YOMEDIA
ADSENSE
Nhận thức, thái độ và khả năng chấp nhận rủi ro khi chuyển sang canh tác hữu cơ của các nông hộ ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam
2
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nghiên cứu này nhằm đánh giá nhận thức, thái độ và khả năng chấp nhận rủi ro của các nông hộ ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam khi họ chuyển đổi sang canh tác hữu cơ. Nghiên cứu này kết hợp phương pháp nghiên cứu thực nghiệm với khảo sát để hiểu cách mà các nông hộ đưa ra quyết định của họ.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nhận thức, thái độ và khả năng chấp nhận rủi ro khi chuyển sang canh tác hữu cơ của các nông hộ ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam
- Vietnam J. Agri. Sci. 2025, Vol. 23, No. 1: 95-104 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2025, 23(11): 95-104 www.vnua.edu.vn NHẬN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ KHẢ NĂNG CHẤP NHẬN RỦI RO KHI CHUYỂN SANG CANH TÁC HỮU CƠ CỦA CÁC NÔNG HỘ Ở MỘT SỐ TỈNH MIỀN BẮC VIỆT NAM Tô Thế Nguyên*, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Minh Hiển, Ngô Hoàng Long, Dương Việt Hoàng, Trần Thị Mai Khanh, Nguyễn Đỗ Phương Hoa, Nguyễn Thị Lan Hương Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội * Tác giả liên hệ: tothenguyen@gmail.com Ngày nhận bài: 16.08.2024 Ngày chấp nhận đăng: 17.01.2025 TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm đánh giá nhận thức, thái độ và khả năng chấp nhận rủi ro của các nông hộ ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam khi họ chuyển đổi sang canh tác hữu cơ. Nghiên cứu này kết hợp phương pháp nghiên cứu thực nghiệm với khảo sát để hiểu cách mà các nông hộ đưa ra quyết định của họ. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các nông hộ có mức độ chấp nhận rủi ro cao có thể dẫn đến khả năng đầu tư nhiều hơn vào nông nghiệp hữu cơ. Nông dân có thái độ tích cực đối với môi trường và nhận thức rõ ràng về sức khỏe của họ thì cũng thường có xu hướng cao hơn trong việc chuyển đổi sang sản xuất nông nghiệp hữu cơ. Ngoài ra, nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng tuổi và trình độ học vấn của các nông hộ có ảnh hưởng đến ý định chuyển đổi sang canh tác hữu cơ của họ. Những nông dân lớn tuổi và có trình độ học vấn cao hơn ít có xu hướng chuyển đổi sang nông nghiệp hữu cơ. Từ khóa: Rủi ro, nhận thức, thái độ với môi trường, canh tác hữu cơ, Việt Nam. Awareness, Attitude and Acceptability of Risks When Converting to Organic Farming Among Farming Households in Some Northern Provinces of Vietnam ABSTRACT This study aimed to assess the awareness, attitudes and acceptability of risk of farmers in some provinces of Northern Vietnam when they convert to organic farming. The study combined empirical research methods with surveys to understand how farmers make their decisions. The results showed that farmers with high risk acceptability invested more in organic farming. Farmers with positive attitudes towards the environment and a clear awareness of their health were also more likely to convert to organic farming. In addition, this study also showed that the age and education level of farmers affected their intention to convert to organic farming. Older and more educated farmers were less likely to convert to organic farming. Keywords: Risk, perception, environmental attitude, organic farming, Vietnam. này phân ánh nhu cæu ngày càng cao cþa ngāĈi 1. ĐẶT VẤN ĐỀ tiêu düng đøi vĉi thĆc phèm säch, thân thiện Sân xuçt nông nghiệp hąu cć ngày càng vĉi möi trāĈng, đ÷ng thĈi nhçn mänh vai trò trĊ nên quan trõng bĊi đò nhā mût cách thăc quan trõng cþa canh tác hąu cć trong việc thúc câi thiện thu nhêp cþa ngāĈi sân xuçt và bâo đèy nền kinh tế đða phāćng và phát triển bền vệ möi trāĈng sinh thái (Zhou & Ding., 2022). vąng (Kumar & cs., 2017; Lobley & cs., 2009). Đến nay, nông nghiệp hąu cć đāČc thĆc thi Ċ Bên cänh lČi ích kinh tế, phāćng pháp canh tác 188 quøc gia và hćn 75 triệu hecta đçt nông hąu cć cñn mang läi cho nöng dån điều kiện nghiệp đāČc quân lý hąu cć bĊi ít nhçt 4,5 triệu søng tøt hćn, tëng cāĈng khâ nëng phĀc h÷i nông dân (Ondrasek & cs., 2023). SĆ gia tëng trāĉc biến đùi khí hêu và biến đûng thð trāĈng 95
