intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chảy máu tiêu hoá trên - BS. Châu Quốc Sử

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

74
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chảy máu tiêu hoá trên của BS. Châu Quốc Sử bao gồm những nội dung về định nghĩa, đánh giá mức độ chảy máu tiêu hoá trên; triệu chứng lâm sàng; cận lâm sàng; nguyên nhân và điều trị đối với bệnh chảy máu tiêu hóa trên. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chảy máu tiêu hoá trên - BS. Châu Quốc Sử

  1. CHẢY MÁU TIÊU HOÁ TRÊN BS CHÂU QUỐC SỬ BỘ MÔN NGOẠI ĐHYD 
  2.  Chảy máu tiêu hoá trên ( CMTHT) là một cấp  cứu nội ­ ngoại khoa  Tiến bộ trong HSCC, nội soi chẩn đoán điều  trị, thuốc hữu hiệu  Tử vong còn cao 10% ­ 30%  
  3. I. ĐỊNH NGHIÃ  CMTHT là chảy máu trong lòng ống tiêu hoá  do tổn thương ở miệng, thực quản, dạ dày tá  tràng ( chảy máu trên góc Treitz) 
  4. II. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHẢY  MÁU TIÊU HOÁ TRÊN Đánh giá khối lượng máu mất:  Mất 
  5. III.TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG a/ Triệu chứng cơ năng:  Nôn máu  Tiêu phân đen  Triệu chứng mất máu cấp tính b/ Triệu chứng thực thế  Dấu chứng suy gan ( sao mạch, báng bụng, hôn  mê gan)  Các dâú chứng tăng áp tĩnh mạch cửa: lách to,  tuần hoàn bàng hệ, báng bụng  Đau thượng vị  Đặt sonde mũi ­ dạ dày + khám trực tràng
  6. IV. CẬN LÂM SÀNG A­ Các xét nghiệm máu:  Xét nghiệm thường qui  Xét nghiệm chuyên biệt: suy tế bào gan, rối loạn  đông máu B­ Nội soi tiêu hóa
  7. IV. CẬN LÂM SÀNG C­ Các xét nghiệm khác:  Ít dùng: Chụp thực quản ­ dạ dày cản quang  Chụp động mạch chọn lọc vùng tạng 
  8. V. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ A­ Nguyên nhân:  Loét tá tràng  Viêm dạ dày cấp  Lóet dạ dày – K dạ dày  Vỡ dãn tĩnh mạch thực quản  Viêm thực quản  Hội chứng Mallory – Weiss  Ít gặp: ­ Dò động mạch chủ ­ tá tràng         ­ Chảy máu đường mật
  9. V. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ B­ Điều trị: 1. Loét dạ dày tá tràng:  Điều trị nội : thuốc  Điều trị qua nội soi dạ dày – tá tràng : chích cầm  máu, laser, đốt điện, xịt keo, hay kẹp clip các  mạch máu  Phẩu thuật: Chỉ định: chảy máu cấp và điều trị nội soi thất  bại hoặc không có chỉ định Chảy máu đã tạm ngừng, rồi chảy lại
  10. V. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ  Chảy máu tiếp diễn trong 24g đầu, phải truyền tới  1500ml máu  Chảy máu dữ dội, cần can thiệp phẩu thuật ngay  không trì hoãn  Nội dung phẩu thuật gồm:  Khâu cầm máu ổ loét, mở rộng môn vị, kèm cắt  thần kinh X tại thân (phương pháp WEINBERG)  Cắt 2/3 dạ dày đoạn xa  Cắt thần kinh X tại thân + cắt môn vị lấy đi ổ loét  chảy máu
  11. V. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ  2­ Vỡ dãn tĩnh mạch thực quản  90% xơ gan bị dãn tĩnh mạch thực quản  25 – 30% trong số này bị chảy máu  Tử vong 25%  70% chảy máu tái phát
  12. V. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ  Phân độ dãn tĩnh mạch thực quản:  Độ I: Búi dãn tĩnh mạch thực quản xẹp, khi  bơm hơi  Độ II: Búi dãn tĩnh mạch thực quản không  xẹp, khi bơm hơi, không còn niêm mạc bình  thường giữa các cột tĩnh mạch thực quản dãn  Độ III: Các cột tĩnh mạch thông thương với  nhau, giữa chúng không còn niêm mạc, có thể  có loét
  13. V. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ  Điều trị vỡ dãn tĩnh mạch thực quản  Nội khoa: các thuốc co mạch vasopressin,  Octreotide ( Sandostatine)  Chèn bóng Seugstaken – Blakemore  Nội dung chích xơ  Mổ: cầu nối cửa – chủ, Sugiura  Đặt cầu nối cửa chủ trong gan qua đường  tĩnh mạch cảnh ( TIPS)
  14. V. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ 3­ Các tổn thương cấp tính của niêm mạc dạ  dày:  Viêm dạ dày do Stress  Viêm dạ dày do dùng thuốc kháng viêm  Điều trị nội 4­ Các vết rách tâm vị ( Mallory – Weiss)  Nội soi chích cầm máu, đốt điện, kẹp clip  Hiếm khi mổ 
  15. V. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ 5­ K thực quản – dạ dày: phẩu thuật 6­ Dãn tĩnh mạch dạ dày ( phình vị): nội soi  điều trị 7­ Các nguyên nhân ít gặp khác:  Từ thực quản: viêm thực quản trào ngược, Barret  thực quản, loét thực quản do thuốc  điều trị  nội  Dò động mạch chủ ­ tá tràng: phẩu thuật  Chảy máu đường ruột : phẩu thuật 
  16. Sau chích cầm máu
  17. VI. KẾT LUẬN  Chảy máu tiêu hoá trên: Nặng – Tử vong cao  Hồi sức cấp cưú sớm và tốt  giảm tỉ lệ tử  vong  Nội soi tiêu hoá giữ vai trò quan trọng, chỉ khi  nào nội soi thất bại  phẩu thuật
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2