intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhận xét đặc điểm di căn hạch bạch huyết vùng cổ ở bệnh nhân vi ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Nhận xét đặc điểm di căn hạch bạch huyết vùng cổ ở bệnh nhân vi ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú trình bày nhận xét tỷ lệ di căn vào các nhóm hạch bạch huyết vùng cổ ở bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú có kích thước u ≤ 1cm được phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến giáp, vét hạch cổ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhận xét đặc điểm di căn hạch bạch huyết vùng cổ ở bệnh nhân vi ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. D. J. Clegg Weatherall, J. B. (2001), 1. Lê Xuân Hải (2015), "Nghiên cứu giá trị xét "Inherited haemoglobin disorders: an nghiệm sàng lọc thalassemia bằng nước muối increasing global health problem", Bull World 1 nồng độ trong nhóm bệnh nhân và người Health Organ. 79 (8), tr. 704-12. khám sức khoẻ tại Viện Huyết học Truyền 6. D. R. Higgs và D. J. Weatherall (2009), máu Trung Ương", Y học Việt Nam. 448, tr. "The alpha thalassaemias", Cell Mol Life Sci. 36-44. 66 (7), tr. 1154-62. 2. Lương Trung Hiếu (2012), Nghiên cứu đặc 7. Renzo Galanello và Antonio Cao (2011), điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân "Alpha-thalassemia", Genet Med. 13(2), tr. thalassemia trưởng thành tại bệnh viện Đa 83-88. khoa Trung Ương Thái Nguyên, 8. Nguyễn Anh Trí (2012), Hơn 5 triệu người 3. Hoàng Văn Ngọc (2007), Nghiên cứu thực mang gen bệnh Thalassemia, Hội thalassemia trạng bệnh beta thalassemia và một số yếu tố Việt Nam, truy cập ngày, tại trang web liên quan ở trẻ dân tộc Tày và Dao huyện http://www.THALASSEMIA.vn/bai- Định Hoá Thái Nguyên Đại Học Y Dược viet/THALASSEMIA/hon-5-trieu-nguoi- Thái Nguyên. mang-gen-benh-THALASSEMIA-d8236. 4. Vũ Thị Bích Vân (2001), Nghiên cứu thực 9. Dương Bá Trực và Nguyễn Thanh Liêm trạng mang gen bệnh b Thalassemia ở dân tộc (2009), "Khảo sát bệnh Hemoglobin ở nhóm Nùng và Mông tại xã Tân Long Đồng Hỷ người dân tộc Mường, huyện Kim Bôi, tỉnh Thái Nguyên, Luận văn thạc sỹ y Hòa Bình", Tạp chí Y học Việt Nam, tr. 47 - 50. NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM DI CĂN HẠCH BẠCH HUYẾT VÙNG CỔ Ở BỆNH NHÂN VI UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN GIÁP THỂ NHÚ Vũ Anh Hải1, Trần Xuân Bộ1, Lê Việt Anh1, Nguyễn Văn Nam1 TÓM TẮT 52 Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu trên bệnh Mục tiêu: Nhận xét tỷ lệ di căn vào các nhóm nhân ung thư biểu mô tuyến giáp (UTBMTG) thể hạch bạch huyết vùng cổ ở bệnh nhân ung thư nhú có kích thước u ≤ 1cm được phẫu thuật cắt biểu mô tuyến giáp thể nhú có kích thước u ≤ toàn bộ tuyến giáp và vét hạch cổ từ tháng 1cm được phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến giáp, vét 6/2018 đến tháng 11/2020. hạch cổ. Kết quả: 40 bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu. Tỉ lệ di căn hạch là 20/40 (50%). Số lượng 1 Học viện Quân y hạch di căn trung bình là 2,9 ± 1,3 hạch/bệnh Chịu trách nhiệm chính: Vũ Anh Hải nhân. Nhóm VI có tỉ lệ di căn hạch cao nhất, sau Email: vuanhhai.ncs@gmail.com đó đến nhóm III là 46,7%; nhóm IV là 43,5%. Ngày nhận bài: 17/7/2022 Hạch di căn chủ yếu cùng bên với khối u nguyên Ngày phản biện khoa học: 01/08/2022 phát (90,0%). Ngày duyệt bài: 18/08/2022 381
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 Kết luận: Tỉ lệ di căn hạch trong vi I. ĐẶT VẤN ĐỀ UTBMTG thể nhú là đáng kể. Kích thước u Ung thư biểu mô tuyến giáp (UTBMTG) nguyên phát không phải là yếu tố tiên lượng thể nhú là loại ung thư biểu mô tuyến giáp nguy cơ di căn hạch bạch huyết vùng cổ trong vi biệt hóa phổ biến nhất. Tỷ lệ mắc bệnh ung UTBMTG thể nhú. thư tuyến giáp đã tăng lên trong những thập Từ khóa: ung thư tuyến giáp, ung thư tuyến kỉ qua, chủ yếu do áp dụng phổ biến siêu âm giáp thể nhú, di căn hạch bạch huyết vùng cổ, tuyến giáp. Hơn nữa, siêu âm tầm soát các nạo vét hạch cổ. khối u tuyến giáp đã cho phép phát hiện số SUMMARY lượng lớn các khối u giai đoạn đầu [1]. Vi UTBMTG thể nhú được định nghĩa là EVALUATION ON THE CHARACTERISTICS OF CERVICAL khối u có đường kính ≤ 1cm [2], [3]. LYMPH NODE METASTASIS IN UTBMTG thể nhú với khối u nguyên phát ≤ PATIENTS WITH THYROID 1cm có tiên lượng tốt. Tuy nhiên, tỉ lệ di căn PAPILLARY MICROCARCINOMA hạch trong vi UTBMTG thể nhú không phải Objectives: To evaluate the incidence of là nhỏ, có một số tài liệu đã báo cáo tỉ lệ lymph node metastasis in patients with papillary bệnh nhân không có hạch di căn trên lâm thyroid carcinoma (PTC) had a tumor with the sàng (cN0) có 65% bệnh nhân có di căn larger diameter ≤ 1 cm who underwent total hạch, đặt ra vấn đề về phương pháp điều trị thyroidectomy (TT) and cervical lymph node thích hợp nhất [4-6]. dissection (CLND). Mục đích của nghiên cứu này là nhận xét Methods: Retrospective study on patients had một số đặc điểm di căn hạch ở bệnh nhân tumor size ≤ 1cm who underwent TT and CNLD UTBMTG thể nhú có u nguyên phát ≤ 1cm. with pathological diagnosis of PTC at our department from June 2018 to November 2020. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Results: Forty patients were included in the 2.1. Đối tượng study. The rate of lymph node metastasis was 40 bệnh nhân UTBMTG thể nhú được 20/40 (50%). The average number of metastatic nodes was 2.9 ± 1.3 nodes/patient. Level VI had phẫu thuật cắt hoàn toàn tuyến giáp và vét the highest rate of lymph node metastasis, hạch cổ với chẩn đoán UTBMTG thể nhú có followed by level III at 46.7%; level IV was u nguyên phát ≤ 1cm tại Bệnh viện Quân y 43.5%. The lymph node metastasis was mainly 103 từ tháng 6/2018 đến tháng 11/2020. on the same side as the primary tumor (90.0%). 2.2. Phương pháp Conclusion: The incidence of lymph node Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang. metastasis in PMC had a tumor with the larger 2.3. Chỉ tiêu nghiên cứu diameter ≤ 1 cm was considerable. The size of Các chỉ tiêu thu thập từ hồ sơ lưu trữ bao the primary tumor was not a factor predicting the gồm: risk of cervical lymph node metastasis in PTMC. - Đặc điểm chung: tuổi, giới Keywords: thyroid cancer, papillary thyroid - Kết quả siêu âm tuyến giáp: phân nhóm cancer, cervical lymph node metastasis, cervical Tirards lymph node dissection. 382
