intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhãn xanh ASEAN và nhãn du lịch bền vững bông sen xanh cho các cơ sở lưu trú du lịch tại Việt Nam - Nguyễn Thanh Bình

Chia sẻ: Dsczx Dsczx | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

152
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhãn xanh ASEAN và nhãn du lịch bền vững bông sen xanh cho các cơ sở lưu trú du lịch tại Việt Nam nhằm đáp ứng nhu cầu khách du lịch hướng tới tiêu dùng sản phẩm thân thiện với môi trường, sức khoẻ, an toàn và Du lịch có trách nhiệm, thực hiện chiến lược phát triển Du lịch Việt Nam - phát triển bền vững, nâng cao sức cạnh tranh của hệ thống cơ sở lưu trú du lịch Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhãn xanh ASEAN và nhãn du lịch bền vững bông sen xanh cho các cơ sở lưu trú du lịch tại Việt Nam - Nguyễn Thanh Bình

  1. NHÃN XANH ASEAN VÀ NHÃN DU LỊCH BỀN VỮNG BÔNG SEN XANH CHO CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH TẠI VIỆT NAM Nguyễn Thanh Bình – Phó Vụ trưởng Vụ khách sạn, Tổng cục Du lịch Hà Nội, ngày 04/4/2013
  2. Ý nghĩa và Tính cấp thiết 1. Để thực hiện Bảo vệ Môi trường – là trách nhiệm của mỗi cá nhân, tổ chức trong xã hội 2. Đáp ứng nhu cầu khách du lịch hướng tới tiêu dùng sản phẩm thân thiện với môi trường, sức khoẻ, an toàn và Du lịch có trách nhiệm. 3. Thực hiện chiến lược phát triển Du lịch Việt Nam - phát triển bền vững, nâng cao sức cạnh tranh của hệ thống cơ sở lưu trú du lịch Việt Nam.
  3. Ý nghĩa và Tính cấp thiết 4. Thực hiện Hội nhập quốc tế, tăng cường tiêu chuẩn hoá. 5. Tạo điều kiện cho CSLTDL : - Nâng cao ý thức người lao động, từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm, tính cạnh tranh. - Tăng cường thu hút khách du lịch có khả năng thanh toán cao (châu Âu, Mỹ, Nhật…), đáp ứng nhu cầu của khách - Gắn kết với cộng đồng địa phương - được địa phương quan tâm ủng hộ, hỗ trợ - Giảm chi phí, tăng hiệu quả kinh doanh
  4. Căn cứ pháp lý  Luật Bảo vệ Môi trường (29/11/2005).  Luật Du lịch.  Thông tư 19/2013/TTLT-BVHTTDL-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 Hướng dẫn bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích  Quyết định 3705/QĐ-BVHTTDL ngày 16/10/2009 phê duyệt dự án Chương trình Nhãn sinh thái “Bông sen xanh” cho các CSLT tại Việt nam.  QUYẾT ĐỊNH 1355/QĐ-BVHTTDL ngày 12/4/2012 Ban hành Bộ tiêu chí Nhãn Du lịch bền vững Bông sen xanh áp dụng đối với các cơ sở lưu trú du lịch tại Việt Nam  QUYẾT ĐỊNH 1356/QĐ-BVHTTDL ngày 12/4/2012 Về việc quy định trình tự, thủ tục đánh giá và cấp thí điểm Chứng nhận Nhãn Du lịch bền vững Bông sen xanh cho các cơ sở lưu trú du lịch tại Việt Nam
  5. Chiến Lược Phát Triển Du lịch Việt Nam Đến Năm 2020 Tầm Nhìn Đến Năm 2030 Ngày 30/12/2011 Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 2473/QĐ-TTg phê duyệt “Chiến lược phát triển Du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”
  6. Chiến Lược Phát Triển Du lịch Việt Nam Đến Năm 2020 Tầm Nhìn Đến Năm 2030 Quan Điểm Phát Triển Du Lịch a) Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; du lịch chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu GDP, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. b) Phát triển du lịch theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, có trọng tâm, trọng điểm; chú trọng phát triển theo chiều sâu đảm bảo chất lượng và hiệu quả, khẳng định thương hiệu và khả năng cạnh tranh. c) Phát triển đồng thời cả du lịch nội địa và du lịch quốc tế; chú trọng du lịch quốc tế đến; tăng cường quản lý du lịch ra nước ngoài.
  7. Chiến Lược Phát Triển Du lịch Việt Nam Đến Năm 2020 Tầm Nhìn Đến Năm 2030 Quan Điểm Phát Triển Du Lịch d) Phát triển du lịch bền vững gắn chặt với việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc; giữ gìn cảnh quan, bảo vệ môi trường; bảo đảm an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội. e) Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động mọi nguồn lực cả trong và ngoài nước cho đầu tư phát triển du lịch; phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế quốc gia về yếu tố tự nhiên và văn hóa dân tộc, thế mạnh đặc trưng các vùng, miền trong cả nước; tăng cường liên kết phát triển du lịch.
