intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhận diện nhóm dân số có nguy cơ cao bị lao phổi kháng đa thuốc

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

50
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm nhận diện nhóm dân số có nguy cơ cao bị lao phổi kháng đã thuốc được chẩn đoán xác định bằng cấy đàm. Nghiên cứu tiền cứu thực hiện trên 118 bệnh nhân có xét nghiệm AFB/đàm âm tính trước khi nhập viện và có kết quả cấy đàm dương sau khi nhập vào Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhận diện nhóm dân số có nguy cơ cao bị lao phổi kháng đa thuốc

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> NHẬN DIỆN NHÓM DÂN SỐ CÓ NGUY CƠ CAO BỊ LAO PHỔI<br /> KHÁNG ĐA THUỐC<br /> Nguyễn Hữu Lân*, Nguyễn Thiện Nhân*, Chu Thị Hà**, Trần Ngọc Thạch*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Nhận diện nhóm dân số có nguy cơ cao bị lao phổi kháng ña thuốc ñược chẩn ñoán<br /> xác ñịnh bằng cấy ñàm.<br /> Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiền cứu thực hiện trên 118 bệnh nhân có xét nghiệm<br /> AFB/ñàm âm tính trước khi nhập viện và có kết quả cấy ñàm dương sau khi nhập vào Bệnh viện<br /> Phạm Ngọc Thạch.<br /> Kết quả: Trong số 118 bệnh nhân nghiên cứu, có 14 (11,9%) bệnh nhân lao phổi kháng ña thuốc.<br /> Nhóm dân số nguy cơ cao bị lao phổi kháng ña thuốc là ñái tháo ñường (37,5%), bệnh nhân bệnh<br /> phổi tắc nghẽn mạn tính ñiều trị corticosteroids ñường toàn thân nhiều tuần trước nhận viện (31,6%),<br /> có tiền căn ñã ñiều trị lao phổi (20,8%).<br /> Kết luận: Đái tháo ñường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ñiều trị corticosteroids ñường toàn thân<br /> trong thời gian dài, tiền căn ñiều trị lao phổi là những yếu tố nguy cơ thường gặp nhất của lao phổi<br /> kháng ña thuốc.<br /> Từ khóa: Lao phổi, Kháng ña thuốc.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> IDENTIFICATION OF HIGH-RISK POPULATIONS WITH MULTIDRUG-RESISTANT<br /> PULMONARY TUBERCULOSIS<br /> Nguyen Huu Lan, Nguyen Thien Nhan, Chu Thi Ha, Tran Ngoc Thach<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 532 - 535<br /> Objective: Identify high-risk populations in culture positive multidrug resistant pulmonary<br /> tuberculosis patients.<br /> Material and methods: A prospective study was carried out on 118 patients with AFB smearnegative before hospitalization and culture-confirmed pulmonary tuberculosis after their admission<br /> in Pham Ngoc Thach hospital.<br /> Results: 14 patients (11.9%) had multidrug-resistant tuberculosis, high-risk populations in<br /> multidrug-resistant tuberculosis compose: diabetes mellitus (37.5%), chronic obstructive pulmonary<br /> disease patients who received systemic corticosteroids for many weeks before hospitalization (31.6%),<br /> previous antituberculosis treatment (20.8%).<br /> Conclusion: Diabetes and long-term therapy with systemic corticosteroids in COPD patients,<br /> previous antituberculosis treatment are common risk factors in multidrug-resistant tuberculosis.<br /> Keywords: Lung tuberculosis, multidrug resistant.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Bệnh lao là một vấn ñề y tế-sức khoẻ cộng ñồng nghiêm trọng mang tính toàn cầu(6). Người mang<br /> khuẩn lao có thể vẫn khỏe mạnh nếu hệ miễn dịch tốt. Khi hệ miễn dịch suy giảm như ñái tháo ñường,<br /> HIV/AIDS, sử dụng thuốc giảm miễn dịch kéo dài như corticoid, hoá chất ñiều trị ung thư nhiễm lao<br /> sẽ phát triển thành bệnh lao(5). Theo báo cáo của Tổ chức Y tế thế giới năm 2008, Việt Nam ñứng thứ<br /> 12 trong 22 quốc gia có tỷ lệ lao cao trên thế giới, ước tính tỷ lệ người bệnh lao phổi AFB+ mới là<br /> 77/100.000 dân, tỷ lệ hiện mắc các thể là 225/100.000 dân, tỷ lệ tử vong do lao là 23/100.000 dân.<br /> * Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch, Thành phố Hồ Chí Minh,<br /> Tác giả liên hệ: Bs. Nguyễn Hữu Lân<br /> ĐT: 0913185885; Email: nguyenhuulan1965@gmail.com<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 532<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Vấn ñề lao kháng thuốc cũng ñang ñặt ra nhiều thách thức cho hoạt ñộng phòng chống lao. Ước tính<br /> tỷ lệ kháng ña thuốc ở người bệnh lao mới là 2,7%, tỷ lệ kháng ña thuốc ở người bệnh lao ñã ñiều trị<br /> là 19%(4), nhưng các yếu tố nguy cơ lao kháng thuốc chưa ñược xác ñịnh rõ. Vì vậy, chúng tôi thực<br /> hiện nghiên cứu tiền cứu, mô tả loạt lâm sàng ñể tìm tỷ lệ lao kháng thuốc trong những nhóm bệnh<br /> nhân khác nhau nhằm bước ñầu xác ñịnh nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao bị lao kháng thuốc.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNGPHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Chúng tôi thực hiện nghiên cứu tiến cứu, mô tả loạt lâm sàng 118 trường hợp bệnh nhân sau<br /> khi nhập viện tại khoa bệnh phổi C6, Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch từ tháng 6.2006 ñến 6.2009,<br /> có chẩn ñoán xác ñịnh lao phổi dựa vào kết quả cấy BK/ñàm dương tính và có làm kháng sinh ñồ<br /> lao. Những bệnh nhân này có kết quả xét nghiệm AFB/ñàm âm tính trước khi nhập viện tại khoa<br /> bệnh phổi C6, Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch. Tất cả các bệnh nhân ñều ñược hỏi bệnh sử, khai<br /> thác tiền sử lao phổi, HIV/AIDS, tiền căn sử dụng corticosteroide ñường toàn thân trong thời gian<br /> trước nhập viện, ñược chụp X quang lồng ngực quy ước, xét nghiệm tìm BK/ñàm trực tiếp<br /> và/hoặc thuần nhất, xét nghiệm cấy tìm BK trong ñàm và làm kháng sinh ñồ. Các số liệu sau khi<br /> thu thập sẽ ñược mã hóa và nhập vào máy vi tính, sử dụng phần mềm Stata 10 ñể xử lý. P values<br /> nhỏ hơn 0,05 sẽ ñược xem như có ý nghĩa. Chúng tôi sử dụng phép kiểm chi bình phương ñể so<br /> sánh tỉ lệ khác biệt cho các biến ñịnh tính. Tất cả các phương pháp kiểm ñịnh giả thuyết ñược<br /> thực hiện bằng cách sử dụng kiểm ñịnh 2 bên (two-sided alternatives). Ngưỡng ý nghĩa là 0,05 (p<br /> < 0,05) ñể chấp nhận hay bác bỏ giả thuyết thống kê.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Tham gia vào nghiên cứu có 118 bệnh nhân, tuổi trung bình 54,8 ± 20 (từ 17 tuổi ñến 93 tuổi),<br /> trong ñó 96 (81,4%) bệnh nhân nam, tuổi trung bình 54,3 ± 19, 22 (18,6%) bệnh nhân nữ, tuổi trung<br /> bình 56,7 ± 19,4. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tuổi của bệnh nhân nam và nữ (p ><br /> 0,5). Tất cả các bệnh nhân ñều có kết quả dương tính với cấy ñàm tìm BK và làm kháng sinh ñồ.<br /> 100% bệnh nhân ñều bị lao phổi do Mycobacterium tuberculosis. Kết quả xét nghiệm AFB/ñàm sau<br /> nhập viện có 85 (72%) mẫu âm tính, 33 (28%) mẫu dương tính (có 3 mẫu là xét nghiệm AFB trực tiếp<br /> chiếm 2,5%). 56 (47,5%) bệnh nhân không có bệnh kèm theo, 24 bệnh nhân bị lao phổi cũ tái phát<br /> (20,3%), 22 (18,6%) bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch (HIV: 14 bệnh nhân, Đái tháo ñường: 8 bệnh<br /> nhân), 19 (16,7%) bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, 8 (6,8%) bệnh nhân ñược chẩn ñoán<br /> ñồng thời là ung thư phổi (Bảng 1).<br /> Trong nhóm bệnh nhân lao phổi kháng ña thuốc (kháng với cả hai loại Isoniazid và Rifampicin),<br /> có 3/8 bệnh nhân ñái tháo ñường so với 11/110 bệnh nhân không bị ñái tháo ñường (p = 0,02), có 6/19<br /> bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính so với 8/99 bệnh nhân không bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn<br /> tính (p = 0,004), có 5/24 bệnh nhân lao phổi cũ so với 9/94 bệnh nhân không có tiền căn lao phổi (p ><br /> 0,1), có 2/8 bệnh nhân ung thư phổi, không có bệnh nhân HIV/AIDS. Không có sự khác biệt về giới<br /> tính giữa bệnh nhân lao phổi kháng ña thuốc với nhóm bệnh nhân còn lại (p > 0,2). Tỷ lệ bệnh nhân<br /> kháng ña thuốc trong nhóm ñái tháo ñường so với nhóm bệnh nhân không bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn<br /> tính không khác biệt có ý nghĩa thống kê (p > 0,7). Tuổi bệnh nhân lao phổi kháng ña thuốc là 60,6 ±<br /> 17,8 tuổi so với nhóm bệnh nhân còn lại là 54 ± 19,1 tuổi (p > 0,2). Chúng tôi ghi nhận bệnh nhân<br /> bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính bị lao phổi kháng ña thuốc có tiền căn sử dụng corticosteroide ñường<br /> toàn thân nhiều tuần trước nhập viện.<br /> Bảng 1: Sự liên quan giữa bệnh kèm theo và kết quả kháng sinh ñồ lao.<br /> Bệnh kèm<br /> theo<br /> <br /> Kháng với thuốc ñiều trị lao<br /> <br /> S<br /> <br /> Tổng<br /> H SH SE SHE SHR SHRE Không cộng<br /> <br /> 5<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 37<br /> <br /> 56<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 12<br /> <br /> BPTNMT+ĐT 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> Không bệnh<br /> kèm theo<br /> BPTNMT<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 533<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Đ<br /> BPTNMT+<br /> ĐTĐ+LPC<br /> BPTNMT+KP<br /> Q<br /> BPTNMT+LP<br /> C<br /> ĐTĐ<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> ĐTĐ+LPC<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> HIV/AIDS<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 7<br /> <br /> 14<br /> <br /> KPQ<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6<br /> <br /> KPQ+LPC<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> LPC<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 8<br /> <br /> 16<br /> <br /> 16 7 13<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 13<br /> <br /> 64<br /> <br /> 118<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> BPTNMT: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. ĐTĐ: Đái tháo ñường. KPQ: ung thư phế quản. LPC:<br /> Lao phổi cũ. S: Streptomycin. H: Isoniazid, R: Rifampicin. E: Ethambutol.<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Đái tháo ñường ñã ñược báo cáo là có mối liên hệ với tăng nguy cơ mắc bệnh lao. Tác ñộng của<br /> kiểm soát bệnh tiểu ñường trên nguy cơ gây bệnh lao nêu lên sự cần thiết phải kiểm soát tốt bệnh tiểu<br /> ñường trong số các bệnh nhân ñã biết có bệnh ñái tháo ñường. Nên thực hiện kiểm tra thường xuyên<br /> HbA1c trong số các bệnh nhân tiểu ñường, ñặc biệt là tại các quốc gia tần suất bệnh lao cao, nơi mà<br /> sự tương tác giữa các bệnh cũ và mới có thể làm tăng tác hại của bệnh tật. Sự nâng cao nhận thức về<br /> bệnh lao cũng ñược chỉ ñịnh trong số những người có bệnh tiểu ñường không ñược kiểm soát tốt và có<br /> các triệu chứng nghi do lao(3). Một số nghiên cứu cho thấy bệnh nhân ñái tháo ñường bị lao phổi<br /> kháng ña thuốc cao hơn các nhóm bệnh nhân còn lại(7).<br /> Lây nhiễm HIV gây suy giảm hệ miễn dịch, dẫn ñến tăng nguy cơ bị bệnh lao ở những bệnh nhân<br /> nhiễm lao. Nhiễm HIV là yếu tố nguy cơ lớn nhất làm tăng khả năng tiến triển từ nhiễm lao ñến bệnh<br /> lao, với ước tính nguy cơ phát triển bệnh lao là 50% trong số các cá nhân bị nhiễm HIV so với 5-10% ở<br /> những người không nhiễm HIV(1).<br /> Bệnh lao, HIV, hút thuốc lá và bệnh tắc nghẽn phổi mãn tính ñang bùng nổ thành dịch ở các nước<br /> ñang phát triển. Mối liên kết giữa bệnh lao và HIV ñã ñược thiết lập. Những mối liên quan này là<br /> ñáng kể giữa sức khỏe cộng ñồng và kết cục bệnh của từng cá nhân với bênh lao. Hơn nữa, hút thuốc<br /> lá, một yếu tố nguy cơ ñáng kể, là mối liên hệ với kết cục xấu ở những bệnh nhân HIV có nhiễm trùng<br /> cơ hội, trong ñó có bệnh lao là phổ biến nhất ở các nước ñang phát triển. Bệnh lao, giống như khói<br /> thuốc lá, bên cạnh những hậu quả của giãn phế quản và bệnh phổi khác, cũng là một yếu tố nguy cơ<br /> quan trọng cho sự phát triển của bệnh tắc nghẽn phổi mãn tính. Có sự tương tác có hại giữa bệnh lao,<br /> HIV hút thuốc lá và bệnh tắc nghẽn phổi mãn tính trong một tỷ lệ lớn dân số<br /> thế giới(8).<br /> Có một số báo cáo trong y văn thế giới cho thấy lao phổi kháng ña thuốc có liên quan ñến tiền căn<br /> ñiều trị lao phổi, ví dụ tại Estonia lao phổi kháng ña thuốc chiếm tỷ lệ 14.1% trong nhóm bệnh nhân<br /> lao phổi mới và 48.1% trong nhóm bệnh nhân lao phổi tái phát. Lao phổi kháng ña thuốc thường gặp<br /> và có mối tương quan mạnh với yếu tố nhiễm HIV, người trẻ tuổi, giới tính nữ, ñặc biệt với nữ giới trẻ<br /> tuổi(2). Nghiên cứu của chúng tôi không cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tuổi, giới tính<br /> ở bệnh nhân lao phổi kháng ña thuốc so với nhóm bệnh nhân còn lại (theo thứ tự p > 0,2, p > 0,2) và<br /> không có bệnh nhân HIV/AIDS bị lao phổi kháng ña thuốc, nhưng có sự khác biệt có ý nghĩa thống<br /> kê về tỷ lệ lao phổi kháng ña thuốc trong nhóm bệnh nhân lao phổi tái phát (5/24 bệnh nhân, 20,8%)<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 534<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> và trong nhóm bệnh nhân tiểu ñường (3/8 bệnh nhân, 37,5%) so với nhóm bệnh nhân lao phổi mới<br /> không có bệnh lý ñặc biệt kèm theo (3/56 bệnh nhân, 0,05%) (theo thứ tự p < 0,04 và p < 0,004). Báo<br /> cáo nghiên cứu của Singh trên 56 bệnh nhân lao phổi kháng ña thuốc ñược thu dung vào nghiên cứu<br /> chỉ có 1 bệnh nhân HIV/AIDS nhưng có ñến 7 bệnh nhân ñái tháo ñường(7). Ngoài ra, nghiên cứu của<br /> chúng tôi nhận thấy bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ñã ñiều trị corticosteroide ñường toàn<br /> thân nhiều tuần trước nhập viện có tỷ lệ lao phổi kháng ña thuốc (6/19 bệnh nhân, 31,6%) cao hơn<br /> bệnh nhân lao phổi mới không có bệnh kèm theo (3/56 bệnh nhân, 0,05%) (p < 0,003). Chúng tôi<br /> chưa tìm thấy các tài liệu trong y văn ñề cập và lý giải vấn ñề này.<br /> Chúng tôi kết luận rằng ñái tháo ñường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ñiều trị corticosteroids<br /> ñường toàn thân trong thời gian dài, tiền căn ñiều trị lao phổi là những yếu tố nguy cơ thường gặp nhất<br /> của lao phổi kháng ña thuốc. Cần kiểm soát tốt ñường huyết ở bệnh nhân tiểu ñường, ñiều trị<br /> corticosteroids dạng khí dung và hạn chế sử dụng dài ngày corticosteroids ñường toàn thân ñể hạn chế<br /> phát sinh lao phổi kháng ña thuốc.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> 2.<br /> 3.<br /> 4.<br /> 5.<br /> 6.<br /> 7.<br /> 8.<br /> <br /> Dlodlo R. A., Fujiwara P. I., Enarson D. A. (2005), “Should tuberculosis treatment and control be addressed differently in HIV-infected<br /> and –uninfected individuals?”, Eur Respir J, 25, pp.751-757.<br /> Kliiman K., Altraja A. (2009), “Predictors of Extensively Drug-Resistant Pulmonary Tuberculosis”, Ann Intern Med, 150, pp.766-775.<br /> Leung C. C., Lam T. H., Chan W. M. Et al. (2008), “Diabetic Control and Risk of Tuberculosis: A Cohort Study”, Am J Epidemiol,<br /> 167(12), pp.1486-1494.<br /> Lý Ngọc Kính, Đinh Ngọc Sỹ, Trương Việt Dũng et al. (2009), “Tình hình bệnh lao”, Hướng dẫn quản lý bệnh lao, tr. 9, NXB Y học,<br /> Hà Nội.<br /> Lý Ngọc Kính, Đinh Ngọc Sỹ, Trương Việt Dũng et al. (2009), “Chẩn ñoán bệnh lao”, Hướng dẫn quản lý bệnh lao, tr. 10-15, NXB Y<br /> học, Hà Nội.<br /> Lý Ngọc Kính, Đinh Ngọc Sỹ, Trương Việt Dũng et al. (2009), “Đường lối chương trình chống lao quốc gia Việt Nam”, Hướng dẫn<br /> quản lý bệnh lao, tr. 33-42, NXB Y học, Hà Nội.<br /> Singh R., Gothi D., Joshi J.M. (2007), “Multidrug resistant tuberculosis: role of previous treatment with second line therapy on<br /> treatment outcome”, Lung India, 24, pp.54-57.<br /> Van Zyl Smit R. N., Pai M., Yew W. W. Et al. (2010), “Global lung health: the colliding epidemics of tuberculosis, tobacco smoking,<br /> HIV and COPD”, Eur Respir J, 35, pp.27-33.<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 535<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0