Nhân tố tác động đến việc áp dụng mô hình lập dự toán trên kết quả hoạt động
lượt xem 3
download
Bài viết tập trung vào các nghiên cứu nước ngoài liên quan đến việc áp dụng một sự đổi mới hoặc sự đổi mới hệ thống thông tin nói chung, để phát hiện các nhân tố có thể tác động đến việc áp dụng mô hình lập dự toán trên kết quả hoạt động (PBB) và các lý thuyết nền tảng nói chung; trong đó, khám phá việc chấp nhận sử dụng thông tin kết quả hoạt động trong nội bộ đơn vị cho việc lập dự toán ngân sách và phân bổ ngân sách.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nhân tố tác động đến việc áp dụng mô hình lập dự toán trên kết quả hoạt động
- Nghiên cứu trao đổi Nhân tố tác động đến việc áp dụng mô hình lập dự toán trên kết quả hoạt động PGS.TS Mai Thị Hoàng Minh* - NCS. Lê Thị Cẩm Hồng* Nhận: 25/6/2020 Biên tập: 05/7/2020 Duyệt đăng: 15/7/2020 Bài viết tập trung vào các nghiên nghiên cứu liên quan đến việc áp cấp cao, quy mô của các tổ chức, cứu nước ngoài liên quan đến dụng Lập dự toán dựa trên kết quả lợi thế tương đối, căng thẳng bên việc áp dụng một sự đổi mới hoạt động (PBB), nhưng lại rất ít ngoài và căng thẳng cạnh tranh là hoặc sự đổi mới hệ thống thông nghiên cứu tổng hợp các nhân tố những yếu tố quyết định quan trọng tin nói chung, để phát hiện các tác động đến việc áp dụng mô hình của việc áp dụng sự đổi mới. nhân tố có thể tác động đến việc áp dụng mô hình lập dự toán trên PBB trong các đơn vị công. Mặt Nghiên cứu này đã chứng minh tác kết quả hoạt động (PBB) và các khác, việc áp dụng PBB còn được động của lợi thế tương đối đến lý thuyết nền tảng nói chung; xem là một sự đổi mới trong việc hành vi áp dụng sự đổi mới. trong đó, khám phá việc chấp sử dụng thông tin kết quả hoạt động Sau đó, nghiên cứu của Brown nhận sử dụng thông tin kết quả để phục vụ cho việc lập dự toán. và cộng sự (2003), Tung và Rieck hoạt động trong nội bộ đơn vị cho việc lập dự toán ngân sách và Bài viết này tập trung vào các (2005) cũng đã xác nhận những tác phân bổ ngân sách. nghiên cứu nước ngoài liên quan động của nhận thức về lợi thế Từ khóa: Cải cách quản lý ngân đến việc áp dụng một sự đổi mới tương đối với việc khuếch tán một sách, nhân tố tác động, mô hình hoặc sự đổi mới hệ thống thông tin sự đổi mới. lập dự toán trên kết quả hoạt nói chung, để phát hiện các nhân tố Năm 2000, Adler và cộng sự đã động. có thể tác động đến việc áp dụng kiểm tra mức độ mà các nhà sản mô hình lập dự toán trên kết quả xuất ở New Zealand sử dụng các kỹ 1. Giới thiệu hoạt động (PBB) và các lý thuyết thuật kế toán quản trị tiên tiến nói Trong kỷ nguyên quản lý công nền tảng nói chung; trong đó, khám chung, các xu hướng áp dụng, cũng mới, một loạt cải cách về quản lý phá việc chấp nhận sử dụng thông như các nhận thức về rào cản ảnh thể chế khu vực công đã được thực tin kết quả hoạt động trong nội bộ hưởng đến hành vi chấp nhận. Kết hiện để tư nhân hóa và nhấn mạnh đơn vị cho việc lập dự toán ngân quả nghiên cứu cho thấy, những rào hơn vào kết quả hoạt động (Hood, sách và phân bổ ngân sách. cản nghiêm trọng nhất tác động đến 1991; Kaul, 1997; Jansen, 2008). Xu hướng cải cách quản lý ngân 2. Tổng quan các nghiên cứu việc áp dụng các kỹ thuật kế toán sách dựa trên kết quả hoạt động đã về các nhân tố tác động đến việc mới là những hạn chế liên quan đến làm thay đổi