intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tiêu chảy - TS.BS. Lê Thanh Toàn (ĐH Y dược TP.HCM)

Chia sẻ: Nga Nga | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

234
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tiêu chảy do TS.BS. Lê Thanh Toàn biên soạn sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về định nghĩa tiêu chảy; phân loại tiêu chảy; nguyên nhân gây tiêu chảy; cách xử lý tiêu chảy và phòng ngừa tiêu chảy. Bài giảng phục vụ cho các bạn chuyên ngành Y học và những bạn quan tâm tới lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tiêu chảy - TS.BS. Lê Thanh Toàn (ĐH Y dược TP.HCM)

  1. 18‐Jul‐15 TS.BS Lê Thanh Toàn ĐHYD Tp HCM Mục tiêu 1. Định nghĩa tiêu chảy 2. Phân loại tiêu chảy 3. Xác định nguyên nhân gây tiêu chảy 4. Cách xử lý tiêu chảy 5. Phòng ngừa tiêu chảy 1
  2. 18‐Jul‐15 Những sự kiện nổi bật  Tiêu chảy là nguyên nhân gây tử vong đứng  hàng thứ 2 ở trẻ em dưới 5 tuổi  Có khoảng 760000 ca tử vong trẻ em dưới  5 tuổi do tiêu chảy hàng năm  Toàn cầu có khoảng 4.6 tỉ trường hợp bị  tiêu chảy hàng năm (WHO 2004)  Tiêu chảy là bệnh có thể phòng ngừa và  điều trị được 2
  3. 18‐Jul‐15 Tại sao tiêu chảy cấp thường gặp  ở nước ta?  Đông dân   Vệ sinh kém  Điều kiện khí hậu thuận lợi  Tăng HIV Định nghĩa   số lần đi tiêu trong một ngày (>3 lần),  trọng lượng phân, cụ thể : • Người lớn: đi tiêu > 200 g/ngày • Trẻ em: đi tiêu > 20 g/ngày • Tiêu ra chất lỏng trong phân  Cấp       : 
  4. 18‐Jul‐15 Các dạng tiêu chảy Tiêu chảy Tiêu lỏng Dạng lỵ Tiêu chảy mạn Rota virus  Shigella Chưa rõ E. Coli Amoeba  nguyên nhân Cholera  Nguyên nhân 1. Nhiễm khuẩn,  2. Nhiễm virus 3. Ký sinh trùng,  4. Thuốc 5. Rối loạn đường ruột 4
  5. 18‐Jul‐15 Nhiễm khuẩn  Staphylococcus aureus – thịt đã qua xứ lí công nghệ và các loại bánh  làm bằng sữa.   Clostridium perfringens – các thực phẩm được hâm ấm.   Bacillus cereus – gạo và đậu, giá sống.   Salmonella – trứng gà, trứng vịt và gia cầm, sữa  Shigella – tiêu chảy ở các nhà giữa trẻ, các làng ở nông thôn.   E. coli – thịt chưa nấu chín; giá sống, nước trái cây chưa qua diệt  khuẩn, các loại nem chua, rau cải, và pho mai.  Campylobacter jejuni – nhà có nuôi gia cầm.   Yersinia enterocolitica – khi ăn thịt và sữa.   Vibrio parahaemolyticus – do ăn đồ biển sống, nhất là hàu.   Vibrio cholerae – vi trùng/khuẩn gây bệnh tả.  Nhiễm virus Rotavirus Adenovirus  Caliciviruses  Astrovirus Norwalk và Norwalk‐like  viruses 5
  6. 18‐Jul‐15 Ký sinh trùng  Giardia lamblia  Entamoeba histolytica  Cryptosporidium – qua thực phẩm, rau sống. Ký sinh trùng có thể sống trong nước nên nước cũng là nguồn lây lan. Thuốc Thuốc kháng sinh  Thuốc điều trị CHA Thuốc điều trị ĐTĐ Nhuận tràng  Antacids chứa magnesium.  6
  7. 18‐Jul‐15 Thuốc gây tiêu chảy Penicillin derivatives Metformin Thuốc hạ HA (methyldopa) Misoprostol Arcarbose NSAIDs Thuốc tim (digoxin,  Orlistat quinidine) Prostaglandins Cisapride Quinidine Colchicine Salicylates lactose Statins H2 antagonists Theophylline Thuốc sắt Thyroxine Laxatives Magnesium‐antacids Thực phẩm Rượu  Cà phê  Trà  Kẹo cao su, bạc hà 7
  8. 18‐Jul‐15 Tiêu chảy cấp  Viêm dạ dày/viêm ruột non  • Khuẩn: Salmonella sp.,  Campylobacter jejuni, Shigella sp., E.  coli, St. aureus • Virus: rotavirus (50% trẻ em bị tiêu  chảy), norovirus • Chế độ ăn (ăn quá nhiều) • KS Tác nhân gây tiêu chảy thường gặp  ở người lớn HC lâm sàng Tác nhân thường gặp Ghi chú Tiêu chảy nước Enterotoxigenic Escherichia coli (ETEC) Nguyên nhân thường gặp cấp Vibrio cholerae O1 or O139 Norovirus Nôn ói là triệu chứng thường gặp Campylobacter species Nontyphoidal Salmonella enterica Aeromonas species Enteroaggregative Escherichia coli (EAEC) Enterotoxigenic Bacteroides fragilis Tiêu chảy có máu Shigella species Nguyên nhân thường gặp cấp Campylobacter species Enteroinvasive Escherichia coli (EIEC) Enterohemorrhagic Escherichia coli (EHEC) Nontyphoidal Salmonella enterica Hiếm gặp Entamoeba histolytica Schistosoma mansoni Courtesy of Regina C LaRocque, MD, MPH, and Mark Pietroni, MA, MBBChir, FRCP, DTM&H. 8
  9. 18‐Jul‐15 Nguyên nhân gây tiêu chảy mạn Bệnh đường ruột Chung Nhiễm trùng mạn (Giardia  • Chế độ ăn lamblia • Kháng sinh • Nhuận tràng Carcinoma ruột • IBS Bệnh viêm túi thừa • Không dung nạp Viêm đại tràng lactose • Viêm loét đại tràng • Steatorrhoea (bệnh • Bệnh Crohn’s coeliac) • Viêm đại tràng có màng giả Tiêu chảy ở những người bị táo bón mạn Ruột người đồng tính Biểu hiện lâm sàng  Tiêu chảy   Đau bụng  Sốt  Nôn ói (có thể)  Mệt, lừ đừ  Da khô  Khác  9
  10. 18‐Jul‐15 Đánh giá Dấu hiệu sinh tồn Có máu đàm trong phân Cấp/Mạn Yếu tố gây tiêu chảy Đau bụng Khối lượng phân Phân độ mất nước theo CDC/WHO Mất nước độ 1 Mất nước độ 2 Mất nước độ 3 Dấu hiệu 3‐5% 6‐9% ≥ 10% Toàn trạng* Bình thường Kích thích, vật vã Li bì, mệt lả, hôn mê Mắt Bình thường Trũng Rất trũng, khô Nước mắt Có Không Không Miệng, lưỡi Ướt Khô Rất khô Uống kém, không Khát Bình thường Khát, uống háo hức uống được Nếp véo da Mất nhanh Mất chậm  2” Có 2 dấu hiệu trở Có 2 dấu hiệu trở lên, ít nhất 1 dấu lên, ít nhất 1 dấu Chẩn đoán Không mất nước hiệu *: Mất nước hiệu: Mất nước nhẹ, trung bình nặng 10
  11. 18‐Jul‐15 Red flag khi tiêu chảy Sụt ký Kéo dài Sốt Du lịch Đau bụng dữ dội FH: ung thư ruột, bệnh Crohn Biến chứng của tiêu chảy cấp  Mất nước rối loạn tuần hoàn, rối loạn  điện giải  suy tuần hoàn 11
  12. 18‐Jul‐15 Chẩn đoán 1. Bệnh sử tỉ mỉ để xác định thời  gian xuất hiện triệu chứng  2. Tần suất và tính chất phân 3. Dấu hiệu mất nước (dấu véo da,  hạ HA tư thế) 4. Các dấu hiệu phúc mạc, sốt để xác  định tác nhân gây bệnh 12
  13. 18‐Jul‐15 Tiếp cận lâm sàng  Bệnh sử • Tiêu chảy cấp  Có ăn gì trước đó 24g ?  Có ai đó bị giống bạn không?  Có đi du lịch thời gian gần đây không?  Đi cầu có máu nhầy gì hay không?  Có bị sốt không? Tiếp cận lâm sàng (tt)  Bệnh sử • Tiêu chảy mạn  Có đi cầu ra máu hay nhầy không?  Có đi du lịch hay công tác không?  Có bị đau bụng không? Đau có giảm sau  đại tiện hay trung tiện không?   Có ai trong gđình bị tiêu chảy không?  Có phẩu thuật vùng bụng không?  Có đang uống thuốc gì không? 13