- Nhận thức, thái độ và khả năng chấp nhận rủi ro khi chuyển sang canh tác hữu cơ của các nông hộ ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam và sân xuçt thĆc phèm lành mänh khöng cò dā và phân ăng vĉi các rþi ro trong bøi cânh đðc lāČng thuøc trĂ sâu quá măc (Bouttes & thù cþa Việt Nam. Martin, 2019; Fachrista & Suryantini, 2019; Do đò, để cò đāČc sĆ hiểu biết toàn diện về Reganold & Wachter, 2016). Dù có nhiều lČi ích hành vi cþa nông dân, chúng tôi thĆc hiện mût và nhu cæu tiêu dùng hąu cć ngày càng tëng hoät đûng nghiên cău thĆc đða kết hČp khâo sát (Xu & cs., 2018), tỷ lệ chuyển đùi đçt nông nhìm làm rõ khuynh hāĉng cþa nöng dån đøi nghiệp sang canh tác hąu cć vén còn thçp, đðc vĉi việc chçp nhên canh tác hąu cć, đðc biệt là biệt là Ċ các khu vĆc kinh tế đang phát triển. khuynh hāĉng cþa hõ đøi vĉi rþi ro. Việc sĄ Tình träng này đðt ra câu hói về các yếu tø ânh dĀng cách thăc này sẽ mang tính tĆ nhiên hćn hāĊng đến việc nông dân chçp nhên sân xuçt và phân ánh hành vi đĈi thĆc nhiều hćn. Thöng nông nghiệp hąu cć. qua nghiên cău thĆc nghiệm, nhąng ngāĈi nông Ở Việt Nam, mðc dù tiềm nëng phát triển dân trĊ thành đøi tāČng, sĆ đo lāĈng về rþi ro và nông nghiệp hąu cć rçt lĉn, tỷ lệ đçt canh tác thông tin thĄ nghiệm đều xuçt phát tĂ các tình hąu cć vén còn thçp (FiBL & IFOAM, 2018). huøng thĆc. Bên cänh đò, việc sĄ dĀng câu tâ lĈi Mût sø tînh miền Bíc vĉi điều kiện khí hêu và nhð phån (cò/khöng) để biết liệu nông dân có sïn sàng áp dĀng canh tác hąu cć hay khöng sẽ hän thù nhāċng đa däng nhā Hña Bình, Sćn La và chế việc khuyến khích hõ tham gia canh tác. Để Thái Nguyên là nhąng khu vĆc giàu tiềm nëng khíc phĀc hän chế này và thu thêp thông tin phát triển nông nghiệp hąu cć. Tuy nhiên, việc såu hćn, nghiên cău bù sung câu hói về tỷ lệ chuyển đùi tĂ phāćng thăc canh tác truyền diện tích đçt canh tác mà nông dân sïn sàng thøng sang hąu cć Ċ nhąng tînh này đøi mðt vĉi chuyển đùi sang canh tác hąu cć. Điều này sẽ nhiều thách thăc, đðc biệt là nhên thăc và thái giúp hiểu rô hćn về khuynh hāĉng cþa ngāĈi đû cþa nông dân về lČi ích và rþi ro cþa canh tác nöng dån, đðc biệt khi xét đến các đðc điểm gín hąu cć. liền vĉi đçt đai. Cåu hói này không chî giúp xác Các nghiên cău hiện có chþ yếu têp trung đðnh măc đû cam kết cþa nöng dån đøi vĉi nông vào đðc điểm các hû gia đình và các yếu tø canh nghiệp hąu cć mà cñn cho phép đánh giá măc đû tác (Läpple & Van Rensburg, 2011; Tien Nguyen rþi ro mà hõ sïn sàng chçp nhên trong quá Dinh, 2024). Ngoài ra, các yếu tø tåm lý nhā trình chuyển đùi. thái đû, nhên thăc và hiểu biết cÿng đāČc chăng Trāĉc khi thuêt ngą “hąu cć” xuçt hiện, minh là có ânh hāĊng đến việc chçp nhên sân nhiều phāćng pháp nöng nghiệp đã têp trung xuçt hąu cć cþa nông dân (Cukur, 2015; Singh vào việc sĄ dĀng các kỹ thuêt tĆ nhiên để làm & Vaishnav., 2023; Veldstra & cs., 2014). Tuy giàu đçt và kiểm soát sâu bệnh, nhìm bâo t÷n nhiên, các lý thuyết về hành vi thāĈng không sĆ cân bìng tĆ nhiên cþa möi trāĈng và canh diễn tâ hết đāČc sĆ phăc täp cþa việc ra quyết tác dĆa vào phân bón hąu cć cò ngu÷n gøc tĆ đðnh cþa hõ (Ajzen, 2020). Do đò, hành vi cþa nhiên (Wijesinghe & cs., 2023). Nông nghiệp nöng dån khöng đāČc quan sát tøt chîng hän hąu cć đāČc công nhên rûng rãi là có lČi hćn cho nhā thành kiến cþa hõ về rþi ro. Trong đò, nông nghiệp hąu cć là hoät đûng nông nghiệp thāĈng möi trāĈng, hệ sinh thái và săc khóe con ngāĈi chðu ânh hāĊng lĉn tĂ thĈi tiết, khiến cho việc so vĉi nông nghiệp thöng thāĈng (Tuomisto & chuyển đùi sang hình thăc canh tác này gðp cs., 2012). Tuy nhiên, quyết đðnh cþa nông dân phâi sĆ rþi ro nhçt đðnh, vì vêy nông dân cæn trong việc áp dĀng các biện pháp nông nghiệp nhên thăc rõ về rþi ro liên quan đến các hoät bền vąng (chîng hän nhā nöng nghiệp hąu cć) đûng canh tác cþa mình. Tuy nhiên, hiện nay chðu ânh hāĊng bĊi nhiều yếu tø và đðc điểm các nghiên cău têp trung vào khuynh hāĉng rþi riêng biệt. Để hiểu rô hćn về hành vi này, ro cþa nông dân trong việc chuyển đùi sang thuyết hành vi dĆ đðnh cþa Ajzen (1991) cung canh tác hąu cć vén còn hän chế (Van & cs., cçp mût khung lý thuyết hąu ích, nhçn mänh 2023). Điều này cho thçy cæn có thêm nghiên rìng hành vi cþa cá nhån đāČc quyết đðnh bĊi cău để hiểu rô hćn về cách nöng dån đánh giá ba yếu tø chính: thái đû đøi vĉi hành vi (attitude 96
- Tô Thế Nguyên, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Minh Hiển, Ngô Hoàng Long, Dương Việt Hoàng, Trần Thị Mai Khanh, Nguyễn Đỗ Phương Hoa, Nguyễn Thị Lan Hương toward the behavior), chuèn chþ quan chîng hän nhā tham gia vào canh tác hąu cć. (subjective norm) và kiểm soát hành vi nhên Do đò, nhąng ngāĈi nông dân có khâ nëng chçp thăc (perceived behavioral control). Thuyết này nhên rþi ro cao sẽ có khâ nëng sïn sàng chuyển đã đāČc áp dĀng trong nhiều nghiên cău về đçt cþa hõ sang canh tác hąu cć hćn. hành vi nông dân, bao g÷m câ việc chçp nhên H1: Nhąng nông dân có măc đû chçp nhên các công nghệ nông nghiệp mĉi hoðc các phāćng sĆ rþi ro cao sẽ sïn sàng chuyển đùi sang canh thăc canh tác bền vąng (Singh & cs., 2023; tác hąu cć. Cukur, 2015). CĀ thể, thái đû thể hiện nhên Thái độ với môi trường thăc tích cĆc hoðc tiêu cĆc cþa nöng dån đøi vĉi nông nghiệp hąu cć, chuèn chþ quan phân ánh Các lý thuyết về hành vi cÿng nhçn mänh áp lĆc xã hûi tĂ cûng đ÷ng hoðc gia đình và sĆ ânh hāĊng đáng kể cþa thái đû đøi vĉi các kiểm soát hành vi nhên thăc liên quan đến măc quyết đðnh cá nhân, bao g÷m nhąng quyết đðnh đû nông dân câm thçy mình cò đþ ngu÷n lĆc và liên quan đến