phương thức lập dự áp dụng mô hình PBB nguồn nhân lực của đơn vị, chẳng toán, cụ thể là việc chuyển đổi từ Năm 1999, Premkumar và hạn như thiếu các kỹ năng liên tập trung vào đầu vào sang tập Roberts đã tiến hành thực hiện quan với chi phí hợp lý, thiếu thời trung vào kết quả đã dẫn đến “sự đánh giá các nhân tố tác động đến gian, thói quen quản lý, chi phí thuê gia tăng lượng thông tin và thay đổi việc áp dụng công nghệ mới trong những nhân viên có năng lực. Từ loại thông tin được tạo ra để sử các đơn vị nhỏ nằm trong cộng đó, các tác giả kết luận, bên cạnh dụng cho mục đích quản lý và lập đồng nông thôn ở Mỹ. Các phát nhận thức về lợi thế tương đối của dự toán” (Kristensen và cộng sự, hiện cho thấy, sự hỗ trợ của quản lý kỹ thuật kế toán mới, cần phải xem 2002, tr.10). Mặc dù, có nhiều * Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh 12 Tạp chí Kế toán & Kiểm toán số tháng 7/2020
- Nghiên cứu trao đổi xét các rào cản trong việc áp dụng sự phản kháng đó, đồng thời giúp cho sự tác động của hai nhân tố về một kỹ thuật kế toán mới trong một phát hiện thêm một nhân tố có thể “Khả năng áp dụng của thể chế” và đơn vị. tác động đến việc áp dụng PBB. Đó “thẩm quyền áp dụng”. Một nghiên cứu khác của là năng lực của bản thân đối với (2) Kluvers (1999) đã tiến hành Julnes và Holzer (2001) đã tiến thay đổi, đồng thời cũng là bằng thực hiện nghiên cứu các điều kiện hành xem xét các yếu tố tác động chứng củng cố thêm cho sự tác thuận lợi cho việc áp dụng PBB. đến việc sử dụng thông tin kết quả động của các nhân tố: chi phí Nghiên cứu này đã điều tra các lý hoạt động. Julnes và Holzer (2001) chuyển đổi (rào cản) và sự hỗ trợ do có thể xảy ra, khiến cho chính đã dựa vào lý thuyết hợp lý và của tổ chức. quyền địa phương ở Victoria phải công nghệ, để nhận biết các yếu tố Cũng năm 2009, Naranjo-Gill lựa chọn sử dụng lập dự toán theo tác động đến việc sử dụng thông xem xét tác động của các yếu tố khoản mục, hoặc lập dự toán dựa tin đo lường kết quả hoạt động. Kết môi trường và tổ chức (chiến lược trên kết quả hoạt động hoặc kết hợp quả cho thấy, việc áp dụng bất kỳ và quy mô) đến việc áp dụng đổi cả hai. Thông qua nghiên cứu này một chính sách mới bị chi phối bởi mới trong các tổ chức khu vực giúp củng cố thêm bằng chứng các yếu tố từ lý thuyết hợp lý và công (các tổ chức bệnh viện ở Tây chứng minh về nhân tố “nhận thức công nghệ và các yếu tố chính trị Ban Nha) thông qua lý thuyết bất về lợi thế tương đối của PBB” và và văn hóa. Do đó, nghiên cứu này định, đồng thời làm thế nào các đổi “sự hỗ trợ của tổ chức” phù hợp với đã có thêm bằng chứng về tác động mới về kỹ thuật và hành chính các nghiên cứu trước, đồng thời của thể chế và nhân tố nhận thức (quản lý theo kết quả hoạt động) phát hiện thêm nhân tố về “rào về lợi thế tương đối của PBB đến ảnh hưởng đến kết quả hoạt động cản” cản trở việc áp dụng PBB của việc áp dụng PBB. của đơn vị. Kết quả của nghiên cứu người lập dự toán (như việc người Đến năm 2009, Kim và này cho thấy rằng, cả hai yếu tố lập dự toán đã quen thuộc với hệ Kankanhalli đã phát triển một mô trên đều tác động đến việc đổi mới thống ngân sách cũ). hình để giải thích sự phản kháng và yếu tố môi trường tác động (3) Grizzle và Pettijohn (2002) của người dùng trước khi thực hiện nhiều hơn. đã phát triển mô hình lý thuyết hệ một hệ thống thông tin mới (Infor- Từ những nghiên cứu trên, đã thống động lực học thông qua hai maiton system – IS) bằng cách tích nhận diện được các nhân tố tác kỹ thuật nghiên cứu định lượng và hợp nghiên cứu chấp nhận công động đến việc áp dụng mô hình lập định tính, để cung cấp một khuôn nghệ và sự phản kháng dựa trên dự toán dựa trên thông tin về kết khổ mới cho trường hợp nghiên quan điểm thiên vị hiện trạng. Mô quả hoạt động (mô hình PBB) tại cứu việc sử dụng PBB. Kết quả xác hình nghiên cứu cho thấy, vai trò các đơn vị công ở các quốc gia trên định một số hành động ngắn hạn sẽ trung tâm của chi phí chuyển đổi thế giới: làm tăng sự thành công của việc áp trong việc làm tăng sự phản kháng (1) Wang (1999) nghiên cứu dụng mô hình PBB, chẳng hạn như của người dùng. Hơn nữa, chi phí thực hiện mô hình PBB tại Florida cung cấp thông tin truyền thông rõ chuyển đổi cũng làm trung gian và cho rằng, các điều kiện để thực ràng, tạo điều kiện thuận lợi cho cho mối quan hệ giữa các khái hiện hiệu quả mô hình PBB đó là: quy trình ngân sách và kế toán, và niệm khác (ý kiến đồng nghiệp và 1) Sự đồng thuận của công chức thông tin kết quả hoạt động đáng năng lực của bản thân với thay đổi) vào các mục tiêu của tổ chức và về tin cậy. Kết quả nghiên cứu cũng với sự phản kháng của người dùng. các đo lường kết quả hoạt động là xác định các hỗ trợ về mặt lập pháp Trong khi đó, nhận thức về giá trị điều kiện cần thiết để thực hiện mô có tác động quan trọng đến việc đổi mới và hỗ trợ của tổ chức để hình PBB; 2) Truyền thông nhất thực hiện PBB, nhìn chung lại thay đổi lại làm giảm sự phản quán giữa các công chức và sự hỗ nghiên cứu này đã chứng minh việc kháng của người dùng. trợ pháp lý; 3) Hoạt động quản lý áp dụng PBB chịu sự tác động của Nghiên cứu này giúp nâng cao và báo cáo kết quả hoạt động; 4) hai nhân tố “Khả năng áp dụng của hiểu biết đối với lý thuyết về sự Cách thức chuyển đổi yếu tố đầu thể chế” và “Thẩm quyền áp dụng”. chấp nhận và phản kháng của vào thành kết quả của ngân sách (4) Andrews, 2004; Kong, người dùng, trước khi triển khai hệ và; 5) Các loại đo lường kết quả 2005; Iratni & cộng sự, 2012…) thống thông tin mới và đưa ra các hoạt động khác nhau. Nghiên cứu Trong các nghiên cứu khám phá đề xuất cho các tổ chức để quản lý của Wang góp phần chứng minh các nhân tố thúc đẩy tiến trình thực Tạp chí Kế toán & Kiểm toán số tháng 7/2020 13
- Nghiên cứu trao đổi hiện cải cách và cải thiện kết quả cho thấy rằng, sự thành công trong qua hệ thống khen thưởng và trừng của quá trình cải cách. (Tác giả tương lai của cải cách PBB ở phạt, thay đổi văn hóa, các vấn đề nhận thấy rằng, các nhân tố được Quảng Đông sẽ phụ thuộc vào việc về đào tạo. phát hiện nhiều nhất là về phía lãnh cải thiện năng lực quản lý và kỹ Các nghiên cứu này đã góp đạo, truyền thông, hợp tác và quản thuật của bộ máy quan liêu Trung phần cung cấp thêm nhiều cơ sở lý nguồn lực. Trong đó, nhấn mạnh Quốc, và về ý chí chính trị của lãnh chứng minh cho sự tác động của rằng việc thực hiện cải cách sẽ đạo để giải quyết một số câu hỏi nhân tố sự hỗ trợ của tổ chức và thành công hơn trong trường hợp chính trị nhạy cảm, chẳng hạn như thẩm quyền áp dụng và khả năng có các cơ sở pháp lý rõ ràng và toàn sắp xếp tài chính liên chính phủ và áp dụng của thể chế về việc áp diện, cho thấy