  14. 18‐Jul‐15 Bệnh sử (tt)  Có sử dụng vit C không?  Có uống bia rượu nhiều không?  Có uống sữa không, kem, yoghurt?  Có sụt cân không?  Có đau bụng không?  Có bị stress không  Khác  Chẩn đoán dựa theo tính chất của phân Tính chất phân Nguyên nhân Lỏng không thành khuôn Rối loạn ở ruột non Lỏng với ít phân Rối loạn ở ruột già Nước, sủi bọt và nhiều lần Giardia lamblia Lỏng hoặc không thành Entamoeba histolytica khuôn, có nhầy ± máu Nhiều, phân sống Không hấp thu Nhỏ và dài IBS 14
  15. 18‐Jul‐15 Xét nghiệm  XN phân: soi, cấy  XN máu: Hb; MCV, WCC, ESR, Fe,ferritin,  folate, B12, ion đồ, TSH, HIV   Antibody tests (e.g. for coeliac disease)  XN huyết thanh tìm amoeba  Nội soi đại tràng  Chụp cản quang 15
  16. 18‐Jul‐15 Sinh lý bệnh  Giảm hấp thu  Kích thích bài tiết  Tăng nhu động đường ruột  Viêm đường ruột 16
  17. 18‐Jul‐15 Điều trị: 3 Ds  Dehydration – bù dịch và điện giải  Diet – cho ăn càng sớm càng tốt  Drug – thuốc Nguyên tắc xử lý tiêu chảy cấp  Bù nước đường uống  Cho ăn/bú  Bổ sung kẽm   Chuyển viện khi không cải thiện  Kháng sinh (lỵ, thương hàn, tả)  Truyền TM saline (chỉ khi nghiêm trọng) 17
  18. 18‐Jul‐15 ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY CẤP TẠI NHÀ  Cho trẻ uống nhiều dịch theo công thức: • mlORZ= trọng lượng (kg) x 75ml 1. Cho trẻ ăn để phòng sdd 2. Bổ sung kẽm 10‐20mg/ngày  10‐14 ngày 3. Cho trẻ nhập viện khi có các dấu hiệu sau: • đi phân lỏng • nôn tái diễn • rất khát • sốt cao Bảng phân loại bệnh nhân để điều trị Loại Các triệu chứng chính Nơi điều trị Phương pháp điều trị ₋ Tiêu chảy vài lần, phân ít, nhão ₋ Không nôn Tại tuyến cơ sở (xã, ‐ Uống KS I ₋ Mạch, HA ‐ bt, chưa có dấu hiệu phường hoặc tại nhà) ‐ Uống dung dịch Oresol mất nước ‐ Tiêu chảy nhiều Tại trạm y tế xã, ‐ Uống KS ‐ Không nôn II phường hoặc trung ‐ Uống dung dịch Oresol ‐ Mất nước nhẹ tâm y tế quận/huyện ‐ Truyền dịch ‐ Mạch, HA ‐bt ‐ Tiêu chảy nhiều ‐Truyền dịch. Nếu mạch và ‐ Nôn dễ dàng huyết áp trở về bình thường, Tại trung tâm y tế ‐ Có triệu chứng mất nước vừa bài niệu tốt, còn tiêu chảy III quận/huyện hoặc ‐ HA giảm nhẹ nhẹ cần duy trì bằng dung tuyến tỉnh ‐ Mạch nhanh, yếu dịch uống (ORS) ‐ Mệt lả ‐ Uống KS ‐Truyền dịch với tốc độ ‐ Tiêu chảy và nôn nhiều gây nên nhanh mất nước nặng, thiểu niệu hoặc vô Bệnh viện tuyến tỉnh ‐Theo dõi mạch, huyết áp, IV niệu hoặc trung ương. lượng nước tiểu, áp lực tĩnh ‐ Truỵ mạch: Huyết áp không đo mạch trung ương được, mạch nhỏ khó bắt ‐ Uống KS 18
  19. 18‐Jul‐15 Cách pha chế ORZ tại nhà Bao gồm 3 thành phần: • 1 lít nước (nước gạo, nước trái cây) • 8 muỗn cà phê đường • 1 muỗn cà phê muối Kháng sinh điều trị 19
  20. 18‐Jul‐15 Khi nào cần điều trị KS  Có dấu hiệu và triệu chứng tiêu chảy do  khuẩn : sốt, tiểu chảy có máu, nhầy và có  máu ân trong phân hoặc leukocytes  Điều trị theo kinh nghiêm: fluoroquinolone  (cipro 500 mg 2 lần/ngày, norfloxacin  400mg 2 lần/ngày, or levofloxacin 500 mg)  từ 3‐5 ngày  Azithromycin (500 mg PO mỗi ngày trong 3  ngày và and erythromycin (500 mg PO 2 lần  trong 5 ngày) Điều trị triệu chứng  Loperamide chỉ sử dụng khi tiêu chảy  không kèm sốt và phân không có máu. Liều  khởi đầu 4mg, sau đó 2mg sau mỗi lần đại  tiện, không quá 16mg/ngày, dùng trong 2  ngày.  Probiotics ‐ Men sống  Domperidon 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0