canh tác hąu cć. Theo đò, thái đû khâ nëng để chuyển đùi. Tuy nhiên, quyết đðnh càng thuên lČi đøi vĉi việc chuyển đùi sang canh cþa nöng dån thāĈng không hoàn toàn hČp lý và tác hąu cć thì ý đðnh chuyển đùi sẽ càng mänh bð ânh hāĊng bĊi nhiều yếu tø chāa đāČc các lý mẽ (Zhllima & cs., 2021). Nhąng nông dân có thuyết về hành vi bao quát, chîng hän nhā quan điểm bâo vệ möi trāĈng coi canh tác là mût khuynh hāĉng rþi ro trong bøi cânh nông cách søng mà hõ muøn bâo t÷n cho các thế hệ nghiệp chðu ânh hāĊng lĉn tĂ biến đùi khí hêu tāćng lai (Kaiser & Byrka, 2011). Nhiều nghiên và thð trāĈng. Do đò, việc kết hČp các lý thuyết cău đã sĄ dĀng thái đû về möi trāĈng cþa nông về hành vi vĉi các yếu tø thĆc nghiệm nhā rþi ro dân làm yếu tø liên quan đến việc áp dĀng canh sẽ mang läi góc nhìn toàn diện hćn về hành vi tác hąu cć (Burton & Wilson, 2006; Läpple, cþa nông dân khi chçp nhên canh tác hąu cć. 2010). Điều này thể hiện rìng thái đû càng Khả năng chấp nhận rủi ro thuên lČi đøi vĉi các giá trð möi trāĈng cþa phāćng pháp canh tác hąu cć thì ý đðnh chuyển TĂ gòc đû kinh tế, nông nghiệp hąu cć đã đùi càng mänh mẽ. đāČc phát triển nhā mût giâi pháp để tránh, Trong khi các mö hình thái đû - hành vi giâm việc sĄ dĀng hóa chçt và thân thiện vĉi thāĈng têp trung vào niềm tin liên quan đến thiên nhiên, sân xuçt thĆc phèm lành mänh mût đøi tāČng hoðc mût hành vi nhçt dðnh hćn và gòp phæn vào săc khóe cþa ngāĈi tiêu (Ajzen, 1991), thang đo quan điểm sinh thái dùng (Huang & Rozelle, 2002, Horrigan & cs., mĉi, là thāĉc đo sĆ þng hû cþa quan điểm “þng 2002). Mðc dù vêy, phāćng thăc canh tác này hû sinh thái” (Anderson, 2012), đòng vai trñ cÿng cò mût sø rþi ro nhçt đðnh. Rþi ro là mût then chøt bìng cách đāa ra các quan điểm về phæn không thể thiếu cþa nông nghiệp (Adnan niềm tin vĉi hệ sinh thái, vĉi việc canh tác hąu & cs., 2018) và nông nghiệp hąu cć đðt ra mût cć phù hČp vĉi quan điểm sinh thái nhçn mänh măc đû rþi ro cĀ thể do nhu cæu thð trāĈng dao sĆ bền vąng (Makaju & Kurunju, 2021; Xiao & đûng và nëng suçt cây tr÷ng thay đùi (Haldar & Buhrmann, 2017). Quan điểm sinh thái mĉi Damodaran, 2022; Meuwissen & cs., 2001). không chî thýc đèy nhên thăc về sĆ cæn thiết Nhąng rþi ro và sĆ không chíc chín này yêu cþa việc bâo vệ möi trāĈng mà còn khuyến khích cæu nông dân phâi kiên cāĈng và thích nghi, hõ các thĆc hành canh tác bền vąng nhā canh tác thāĈng phâi đāa ra nhąng quyết đðnh mang hąu cć. Việc thĂa nhên các lČi ích cþa canh tác tính chiến lāČc để quân lý nhąng rþi ro này mût hąu cć trong việc duy trì và câi thiện chçt lāČng cách hiệu quâ (Tingey-Holyoak & cs., 2023). Các đçt, bâo vệ đa däng sinh hõc và giâm thiểu tác nghiên cău đã chî ra rìng nhąng ngāĈi nông đûng tiêu cĆc đến möi trāĈng, giýp gia tëng sĆ dân có măc đû chçp nhên rþi ro cao hćn cò xu chçp nhên cþa nöng dån đøi vĉi các phāćng hāĉng kết hČp các phāćng pháp thĆc hành bền pháp này. Các nöng dån cò quan điểm sinh thái vąng vào phāćng pháp nöng nghiệp cþa hõ, tích cĆc thāĈng sïn lñng đæu tā vào các phāćng 97
- Nhận thức, thái độ và khả năng chấp nhận rủi ro khi chuyển sang canh tác hữu cơ của các nông hộ ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam pháp canh tác hąu cć hćn, mðc dù có thể gðp đích. Khâo sát chính thăc đāČc triển khai tĂ phâi các thách thăc và rþi ro kinh tế nhçt đðnh. tháng 8 đến tháng 12 nëm 2023, vĉi sĆ tham gia TĂ cć sĊ trên, nhóm tác giâ đāa ra mût sø cþa 311 nông hû täi Sćn La, Vïnh Phýc và Hà giâ thuyết: Nûi. Bâng 1 mô tâ phân bù ngéu nhiên sø lāČng H2: Nöng dån cò thái đû þng hû möi trāĈng các nông hû Ċ các huyện Ċ 3 tînh Hà Nûi (Mê có nhiều khâ nëng chuyển sang canh tác hąu Linh, Đöng Anh, Ứng Hoà), Sćn La (Mûc Châu) cć hćn. và Vïnh Phýc (Bình Xuyên, Phýc Yên, Tam Nhận thức về lợi nhuận Dāćng). Sø lāČng nông hû khâo sát Ċ Hà Nûi chiếm tỷ lệ cao nhçt (54,34%), tiếp đến là Vïnh Nghiên cău đã chî ra rìng quyết đðnh cþa Phúc (24,76%) và cuøi cüng là Sćn La (20,90%). nöng dån thāĈng đāČc thýc đèy bĊi mĀc tiêu tøi Các đða bàn lĆa chõn khâo sát đều là vùng có đa hòa lČi nhuên dĆ kiến (Kumari & cs., 2014). diện tích sân xuçt nông nghiệp lĉn, có khâ nëng Nhên thăc về lČi nhuên đòng vai trò quan trõng, và tiềm nëng về phát triển sân xuçt nông vĉi sĆ cân nhíc kỹ lāċng về tiềm nëng lČi nhuên nghiệp bĊi có lČi thế về điều kiện tĆ nhiên, đçt cþa các kỹ thuêt mĉi trāĉc khi áp dĀng chúng đai. Hà Nûi đäi diện cho đðc điểm cþa vùng vào hệ thøng canh tác (Canales & cs., 2018). Đøi nông nghiệp đ÷ng bìng châu thù, Vïnh Phýc cò vĉi nhąng nöng dån hāĉng tĉi tøi đa hòa lČi đðc điểm cþa vùng trung du còn Ċ Sćn La đäi nhuên, hõ thāĈng sïn sàng áp dĀng các biện diện cho vùng cao nguyên, miền núi. pháp canh tác thay thế (Hayat & cs., 2020), vì phāćng pháp canh tác truyền thøng không phâi Bâng hói bao g÷m hai phæn chính: phæn đæu lýc nào cÿng mang läi hiệu quâ về mðt kinh tế tiên thu thêp thöng tin cć bân về chþ hû và các và có thể khiến hõ phâi tìm kiếm các hoät đûng đðc điểm tâm lý cþa hõ, nhā thái đû đøi vĉi môi sinh kế có lČi hćn (Sankoh, 2015). Khi đāa ra trāĈng và nhên thăc về lČi ích kinh tế cþa nông quyết đðnh về lĆa chõn cây tr÷ng, các yếu tø nhā nghiệp hąu cć. Để đánh giá thái đû về môi loäi đçt, khí hêu và đû døc cÿng ânh hāĊng đáng trāĈng chi tiết hćn, nhòm nghiên cău sĄ dĀng kể đến quyết đðnh cþa nông dân (Day & cs., thang đo mö hình sinh thái mĉi (new ecological 2007), trong đò sĆ lĆa chõn cþa hõ cñn đāČc thúc paradigm-NEP) để đo lāĈng măc đû quan tâm đèy bĊi đûng cć tùng thể là tøi đa hòa lČi nhuên và nhên thăc về các vçn đề möi trāĈng (g÷m 5 thông qua các biện pháp sĄ dĀng đçt bền vąng yếu tø) (Bâng 2). Phæn thă hai cþa bâng hói yêu (Xu & cs., 2019). Do đò, nhòm tác giâ có giâ cæu ngāĈi tham gia thĆc hiện mût trñ chći đæu thuyết sau: tā đćn giân (game theory) để đánh giá măc đû chçp nhên rþi ro cþa hõ, dĆa trên phāćng pháp H3: Nông dân có nhên thăc cao về lČi nhuên cþa Gneezy & Potters (1997) và Charness & tiềm nëng tĂ canh tác hąu cć sẽ có khâ nëng Gneezy (2010). Chúng tôi khâo sát trĆc tiếp chuyển đùi sang phāćng pháp canh tác này. tĂng nông hû riêng biệt, các câu hói và phæn trò chći đāČc thể hiện trên màn hình múi thiết bð di 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đûng (công cĀ cþa khâo sát). Trong trñ chći này, múi ngāĈi tham gia đāČc cçp 200 đö la 2.1. Thiết kế khảo sát 5.000.000 VNĐ (giâ đðnh) và yêu cæu phân bù Khâo sát ban đæu đāČc thĆc hiện vào tháng khoân tiền này giąa hai loäi tài sân: mût tài sân 7/2023 để kiểm tra đû hČp lý, tính toàn diện cþa rþi ro vĉi khâ nëng mang läi lČi nhuên gçp ba bâng hói và tính phù hČp cþa các giâ đðnh tham læn sø tiền đæu tā hoðc mçt tríng và mût tài sân sø trong nghiên cău. Khâo sát thĄ nghiệm và an toàn không có rþi ro. Xác suçt nhên đāČc lČi chính thăc đều phóng vçn trĆc tiếp các nông hû nhuên tĂ tài sân rþi ro là 50%. Sø tiền không täi các điểm khâo sát nhāng sĄ dĀng nền tâng đāČc đæu tā vào tài sân rþi ro (tài sân an toàn) trĆc tuyến Qualtric thay vì phiếu giçy nhìm đāČc sĄ dĀng nhā mût thāĉc đo măc đû chçp giâm thĈi gian tùng hČp dą liệu. Chúng tôi áp nhên rþi ro cþa nöng dån, giýp đánh giá hành dĀng phāćng pháp chõn méu ngéu nhiên có mĀc vi cþa hõ mût cách thĆc tiễn và đáng tin cêy. 98
- Tô Thế Nguyên, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Minh Hiển, Ngô Hoàng Long, Dương Việt Hoàng, Trần Thị Mai Khanh, Nguyễn Đỗ Phương Hoa, Nguyễn Thị Lan Hương Bảng 1. Thống kê mô tả số liệu khảo sát ở các tỉnh Tỷ lệ mẫu khảo sát chia theo Tỷ lệ mẫu khảo sát chia Tỉnh Huyện Số mẫu khảo sát huyện (%) theo tỉnh (%) Hà Nội Mê Linh 58 18,65 54,3 Đông Anh 53 17,04 Ứng Hòa 58 18,65 Sơn La Mộc Châu 65 20,9 20,9 Vĩnh Phúc Bình Xuyên 20 6,43 24,8 Phúc Yên 27 8,68 Tam Dương 30 9,65 Tổng 311 100,0 100,0 Bảng 2. Đặc điểm của các biến được khảo sát (n = 311) Tên biến Mô tả Bình quân Sai số chuẩn Thái độ với i. Canh tác hữu cơ là ít sử dụng đầu vào hoá học (phân bón, thuốc trừ sâu...) 3,729 0,841 môi trường ii. Việc sử dụng hóa học có tác dụng tiêu cực đến sức khỏe của con người và 4,086 0,687 vật nuôi iii. Môi trường cần được quan tâm, kể cả khi lợi nhuận có bị ảnh hưởng 3,938 0,770 iv. Canh tác theo hướng thân thiện môi trường là cần thiết 4,064 0,629 v. Canh tác hữu cơ bảo vệ môi trường tốt hơn so với truyền thống 4,009 0,693 Nhận thức về i. Chỉ quan tâm đến giá cao nhất từ việc bán nông sản 3,501 1,144 lợi nhuận ii. Chỉ quan tâm đến lợi nhuận từ sản xuất 3,543 1,088 iii. Luôn tìm các giải pháp để tăng lợi nhuận 3,945 0,834 iv. Tập trung vào gia tăng lợi nhuận trong sản xuất nông nghiệp 3,967 0,778 v. Để cạnh tranh, cần phải áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật 4,135 0,663 Thang đo i. Dân số thế giới đang tăng đến mức mà Trái đất không có thể chứa được nữa 3,382 1,091 NEP ii. Con người có quyền thay đổi môi trường tự nhiên để phục vụ cho nhu cầu 3,401 1,128 của mình iii. Khi con người can thiệp vào thiên nhiên, họ thường tạo ra những hậu quả xấu 3,498 1,095 iv. Con người đang làm hại môi trường rất nghiêm trọng 3,765 1,009 v. Thiên nhiên có thể tự cân bằng để giải quyết những tác động xấu từ hoạt 2,614 1,112 động công nghiệp của các quốc gia 2.2. Mô hình nghiên cứu Do vêy, chúng tôi áp dĀng mô hình này nhìm giâi thích sĆ ânh hāĊng cþa các nhân tø tác Mô hình h÷i quy phân thăc (Fractional đûng đến tỷ lệ chuyển đùi đçt hąu cć, tĂ đò làm rô Regression) là mût công cĀ mänh và phù hČp để nhąng yếu tø quan trõng trong quá trình chuyển phân tích các nûi dung có däng tỷ lệ, xác suçt đùi sân xuçt nông nghiệp. Hćn nąa, kế thĂa tĂ hoðc giĉi hän khoâng xác đðnh (0, 1). H÷i quy mût sø nghiên cău trāĉc đò trong việc chuyển đùi phân thăc đāČc phát triển bĊi Papke & nông nghiệp hąu cć nhā Aravindakshan & cs. Wooldridge (1996) để khíc phĀc nhāČc điểm cþa (2022) và Khaledi & cs. (2010). các phāćng pháp truyền thøng nhā h÷i quy tuyến tính (OLS), vøn không phù hČp khi biến Nghiên cău cþa chúng tôi có biến phĀ thuûc phĀ thuûc bð giĉi hän trong mût khoâng xác là tỷ lệ sïn sàng chuyển đùi đçt đai, biểu thð cho đðnh (0, 1). phæn trëm đçt sân xuçt hąu cć (Wi) ăng vĉi 99
- Nhận thức, thái độ và khả năng chấp nhận rủi ro khi chuyển sang canh tác hữu cơ của các nông hộ ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam i = 1,„, 311 là sø lāČng các nông hû đāČc khâo tham gia hoät đûng phóng vçn đāČc chia thành sát. Mô hình h÷i quy có cçu trúc sau: 2 nhóm, múi nhóm 5 ngāĈi. E(W|ri, ai, nepi, pi, vi) = f(riαi + ai1 + nepi1 Đøi tāČng tham gia đều là nöng dån cò đû + pfi1 + kii + v1) tuùi tĂ 24 đến 73 tuùi, đû tuùi trung bình cþa Trong đò, i biểu thð sø lāČng quan sát, ngāĈi đāČc khâo sát là khoâng 54 tuùi. Nông hû ri: khâ nëng chçp nhên rþi ro; αi: thái đû về môi sĊ hąu diện tích đçt nông nghiệp Ċ măc đû khác trāĈng; nepi: là thang đo NEP; pfi: là nhên thăc nhau, có nông hû sĊ hąu khoâng 4ha đçt nông về lČi nhuên; ki: là các biến kiểm soát bao g÷m nghiệp, có nông hû chî sĊ hąu khoâng hćn 1 sào. tuùi, hõc vçn, sø ngāĈi trong gia đình, kiến thăc Diện tích đçt nông nghiệp sĊ hąu trung bình cþa về nông nghiệp hąu cć, sø mânh và thĄa đçt; α1, múi hû dân là khoâng trên 3.000m2 (Bâng 3). 1, 1, 1, 1 là các hệ sø cþa các biến tāćng ăng. 3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến việc chuyển đổi đất hữu cơ 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Kết quâ āĉc lāČng täi Bâng 4 cho thçy 2 giâ 3.1. Mô tả mẫu thuyết về yếu tø có ânh hāĊng đến ý đðnh Các méu khâo sát đāČc chia tāćng đøi đều chuyển đùi sang đçt nông nghiệp hąu đāČc chçp giąa các vüng đða lý, đāČc phân bù Ċ 3 tînh (Sćn nhên bao g÷m: (H1) Khâ nëng chçp nhên rþi ro La, Hà Nûi, Vïnh Phýc), vĉi sø lāČng 10 ngāĈi và (H2) Thái đû vĉi möi trāĈng. Bảng 3. Đặc điểm của các hộ điều tra (n = 311) Chỉ tiêu Trung bình Độ lệch chuẩn Nhỏ nhất Lớn nhất Tuổi 53,91 10,911 24 73 Học vấn (1 = Tiểu học, 2 = THCS, 3 = THPT, 4 = Đại học hoặc Cao đẳng) 2,26 0,835 1 4 Tổng số thành viên (người) 4,85 2,508 1 30 2 Diện tích đất nông nghiệp (m ) 3.212,57 2,256 360 40.000 Số mảnh đất nông nghiệp (mảnh) 3,46 2,981 1 21 Bảng 4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển đổi sang canh tác hữu cơ của các nông hộ Biến Hệ số Sai số chuẩn Hệ số biên Sai số chuẩn *** *** Thái độ với môi trường 0,2737 0,0420 0,0622 0,0126 Nhận thức về lợi nhuận 0,0284 0,0360 0,0065 0,0082 Mức độ chấp nhận rủi ro 0,0009** 0,0005 0,0002** 0,0001 2 *** Diện tích đất (m ) -0,0001 0,0000 -0,0001 0,0000 Số mảnh -0,002F1 0,0709 -0,0005 0,0162 Tuổi 0,0107 0,0089 0,0024 0,0019 *** *** Thành viên trong gia đình 0,1358 0,0371 0,0309 0,0093 Học vấn THCS 0,1489 0,5201 0,0347 0,1178 THPT -0,2448 0,5461 -0,0537 0,1265 Đại học -0,3584 0,3045 -0,0770 0,0752 Thang NEP 0,0193 0,0358 0,0044 0,0079 Hằng số -1,7423 1.1252 Ghi chú: *** , **, * mức ý nghĩa thống kê lần lượt là 1%, 5% và 10%. 100
- Tô Thế Nguyên, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Minh Hiển, Ngô Hoàng Long, Dương Việt Hoàng, Trần Thị Mai Khanh, Nguyễn Đỗ Phương Hoa, Nguyễn Thị Lan Hương Khuynh hāĉng chçp nhên rþi ro có møi tính têp thể, không phĀ thuûc hoàn toàn vào tāćng quan tích cĆc vĉi việc áp dĀng biện pháp tuùi tác cþa chþ hû. Chîng hän, nông dân lĉn canh tác hąu cć. CĀ thể, khi măc chðu đĆng rþi tuùi có thể đāČc con cháu trong gia đình hú trČ ro cþa ngāĈi nöng dån tëng lên 1%, ý đðnh hoðc thuyết phĀc chuyển đùi sang nông nghiệp chuyển đùi sang canh tác hąu cć cþa hõ sẽ tëng hąu cć. NgāČc läi, nông dân trẻ tuùi thāĈng dĆa 0,0002%. Điều này cho thçy rìng các nông hû vào kinh nghiệm và lĈi khuyên tĂ thế hệ trāĉc sïn sàng chçp nhên rþi ro cao hćn cò khâ nëng để cân nhíc việc áp dĀng hoðc không áp dĀng chuyển sang canh tác hąu cć sĉm hćn so vĉi phāćng pháp này. nhąng hû có măc chðu đĆng rþi ro thçp hćn. Kết Về tác đûng cþa giáo dĀc đøi vĉi việc áp quâ này cÿng phü hČp vĉi các nghiên cău cþa dĀng canh tác hąu cć, kết quâ cho thçy các hệ Trujillo-Barrera & cs. (2016); Yu & cs. (2021); sø cþa biến “giáo dĀc” cò møi liên hệ tiêu cĆc tĉi Lefebvre & cs. (2020), hõ cho rìng sĆ chçp nhên việc áp dĀng canh tác hąu cć nhāng khöng cò ý rþi ro là yếu tø quan trõng ânh hāĊng đến quyết nghïa thøng kê. Hay nòi cách khác, trình đû hõc đðnh đæu tā và đùi mĉi cþa các cá nhân và tù vçn khöng cò tác đûng tĉi ý đðnh chuyển đùi chăc. Nông nghiệp luôn tiềm èn nhiều rþi ro và sang nông nghiệp hąu cć. Møi liên hệ này làm đöi khi khò lāĈng. Nhąng ngāĈi nông dân sïn sáng tó nhên đðnh tāćng tĆ vĉi kết quâ nghiên sàng chçp nhên rþi ro cÿng sïn sàng tham gia cău cþa Ngô Minh Hâi & cs. (2015) khi chî ra vào các phāćng thăc canh tác mĉi (McCarthy & rìng trình đû hõc vçn khöng tác đûng tĉi hiệu Schurmann, 2018). Bên cänh đò, thái đû cþa quâ cþa cây cà chua hąu cć. ThĆc tế, canh tác ngāĈi nông dân về