cần có sự hỗ trợ của mối quan hệ Đảng - Nhà nước. dụng PBB), đồng thời đưa ra các cơ quan lập pháp (Andrews, 2004; Thông qua kết quả việc so sánh nhận định rằng các yếu tố quản lý Lu và cộng sự, 2009). Tất cả những kinh nghiệm của Quảng Đông với có tác động khá quan trọng vào nhân tố này phù hợp tương ứng với kinh nghiệm ở các nước phương việc sử dụng thông tin kết quả hoạt ba khái niệm được đề cập trong Tây, nghiên cứu này đã khẳng định động phục vụ cho việc lập dự toán, nghiên cứu của Andrews (2004), đó một số nhân tố quan trọng đối với và việc lập dự toán phải được định là: “thẩm quyền (luật, thủ tục và tổ sự thành công của cải cách PBB hình bởi bối cảnh quản lý. Do đó, chức)”, “chấp nhận (chính trị và bao gồm: đảm bảo sự hỗ trợ của chỉ khi các đơn vị được quản lý dựa quản lý, và ưu đãi phù hợp)”, và các nhà lãnh đạo hàng đầu, hãy trên thông tin về kết quả hoạt động “khả năng (năng lực nhân viên, khả kiên nhẫn và đưa ra thời gian cải thì họ sẽ lập dự toán phân bổ nguồn năng kỹ thuật và khả năng đánh giá cách để phát triển và tập trung vào lực theo kết quả hoạt động. Và KQHĐ)”. Ba khái niệm này giúp sự thay đổi văn hóa. Nghiên cứu quản lý dựa trên thông tin kết quả xác định một không gian cải cách, này là bằng chứng chứng minh cho hoạt động là điều kiện tiên quyết và do đó để phát triển và thực hiện yếu tố sự hỗ trợ của nhà lãnh đạo là công cụ để thực hiện PBB. cấp cao và thay đổi văn hóa của các PBB thì chính phủ các quốc gia cần quốc gia, cho thấy rằng các nhân tố thực hiện các chính sách liên quan thể chế có tác động đến việc áp đến PBB một cách phù hợp để mở Tài liệu tham khảo dụng mô hình PBB. rộng không gian cải cách. (7) Talebnia và cộng sự (2012) (5) Theo đó, Jordan và Hackbart Ajzen, I., 2002. Perceived Behavioral là một nghiên cứu điển hình về (2005) nghiên cứu cho thấy rằng Control, Self-Efficacy, Locus of Control, and việc thực hiện chính sách đổi mới the Theory of Planned Behavior. Journal of “mặc dù thực tế là PBB đã tồn tại ở (PBB) tại Iran, xét trên 3 giai đoạn: Applied Social Psychology, 32(4), 665-683. một số chính quyền tiểu bang kể từ hoạch định chính sách (12 biến Aladwani, A., 2001. Change management những năm 1950, nhưng đã không quan sát), thực hiện (6 biến quan strategies for successful ERP implementation. đạt được một mức độ thành công sát) và giám sát (5 biến quan sát). Business Process Management Journal, 7(3), hoặc sự chấp nhận cao do một số Talebnia và cộng sự (2012) đã tiến 266-275. nguyên nhân về khái niệm và hoạt Alder, R., Everett, A. M. & Waldron, M., hành nghiên cứu từ kinh nghiệm 2000. Advanced management accounting động” (Jordan và Hackbart,1999). thực hiện của Úc, New Zealand, techniques in manufacturing: utilization, ben- Jordan và Hackbart (2005) phát Đan Mạch, Ba Lan, sau đó tiến efits, and barries to implementaion. Account- hiện ra rằng, một số trở ngại đối với hành phỏng vấn chuyên gia và phát ing Forum, 24(2), 131-150. việc thực hiện mô hình PBB có thể Almquist, R., Grossi, G., van Helden, G. phiếu điều tra. Kết quả tổng hợp có J. & Reichard, C., 2013. Public Sector gov- xảy ra, bao gồm khía cạnh hạn chế 23 nhân tố được phân nhóm vào 3 ernance and accountability. Critical Perspec- về công nghệ, hạn chế về mặt chính giai đoạn: hoạch định chính sách, tives on Accounting, 24(7-8), 