  8. Mục tiêu môi trường Phát triển du lịch “xanh”, gắn hoạt động du lịch với gìn giữ và phát huy các giá trị tài nguyên và bảo vệ môi trường. Đảm bảo môi trường du lịch là yếu tố hấp dẫn du lịch, đảm bảo chất lượng và giá trị thương hiệu du lịch.
  9. NHÃN XANH ASEAN GREEN HOTEL AWARD
  10. Connotation of ASEAN Tourism Standard Logo
  11. ASEAN Tourism Standard Certification
  12. ASEAN Tourism Standard Plaque
  13. Tiêu chí chính Yêu cầu – Khách sạn 1. Chính sách 1.1 Xúc tiến hoạt động môi trường để Môi trường và khuyến khích sự tham gia của nhân viên, khách hàng và các nhà cung ứng trong công tác điều các hoạt động quản lý môi trường. hành khách sạn 1.2 Có kế hoạch nâng cao nhận thức của nhân viên về môi trường ví dụ đào tạo… 1.3 Có kế hoạch quản lý môi trường trong điều hành khách sạn 1.4 Có chương trình giám sát môi trường cho khách sạn
  14. Tiêu chí chính Yêu cầu – Khách sạn 2. Sử dụng sản 2.1 Khuyến khích sử dụng sản phẩm địa phẩm xanh phương trong hoạt động khách sạn ví dụ như thức ăn, đồ thủ công… 2.2 Khuyến khích sử dụng sản phẩm thân thiện với môi trường. 3. Hợp tác với cộng 3.1 Có kế hoạch/hoạt động giúp nâng đồng và các tổ chức cao chất lượng sống của cộng đồng tại địa phương 3.2 Có chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng địa phương trong bảo vệ môi trường 3.3 Sáng tạo các hoạt động xúc tiến văn hoá và trình diễn nghệ thuật dân gian và
  15. Tiêu chí chính Yêu cầu – Khách sạn 4. Phát triển 4.1 Tổ chức chương trình đào tạo nguồn nhân lực cho nhân viên quản lý và điều hành về quản lý môi trường. 5. Quản lý chất 5.1 Giới thiệu về công nghệ quản thải rắn lý chất thải, thí dụ chương trình giảm chất thải, tái sử dụng, tái chế, phân loại rác và làm phân compost. 5.2 Khuyến khích nhân viên triển khai các hoạt động của chương trình giảm chất thải, tái sử dụng, tái chế, phân loại rác và làm phân compost. 5.3 Khuyến khích khách của khách sạn thực hiện tái sử dụng, tái chế và
  16. Tiêu chí chính Yêu cầu – Khách sạn 6. Hiệu quả năng 6.1 Giới thiệu kỹ thuật tiết kiệm năng lượng lượng và/hoặc công nghệ và thiết bị tiết kiệm năng lượng cho khách sạn nhằm giảm tiêu thụ năng lượng. 6.2 Lắp đặt các thiết bị đo và giám sát tiêu thụ năng lượng 6.3 Khuyến khích khách của khách sạn tiết kiệm năng lượng 7. Hiệu quả nước 7.1 Giới thiệu kỹ thuật tiết kiệm nước và/hoặc công nghệ, thiết bị giảm tiêu thụ nước 7.2 Thường xuyên bảo trì các thiết bị tiết kiệm nước.
  17. Tiêu chí chính Yêu cầu – Khách sạn 8. Quản lý chất 8.1 Thiết kế khu vực không hút thuốc lượng không khí và hút thuốc. (trong nhà và ngoài 8.2 Thường xuyên giám sát và bảo trì trời) thiết bị và phương tiện của khách sạn để đảm bảo chất lượng không khí, ví dụ: điều hoà không khí 9. Kiểm soát tiếng 9.1 Có chương trình kiểm soát tiếng ồn ồn trong vận hành khách sạn.
  18. Tiêu chí chính Yêu cầu – Khách sạn 10. Xử lý và quản 10.1 Sử dụng cơ chế nhằm tránh làm ô lý nước thải (chất nhiễm nước và giảm sự tạo nước thải. lượng nước) 10.2 Tuyên truyền, xúc tiến tái sử dụng nước/nước xám trong quá trình vận hành, ví dụ như tưới cây 10.3 Khuyến khích sử dụng hệ thống xử lý nước thải hợp lý. 11. Quản lý và xử lý hoá chất và các 11.1 Có biển báo rõ ràng đối với các chất độc hại. chất độc hại 11.2 Có biện pháp xử lý chất thải gây hại phù hợp. 11.3 Thường xuyên kiểm tra, vệ sinh và bảo trì hệ thống kho để tránh rò rỉ ga
  19. Nhãn “Bông sen xanh” 4 ÁP DỤNG CHO CSLTDL Ở VIỆT NAM 4.1 GIỚI THIỆU 4.2 BỘ TIÊU CHÍ Giới thiệu 4.3 BIỂU ĐIỂM 4.4 QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP NHÃN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2