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 - Kết quả phẫu thuật, vét hạch: Kích thước Số liệu được thu thập theo mẫu bệnh án ung thư được xác định dựa theo kết quả mô thống nhất, xử lý các thuật toán bằng phần bệnh học, trường hợp có nhiều khối u được mềm SPSS 26.0. ghi nhận là khối có kích thước lớn nhất; vị trí nhóm hạch cổ vét được hạch, số lượng hạch III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU vét được 3.1. Đặc điểm chung - Xếp giai đoạn u nguyên phát, giai đoạn Trong thời gian nghiên cứu có tổng số 40 bệnh theo AJCC - 2017 [7]. bệnh nhân chẩn đoán vi UTBMTG thể nhú 2.4. Xử lý số liệu được điều trị phẫu thuật. Bảng 1: Một số đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cứu Đặc điểm n % Tuổi 46,2 ± 12,1 Nữ 34 85,0 Giới Nam 6 15,0 0 0 2.5 1 0 0 2 0 0 Phân nhóm TIRADS 3 10 25,0 4 25 62,5 5 5 12,5 Kích thước u (mm) 7,6 ± 2,0 T0 0 0 T1 21 52,5 Giai đoạn pT T2 1 2,5 T3 11 27,5 T4 7 17,5 I 35 87,5 II 3 7,5 Giai đoạn pTNM III 2 5,0 IV 0 0 UTBMTG thể nhú 32 80,0 Mô bệnh học Biến thể của UTBMTG thể 8 20,0 nhú Nữ giới chiếm chủ yếu (tỷ lệ 85,0%), tỷ lệ Nữ/Nam là 5,7/1. Tuổi trung bình là 46,2 ± 12,1. Kết quả siêu âm tuyến giáp cho thấy phân nhóm TI-RADS IV chiếm chủ yếu (tỷ lệ 62,5%). Đa số bệnh nhân ở giai đoạn I (tỷ lệ 87,5%). 383
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 Bảng 2: Kết quả vét hạch Tiêu chí Kết quả I 1 II 6 III 15 Nhóm hạch (n) IV 23 V 3 VI 20 VII 1 Số lượng hạch trung bình vét được 5,4 ± 2,7 (1 - 29) Tổng số hạch 216 Tổng số hạch vét được là 216 hạch. Số lượng hạch vét được trung bình 5,4 ± 2,7 hạch, nhiều nhất là 29 hạch/1 bệnh nhân. Nhóm IV được vét nhiều nhất với 23 bệnh nhân. Bảng 3: Đặc điểm di căn hạch Đặc điểm Di căn (n, %) Lành tính (n, %) I 0 (0) 1 (100,0) II 2 (33,3) 4 (66,7) III 7 (46,7) 8 (53,3) Nhóm hạch IV 10(43,5) 13 (56,5) V 1 (33,3) 2 (66,7) VI 12 (60,0) 8 (40,0) VII 0 (0) 1 (100,0) Số hạch di căn trung bình (hạch) 2,9 ± 1,3 Cùng bên 18 (90,0) Vị trí tương quan Đối bên 0 (0) với u nguyên phát Hai bên 2 (10,0) Tỉ lệ di căn hạch là 20/40 bệnh nhân (50%), với tỉ lệ 68/216 (31,5%) hạch di căn. Số hạch di căn trung bình là 2,9 ± 1,3 hạch. Chủ yếu các bệnh nhân là di căn hạch cùng bên với u nguyên phát chiếm tỉ lệ 90%. Nhóm VI có tỉ lệ di căn hạch cao nhất 60,0%; sau đó đến nhóm III 46,7% và nhóm IV 43,5% 384
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 50,0% (20/40) Biểu đồ 1: Tỉ lệ di căn hạch theo kích thước u nguyên phát Tỉ lệ di căn hạch trong nhóm bệnh nhân vi UTBMTG thể nhú là 20/40 (50%) bệnh nhân. Không có mối liên quan giữa kích thước u nguyên phát với tỷ lệ di căn hạch cổ (p > 0,05). Bảng 4: Liên quan di căn hạch và một tố yếu tố Không di căn hạch Di căn hạch P Nam 2 4 Giới 0,376 Nữ 18 16 < 55 tuổi 15 17 0,429 Tuổi ≥ 55 tuổi 5 3 Trung bình 48,7 ± 11,2 43,7 ± 12,7 0,196 Đơn u 4 2 Số lượng u 0,376 Đa u 16 18 Phân tích một số yếu tố: tuổi, giới tính và số lượng u, nhận thấy không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm bệnh nhân không di căn hạch và có di căn hạch. IV. BÀN LUẬN nhân UTBMTG thể nhú kích thước nhỏ có Ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú kích biểu hiện di căn hạch bạch huyết vùng cổ và thước nhỏ được coi là bệnh lí ác tính có tiên tái phát tại chỗ. Tỉ lệ di căn hạch bạch huyết lượng tốt và nguy cơ tái phát thấp, vì vậy, vùng cổ dao động từ 29,5% đến 65% [1]. theo hướng dẫn của ATA 2015 đã khuyến Trong nghiên cứu của chúng tôi có 50,0% nghị không sử dụng liệu pháp I-131 sau phẫu bệnh nhân có di căn hạch bạch huyết vùng thuật và cũng đề xuất việc theo dõi sát không cổ, trong đó chủ yếu di căn hạch cùng bên cần phẫu thuật ở những bệnh nhân không có với khối u nguyên phát 18/20 (90%) bệnh bằng chứng về di căn hạch bạch huyết hoặc nhân. xâm lấn tại chỗ. Tuy nhiên, một số bệnh 385