479-487. trị, sự phát triển của các đo lường thực hiện và kiểm soát. Kết quả Andrews, M., 2004. Authority, accept- kết quả hoạt động và hạn chế trong ance, ability and performance- based budg- điều tra các nhân tố có tác động eting reforms. The International Journal of hỗ trợ quản lý. đến giai đoạn thực hiện PBB gồm: Public Sector Management, 17(4), 332-344. (6) Nghiên cứu của Niu và cộng thiết lập hệ thống pháp luật, xây Andrews, M. & Hill, H., 2003. The Im- sự (2005) phân tích việc thực hiện dựng chuẩn mực kế toán và kế toán pact of traditional budgeting systems on the cải cách PBB tại Quảng Đông, tìm effectiveness of performance-based budget- dồn tích, tăng cường tính linh hoạt ing: A different viewpoint on recent findings. hiểu những thành tựu và một số cho các nhà quản lý, khả năng International Journal of Public Administra- thách thức trong tương lai. Kết quả nguồn lực kinh tế, sự hỗ trợ thông tion, 26(2), 135-155. 14 Tạp chí Kế toán & Kiểm toán số tháng 7/2020
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau
13 p | 104 | 13
-
Nghiên cứu nhân tố tác động đến việc vận dụng Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS/IFRS)
6 p | 67 | 9
-
Những nhân tố tác động đến kế toán trong thời đại kỹ thuật số của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
16 p | 87 | 7
-
Vận dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp: Các nhân tố tác động và ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
18 p | 16 | 6
-
Nhân tố tác động đến việc thực hiện kế toán trách nhiệm xã hội tại các doanh nghiệp ngành nhựa ở Hà Nội
15 p | 36 | 6
-
Các nhân tố tác động đến việc hình thành và phát triển kiểm toán hoạt động trong lĩnh vực công ở Việt Nam
16 p | 65 | 6
-
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến động lực làm việc và sự gắn bó của nhân viên với ngân hàng: Trường hợp Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
13 p | 67 | 5
-
Các nhân tố tác động đến việc tuân thủ thuế từ quan điểm của cơ quan quản lý thuế
13 p | 15 | 5
-
Nhân tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ pháp luật bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp tại Vĩnh Long
11 p | 8 | 5
-
Các nhân tố tác động đến việc ứng dụng hóa đơn điện tử trên các phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
7 p | 56 | 4
-
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán dồn tích hướng đến tính minh bạch thông tin kế toán của các đơn vị hành chính sự nghiệp ở Việt Nam
17 p | 51 | 4
-
Những nhân tố tác động đến động lực làm việc của cán bộ viên chức ngành Bảo hiểm xã hội tại Long An
6 p | 29 | 4
-
Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến việc tổ chức kế toán trách nhiệm trong doanh nghiệp: Dữ liệu tại các đơn vị trực thuộc tổng công ty bia, rượu, nước giải khát Sài Gòn (SABECO)
8 p | 119 | 4
-
Mô hình nghiên cứu nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp chế biến gỗ Nam Trung Bộ
4 p | 52 | 3
-
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng thành công mô hình thẻ điểm cân bằng tại các doanh nghiệp Việt Nam
15 p | 42 | 2
-
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn TP. Đà Nẵng
12 p | 4 | 1
-
Các nhân tố tác động đến việc sử dụng công cụ tài chính phái sinh: Nghiên cứu trong ngành năng lượng Việt Nam
9 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn