kim tiêm vương vãi ở ngoài môi trường. Nhân viên y tế khi thấy  các kim tiêm trên sàn hoặ trên mặt đất trong bệnh viện cần phải dung kẹp  gắp và bỏ vào thùng kháng thủng để bảo vệ bản thân và những đồng  nghiệp khác
  10. TUÂN THỦ VỆ SINH TAY KHI TIÊM
  11. DỰ PHÒNG PHƠI NHIỄM NGHỀ NGHIỆP VỚI TÁC NHÂN GÂY BỆNH ĐƯỜNG MÁU 1. Chăm sóc sức khỏe nghề nghiệp cơ bản   Tiêm vắc xin viêm gan B  Xét nghiệm vi rút viêm gan B, C và HIV 2. Các biện pháp phòng ngừa tổn thương do kim tiêm và phơi nhiễm  đường máu:  Loại bỏ mối nguy hại  Biện pháp kiểm soát về kỹ thuật  Biện pháp kiểm soát về hành chính  Biện pháp kiểm soát thực hành  Phương tiện phòng hộ cá nhân:  3. Kiểm soát phơi nhiễm với máu 
  12. Nguy cơ bị phơi nhiễm do máu /kim tiêm/vật sắc nhọn đâm  Mang găng khi có nguy cơ tiếp xúc với máu hoặc dịch tiết  Dùng gạc bọc đầu ống thuốc trước khi bẻ để tránh mảnh vỡ rơi vào ống thuốc rơi ra sàn nhà bắn vào người, đâm vào tay  Không dùng tay đậy nắp kim sau tiêm nếu cần hãy sử dụng KT múc nắp kim đặt trên một mặt phẳng rồi mới đậy nắp kim,  Không tháo rời kim tiêm ra khỏi bơm tiêm sau khi tiêm.  Bỏ bơm kim tiêm kim truyền vào hộp kháng thủng sau tiêm
  13. Các bước xử trí phơi nhiễm nghề nghiệp với máu  Thực hiện sơ cứu khi thích hợp  Thông báo cho nhân viên giám sát. Nhân viên bị phơi nhiễm  cần báo cáo ngay cho người có trách nhiệm và xin ý kiến về  việc có cần sử dụng trang phục phòng hộ cá nhân để tránh  HIV và HBV.   Thực hiện ngay các đánh giá sức khỏe bao gồm đánh giá rủi  ro và chăm sóc tiếp tục (ví dụ tư vấn và trang phục phòng hộ  cá nhân) khi thích hợp.   Điền thông tin vào phiếu báo cáo phơi nhiễm để lưu hồ sơ về  tình huống phơi nhiễm và báo cáo phơi nhiễm trong hệ thống  giám sát tổn thương do kim tiêm. 
  14. Xác định tình trạng HIV của người bị phơi  nhiễm  Tư vấn trước và sau khi xét ngiệm HIV theo quy định  Nếu ngay sau phơi nhiễm, người bị phơi nhiễm có  HIV (+): Đã bị nhiễm HIV từ trước không phải do  phơi nhiễm  Nếu HIV (­): Kiểm tra lại sau 3 và 6 tháng  Xét nghiệm công thức máu và chức năng gan khi  bắt đầu điều trị và sau 2­4 tuần
  15. Tư vấn và điều trị sau phơi nhiễm  Người được xác định là phơi nhiễm với máu, dịch cơ  thể và vật sắc nhọn từ nguồn có chứa HIV, HBV,  HCV cần tới gặp BS KSNK hoặc chuyên khoa  truyền nhiễm để được tư vấn, và điều trị dự phòng  càng sớm càng tốt
  16. Xử trí phơi nhiễm sau khi tiếp xúc với máu có HBsAg Người bị PN Khi nguồn máu tiếp xúc có HBsAg+ HBsAg­ Không rõ, không Xn Chưa tiêm chủng  HBIG*, chủng ngừa  chủng ngừa liều VG  chủng ngừa liều VG  HBV liều VG B đầu tiên B đầu tiên B đầu tiên Đã có chủng ngừa  Không cần điều trị Không cần điều trị Không cần điều trị HBV Biết có đáp ứng  HBIG 2 liều hoặc  Không cần điều trị Nếu biết nguồn  kháng thể Anti HBs+  HBIG 1 liều và tái  nhiễm có nguy cơ  (> 100IU/ml)  chủng lại cao điều trị như  HBsAg+ Biết không đáp ứng  Xn Anti HBs/người  Không cần điều trị Xn Anti HBs/người  KT Anti HBs – hoặc  bị PN bị PN không biết ­Anti HBs không đủ:  ­Anti HBs không đủ:  1 liều HBIG và tái  tái chủng lại chủng lại ­Anti HBs đủ: Không  ­Anti HBs đủ: Không  cần điều trị cần điều trị
  17. Phác đồ điều trị sau phơi nhiễm đối với tổn  thương xuyên da Loại  Tình trạng nhiễm trùng của nguồn phơi  HIV (+) HIV (+) HIV Không xác  Nguồn HIV không  HIV(­) nhiễm Nhóm 1 Nhóm 2 định (1) rõ (2) Ít trầm  Khuyến  PĐ mở  Nhìn chung  Nhìn chung không  Không  trọng  cáo phác  rộng 3  không cần  cần ĐTSPN có thể  cần  (3) đồ 2  thuốc ĐTSPN có thể  xem xét khi đơn vị  ĐTSPN thuốc xem xét khi nghi  có nguồn bn nhiễm  ngờ nguồn có  HIV HIV Trầm  PĐ mở  PĐ mở  Nhìn chung  Nhìn chung không  Không  trong  rộng 3  rộng 3  không cần  cần ĐTSPN có thể  cần  hơn    thuốc thuốc ĐTSPN có thể  xem xét khi đơn vị  ĐTSPN (4) xem xét khi nghi  có nguồn bn nhiễm  ngờ nguồn có  HIV HIV
  18. Chú ý  HIV (+) nhóm 1: nhiễm HIV có triệu chứng hoặc tải virus thấp  (
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2