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 Một số nghiên cứu cho thấy yếu tố tuổi, Metastasis in Patients With Papillary viêm tuyến giáp tự miễn kèm theo, kích Microcarcinoma of the Thyroid: thước u nguyên phát, sự xâm lấn tại chỗ của Retrospective Analysis on 293 Cases", khối u là các yếu tố nguy cơ tiềm ẩn có ý 11(551). nghĩa đối với di căn hạch [1]. Kích thước 2. Hedinger Christoph, Dillwyn Williams E, khối u là một yếu tố dự đoán cho di căn hạch Sobin Leslie H (1989), "The WHO bạch huyết vùng cổ trong hầu hết các báo cáo histological classification of thyroid tumors: a trong y văn. Một số tác giả nhận thấy kích commentary on the second edition", Cancer, thước u nguyên phát từ 5,75-8,5mm trở lên là 63(5), 908-911. có giá trị dự đoán nguy cơ di căn hạch [1]. 3. Schoenberger Johann, Marienhagen J, Kasai và Sakamoto nhận thấy có sự khác biệt Agha A, et al. (2007), "Papillary đáng kể về tỉ lệ di căn hạch bạch huyết vùng microcarcinoma and papillary cancer of the cổ bên, với khối u nguyên phát kích thước từ thyroid ≤ 1cm", Nuklearmedizin, 46(04), 115- 5mm trở xuống có tỉ lệ di căn là 13%; trong 120. khi khối u nguyên phát có kích thước từ 4. Wada Nobuyuki, Duh Quan-Yang, Sugino 5mm đến 10mm có tỉ lệ di căn là 59% [8]. Kiminori, et al. (2003), "Lymph node Tuy vậy, kết quả nghiên cứu của chúng tôi metastasis from 259 papillary thyroid không nhận thấy sự khác biệt có ý nghĩa microcarcinomas: frequency, pattern of thống kê giữa yếu tố tuổi, giới, đơn u hay đa occurrence and recurrence, and optimal u có liên quan đến tỉ lệ di căn hạch bạch strategy for neck dissection", Annals of huyết vùng cổ; Kết quả ghi nhận tỉ lệ di căn surgery, 237(3), 399. hạch bạch huyết cao nhất là 85,7% ở nhóm 5. So Yoon Kyoung, Son Young-Ik, Hong bệnh nhân có u nguyên phát 10mm. Có lẽ để Sang Duk, et al. (2010), "Subclinical lymph đưa ra được một kết luận có giá trị thuyết node metastasis in papillary thyroid phục và chính xác, cần tiếp tục thực hiện thu microcarcinoma: a study of 551 resections", thập số liệu để mẫu nghiên cứu lớn hơn. Surgery, 148(3), 526-531. 6. Calò Pietro Giorgio, Conzo G, Raffaelli V. KẾT LUẬN Marco, et al. (2017), "Total thyroidectomy Mặc dù thực tế vi UTBMTG thể nhú được alone versus ipsilateral versus bilateral coi là một khối u có tiên lượng tốt, tuy nhiên prophylactic central neck dissection in tỉ lệ di căn hạch cổ là khá cao (50%). Kích clinically node-negative differentiated thyroid thước khối u nguyên phát không có giá trị dự carcinoma. A retrospective multicenter đoán nguy cơ di căn hạch bạch huyết vùng study", European Journal of Surgical cổ. Oncology, 43(1), 126-132. 7. Amin Mahul B, Edge Stephen B (2017), TÀI LIỆU THAM KHẢO AJCC cancer staging manual, springer. 1. Medas Fabio, Canu Gian Luigi, 8. Kasai N., Sakamoto A. (1987), "New Cappellacci Federico, et al. (2020), subgrouping of small thyroid carcinomas", "Predictive Factors of Lymph Node Cancer, 60(8), 1767-70. 386
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2