möi trāĈng cò tác đûng đáng hąu cć cæn thĈi gian nhçt đðnh để thu đāČc lČi kể tĉi tỷ lệ chuyển đùi. Kết quâ cho thçy, nếu nhuên và cÿng đñi hói ngāĈi nông nhân có sĆ thái đû tích cĆc cþa nông hû đøi vĉi môi trāĈng chçp nhên rþi ro cao nhā kết quâ đã đāČc chî ra tëng lên 1% thì xác suçt về ý đðnh cþa hõ đøi vĉi trong nghiên cău này. Do đò, ngāĈi nông dân việc chuyển đùi sang canh tác hąu cć sẽ tëng lên thāĈng cò xu hāĉng dĆa vào các phāćng pháp 0,0622 đćn vð. Điều này cho thçy rìng khi ngāĈi canh tác quen thuûc và ít tin tāĊng vào các nông dân nhên thăc đāČc tæm quan trõng cþa phāćng pháp mĉi. Điều này có thể không phĀ bâo vệ möi trāĈng, hõ sẽ cò xu hāĉng cao hćn thuûc vào măc đû giáo dĀc mà liên quan nhiều trong việc áp dĀng các phāćng pháp canh tác hćn đến tåm lý và vën hòa đða phāćng. Hćn thân thiện vĉi möi trāĈng, nhā việc chuyển đùi nąa, nông nghiệp hąu cć cò thể yêu cæu kỹ sang sân xuçt nông nghiệp hąu cć. thuêt cao hćn so vĉi canh tác truyền thøng, Trong sø các biến liên quan tĉi đðc điểm cþa nhąng kỹ thuêt này thāĈng đāČc đào täo qua hû nông nghiệp thì chî có sø lāČng thành viên các khóa hõc ngín hän hoðc têp huçn hćn là trong hû gia đình cò ý nghïa đøi vĉi chuyển đùi giáo dĀc chính quy. Ngay câ nhąng nông dân có canh tác hąu cć. Điều này ngĀ ý rìng khâ nëng trình đû hõc vçn thçp nhāng nếu đāČc têp huçn chuyển đùi sẽ cao hćn đøi vĉi các hû gia đình cò kỹ càng vén có thể áp dĀng thành công mô hình đöng đâo thành viên. Tāćng tĆ, Adebiyi & cs. này vĉi kinh nghiệm nông nghiệp cao. (2019) cÿng chî ra rìng việc chuyển đùi nông Có thể nói rìng mðc dù nông nghiệp hąu cć nghiệp hąu cć cþa các nông hû bð cân trĊ do hän có nhiều lČi ích đøi vĉi möi trāĈng và săc khóe, chế về mðt nhân công tĂ sø lāČng thành viên việc áp dĀng phāćng pháp canh tác này có thể trong gia đình. gðp khò khën nếu không có các chính sách hú Bên cänh đò, chýng töi cÿng thçy rìng tuùi trČ hoðc khuyến nông, khuyến khích thích hČp tác và hõc vçn khöng cò ý nghïa tĉi ý đðnh tĂ phía chính phþ và các tù chăc liên quan. chuyển đùi trong canh tác nông nghiệp hąu cć nhā mût sø nghiên cău trāĉc đò cþa Rigby & cs. (2001) và Lockeretz (1995). Đøi vĉi tuùi tác có 4. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ thể giâi thích rìng, trong gia đình Ċ nông thôn Để nhên diện đāČc tác đûng nhân quâ cþa Việt Nam thì quyết đðnh canh tác thāĈng mang măc đû chçp nhên rþi ro đøi vĉi hành vi cþa 101
- Nhận thức, thái độ và khả năng chấp nhận rủi ro khi chuyển sang canh tác hữu cơ của các nông hộ ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam nông dân, bài báo kết hČp nghiên cău thĆc Aravindakshan S., AlQahtany A., Arshad M., nghiệm vĉi khâo sát để hiểu cách nöng dån đāa Manjunatha A.V. & Krupnik T.J. (2022). A metafrontier approach and fractional regression ra quyết đðnh cþa hõ. Kết quâ nghiên cău cho model to analyze the environmental efficiency of thçy møi quan hệ nhân quâ giąa măc đû chçp alternative tillage practices for wheat in nhên rþi ro và hành vi đæu tā vào nöng nghiệp Bangladesh. Environmental Science and Pollution hąu cć cþa nông dân, nông dân có măc đû chçp Research. 29(27): 41231-41246. nhên rþi ro cao cò xu hāĉng đæu tā nhiều hćn Ajzen I. (1991). The theory of planned behavior. vào nông nghiệp hąu cć. Điều này nhçn mänh Organizational Behavior and Human Decision Processes, 50(2): 179-211. vai trò cþa yếu tø tâm lý và hành vi trong bøi Ajzen I. (2020). The theory of planned behavior: cânh ra quyết đðnh. Ngoài ra, bài báo làm rõ vai Frequently asked questions. Human Behavior and trò cþa thái đû tích cĆc đøi vĉi möi trāĈng và Emerging Technologies. 2(4): 314-324. nhên thăc về săc khóe trong việc thýc đèy ý Anderson M.W. (2012). New ecological paradigm đðnh chuyển đùi sang canh tác hąu cć. Điểm mĉi (NEP) scale. Berkshire Encyclopedia of cþa nghiên cău này là sĆ tích hČp đ÷ng thĈi các Sustainability. 6(01): 01. yếu tø xã hûi (thái đû, nhên thăc) và nhân khèu Bouttes M., Darnhofer I., & Martin G. (2019). hõc (tuùi tác, trình đû hõc vçn) để nhên diện Converting to organic farming as a way to enhance adaptive capacity. Organic Agriculture. 9: 235-247. nhąng trĊ ngäi trong việc chuyển đùi sang nông Burton R.J. & Wilson G.A. (2006). Injecting social nghiệp hąu cć. CĀ thể, chúng tôi phát hiện rìng psychology theory into conceptualisations of nông dân lĉn tuùi và cò trình đû hõc vçn cao hćn agricultural agency: towards a post-productivist ít cò xu hāĉng chuyển đùi. farmer self-identity? Journal of Rural Studies. TĂ nhąng kết quâ trên, chýng töi đề xuçt 22(1): 95-115. mût sø khuyến nghð nhìm thýc đèy việc chuyển Canales E., Bergtold J.S. & Williams J. (2018). Modeling the choice of tillage used for dryland đùi sang canh tác hąu cć trong bøi cânh nông corn, wheat and soybean production by farmers in nghiệp đæy rþi ro. Các chính sách nhā trČ cçp Kansas. Agricultural and Resource Economics đæu vào và bü đíp tùn thçt thu nhêp, các chính Review. 47(1): 90-117. sách này cæn đāČc triển khai linh hoät, có tính Charness G. & Gneezy U. (2010). Portfolio choice and đến các yếu tø rþi ro khác nhau nhā såu bệnh, risk attitudes: An experiment. Economic Inquiry. biến đùi khí hêu và thð trāĈng để täo đûng lĆc 48(1): 133-146. mänh mẽ hćn. Bên cänh đò, việc phát triển các Conley T.G. & Udry C.R. (2010). Learning about a kênh tiêu thĀ sân phèm hąu cć ùn đðnh cÿng new technology: Pineapple in Ghana. American Economic Review. 100(1): 35-69. đòng vai trñ quan trõng trong việc đâm bâo đæu Cukur T. (2015). Conventional dairy farmers ra, giâm thiểu lo ngäi cho nông dân khi chuyển converting to organic dairy production in Turkey. đùi. Đ÷ng thĈi, cæn cò các chāćng trình giáo dĀc Polish Journal of Environmental Studies. 24(4). nâng cao nhên thăc về phāćng pháp canh tác Day W., Audsley E., & Frost A. (2007). An hąu cć, vai trñ cþa sân xuçt bền vąng và tác engineering approach to modeling, decision đûng cþa hóa chçt nông nghiệp tĉi möi trāĈng. support and control for sustainable systems. Philosophical Transactions of the Royal Society B Biological Sciences. 363(1491): 527-541. TÀI LIỆU THAM KHẢO Fachrista I. & Suryantini A. (2019). Livelihood Adnan K.M., Ying L., Sarker S.A., Hafeez M., Razzaq resilience of vegetable farmers: efficacy of organic A. & Raza M.H. (2018). Adoption of contract farming in dealing with climate change in Java, farming and precautionary savings to manage the Indonesia. Applied Ecology & Environmental catastrophic risk of maize farming: Evidence from Research. 17(5). Bangladesh. Sustainability. 11(1): 29. FiBL and IFOAM (2018). The world of organic Adebiyi J.A., Olabisi L.S., Richardson R., Liverpool- agriculture statistics and emerging trends. Tasie L.S.O. & Delate K. (2019). Drivers and Medienhaus Plump, Rheinbreitbach. constraints to the adoption of organic leafy Gneezy U. & Potters J. (1997). An experiment on risk vegetable production in Nigeria: a livelihood taking and evaluation periods. The Quarterly approach. Sustainability. 12(1): 96. Journal of Economics. 112(2): 631-645. 102
- Tô Thế Nguyên, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Minh Hiển, Ngô Hoàng Long, Dương Việt Hoàng, Trần Thị Mai Khanh, Nguyễn Đỗ Phương Hoa, Nguyễn Thị Lan Hương Haldar T. & Damodaran A. (2022). Can cooperatives Makaju S. & Kurunju K. (2021). A review on use of influence farmer’s decision to adopt organic agrochemical in agriculture and need of organic farming? Agri-decision making under price farming in Nepal. Archives of Agriculture and volatility. Environment, Development and Environmental Science. 6(3): 367-372. Sustainability. 24(4): 5718-5742. McCarthy B. & Schurmann A. (2018). Risky Hayat N., Mamun A.A., Nasir N.A.M., Selvachandran business: growers’ perceptions of organic and G., Nawi N.C. & Gai Q.S. (2020). Predicting biodynamic farming in the tropics. Rural Society. sustainable farm performance: Using hybrid 27(3): 177-191. structural equation modelling with an artificial Meuwissen M.P., Huirne R. & Hardaker J. (2001). Risk neural network approach. Land. 9(9): 289. and risk management: an empirical analysis of Horrigan L., Lawrence R.S., & Walker P. (2002). How Dutch livestock farmers. Livestock Production sustainable agriculture can address the Science. 69(1): 43-53. environmental and human health harms of Nguyễn Văn Thành, Nguyễn Viết Tuân, Cao Thị industrial agriculture. Environmental Health Thuyết, Nguyễn Thiện Tâm, Nguyễn Xuân Cảnh, Perspectives. 110(5): 445-456. Lê Việt Linh & Lê Văn Nam (2020). Hiệu quả Huang J., Pray C. & Rozelle S. (2002). Enhancing the kinh tế canh tác lúa hữu cơ ở tỉnh Thừa Thiên Huế: crops to feed the poor. Nature. 418(6898): 678-684. trường hợp nghiên cứu ở xã Phú Lương. Tạp chí Kaiser F.G. & Byrka K. (2011). Environmentalism as a Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 18(8): 553-561. trait: Gauging people's prosocial personality in Ngô Minh Hải, Phan Xuân Tân & Đồng Thanh Mai terms of environmental engagement. International (2015). Phân tích hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất Journal of Psychology. 46(1): 71-79. rau hữu cơ: Trường hợp nghiên cứu tại xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội. Tạp chí Khaledi M., Weseen S., Sawyer E., Ferguson S. & Khoa học và Phát triển 13.6: 1043-1050. Gray R. (2010). Factors influencing partial and complete adoption of organic farming practices in Nguyễn Đình Tiến (2024). Sử dụng đất lâm nghiệp gắn Saskatchewan, Canada. Canadian Journal of liền với sinh kế và an toàn lương thực của người Agricultural Economics/Revue canadienne dân vùng cao Nghệ An: Bài học cho chương trình d'agroeconomie. 58(1): 37-56. REDD+ tại địa phương. VNU Journal of Kumar M.M., Adarsha L., Singh S.P. & Boppana K.L. Economics and Business. 4(1): 96-96. (2017). Economics of organic farming over Ondrasek G., Horvatinec J., Kovačić M.B., Reljić M., conventional farming-A case study in Karnataka, Vinceković M., Rathod S., Bandumula N., India. International Journal of Current Microbiology Dharavath R., Rashid M.I. & Panfilova O. (2023). and Applied Sciences. 6(11): 2810-2817. Land resources in organic agriculture: Trends and Kumari R., Nautiyal A., Dhaka N. & Bhatnagar S. challenges in the twenty-first century from global (2014). Potential of organic farming in production to Croatian contexts. Agronomy. 13(6): 1544. of environment friendly sugarcane. Current Papke L.E. & Wooldridge J.M. (1996). Econometric Nutrition & Food Science. 10(3): 173-180. methods for fractional response variables with an Läpple D. & Van Rensburg T. (2011). Adoption of application to 401(k) plan participation rates. organic farming: Are there differences between Journal of Applied Econometrics. 11(6): 619-632. early and late adoption? Ecological Economics. Reganold J.P. & Wachter J.M. (2016). Organic 70(7): 1406-1414. agriculture in the twenty-first century. Nature Lefebvre M., Midler E. & Bontems P. (2020). Plants. 2(2): 1-8. Adoption of environment-friendly agricultural Rigby D., Young T., & Burton M. (2001). The practices with background risk: Experimental development of and prospects for organic farming evidence. Environmental and Resource Economics. in the UK. Food policy. 26(6): 599-613. 76: 405-428. Singh P., Satpathy P. & Vaishnav C. (2023). Lobley M., Butler A. & Reed M. (2009). The Transitioning from conventional to organic contribution of organic farming to rural smallholder farming among Indian farmers: a development: An exploration of the socio-economic psychological perspective. The Journal of linkages of organic and non-organic farms in Agricultural Education and Extension. pp. 1-21. England. Land Use Policy. 26(3): 723-735. Tingey-Holyoak J.L., Wheeler S.A. & Seidl C. (2023). Lockeretz W. (1995). Organic farming in Decision-making and resilience in Massachusetts: an alternative approach to agriculture: improving awareness of the role of agriculture in an urbanised state. Journal of Soil accounting. Meditari Accountancy Research. and Water Conservation. 50(6): 663-667. 31(6): 1735-1756. 103
- Nhận thức, thái độ và khả năng chấp nhận rủi ro khi chuyển sang canh tác hữu cơ của các nông hộ ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam Trujillo-Barrera A., Pennings J.M. & Hofenk D. organic production and certification decisions. (2016). Understanding producers' motives for Food Policy. 49: 429-436. adopting sustainable practices: the role of expected Wijesinghe J., Botheju S.M., Nallaperuma B. & rewards, risk perception and risk tolerance. Kanuwana N. (2023). Organic farming: The European Review of Agricultural Economics. influence on soil health. One Health: Human, 43(3): 359-382. Animal, and Environment Triad. pp. 185-197. Tuomisto H.L., Hodge I.D., Riordan P., & Macdonald Xiao C. & Buhrmann J. (2017). The structure and D.W. (2012). Does organic farming reduce coherence of the new environmental paradigm: environmental impacts? - a meta-analysis of Reconceptualizing the dimensionality debate. European research. Journal of Environmental Human Ecology Review. 23(1): 179-198. Management. 112: 309-320. Xu Q., Huet S., Poix C., Boisdon I. & Deffuant G. Sankoh S.K. (2015). The economic importance and (2018). Why do farmers not convert to organic social values of traditional aquaculture in rural farming? Modeling conversion to organic farming sierra leone. Journal of Agricultural Science and as a major change. Natural Resource Modeling. Technology B. 5(4). 31(3): e12171. Van V.H., Heo Y., & Doanh N.K. (2023). ‘They Yu L., Chen C., Niu Z., Gao Y., Yang H. & Xue Z. convert, I also convert’: The neighborhood effects (2021). Risk aversion, cooperative membership and tea farmers’ intention to convert to organic and the adoption of green control techniques: farming. Renewable Agriculture and Food Evidence from China. Journal of Cleaner Systems. 38: e11. Production. 279: 123288. Vandercasteelen J., Dereje M., Minten B., & Taffesse Zhllima E., Shahu E., Xhoxhi O. & Gjika I. (2021). A.S. (2020). From agricultural experiment station Understanding farmers’ intentions to adopt organic to farm: The impact of the promotion of a new farming in Albania. New Medit. 20(5): 97-111. technology on farmers’ yields in Ethiopia. Zhou X. & Ding D. (2022). Factors influencing Economic Development and Cultural Change. farmers’ willingness and behaviors in organic 68(3): 965-1007. agriculture development: an empirical analysis Veldstra M.D., Alexander C.E. & Marshall M.I. based on survey data of farmers in Anhui province. (2014). To certify or not to certify? Separating the Sustainability. 14(22): 14945. 104
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn