Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân ung thư mắc huyết khối tĩnh mạch sâu
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày nhận xét một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư mắc huyết khối tĩnh mạch sâu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu trên 90 bệnh nhân ung thư được điều trị tại bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện K và bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân ung thư mắc huyết khối tĩnh mạch sâu
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2019 - Kết quả xét nghiệm albumin máu: Nghiên C là 4,0%. Tăng AST (44,7%), tăng ALT (32%); cứu của chúng tôi cho thấy có 8,7% BN giảm chỉ tăng bilirubin máu TP (90,7%); tăng bilirubin GT số albumin máu. Theo tác giả Phan Duy Viện có (91,3%); giảm albumin máu là 8,7%. Tổn 5,9% BN bị giảm albumin máu. Kết quả này cho thương gan cấp chiếm 28,6%; tổn thương gan thấy tỷ lệ BN bị suy giảm chức năng tổng hợp mạn tính (71,4%). Tỷ lệ BN có hoại tử tế bào albumin của gan ở BN thalassemia là thấp. gan là 18,7%. Tăng ferritin máu chiếm 93,3%, - Đặc điểm về chỉ số De Ritis: Chỉ số De Ritis trong đó 62% BN có mức ferritin > 1000ng/ml là phản ánh tình trạng tổn thương gan cấp tính hay mức độ phải chỉ định thải sắt. mạn tính. Bảng 7 cho thấy 105/150 BN có tăng chỉ số AST, ALT hoặc cả hai. Trong đó, tỷ lệ BN TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thị Thu Hà (2011), “Bước đầu nghiên có tổn thương gan cấp chiếm 28,6% với De Ritis cứu đặc điểm đông cầm máu ở bệnh nhân < 1, còn lại 71,4% BN có tăng AST, ALT do tổn thalassemia tại viện Huyết học - Truyền máu trung thương gan mạn tính. Tỷ lệ tổn thương gan mạn ương”, Tạp chí y học Việt Nam, tháng 5/2011, tính trong cả nhóm nghiên cứu là 75/150 = tr.31-38. 50%. Tình trạng tổn thương gan mạn tính này 2. Mã Phương Hạnh, Lâm Thị Mỹ ( 2008), “Đặc điểm bệnh nhân Thalassemia thể nặng có ứ sắt tại có thể do ứ sắt và/hoặc do tình trạng nhiễm bệnh viện Nhi đồng I”.Y học Thành phố Hồ Chí virus viêm gan kèm theo. Minh, tập 13-số 1, trang 167. - Đặc điểm về kết quả xét nghiệm ferritin máu: 3. Phùng Thị Hồng Hạnh (2009), “ Nghiên cứu Nghiên cứu của chúng tôi có 93,3% BN tăng đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và bước đầu nhận xét kết quả điều trị ở bệnh nhân thalassemia người ferritin máu, trong đó có 62% BN tăng trên 1000 lớn tại viện Huyết học - Truyền máu trung ương”, ng/ml là mức độ phải thải sắt. Kết quả của chúng Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội. tôi tương tự của Phan Duy Viện với mức độ ứ sắt 4. Phan Thị Minh Hồng (2009), “Nghiên cứu tình thấp hơn đặc biệt không có trường hợp nào ứ sắt hình nhiễm HIV, HBV, HCV ở bệnh nhân được rất nặng. Cũng có thể gần đây, việc điều trị thải truyền máu nhiều lần tại viện Huyết học truyền máu trung ương năm 2009”, Luận văn thạc sỹ y sắt của chúng ta đã tốt hơn so với trước nên mức học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. ferritin máu của BN cũng giảm hơn và BN chúng 5. Nguyễn Công Khanh (1993), " Bệnh tôi nghiên cứu cả lứa tuổi trẻ em. hemoglobin". Huyết học lâm sàng nhi khoa: Nhà xuất bản Y học. 124-164. V. KẾT LUẬN 6. Nguyễn Công Khanh (1985), "Một số đặc điểm - Tỷ lệ BN nam là 42,7%; BN nữ là 57,3%. Đa lâm sàng và huyết học bệnh Beta-thalassemia ở người Việt Nam". Luận án Phó tiến sỹ Y học, Đại số ở độ tuổi từ 1 - 15 tuổi (38,7 %) và thể β-thal học Y Hà Nội. chiếm tỷ lệ cao nhất (73,4%). 7. Nguyễn Công Khanh (2004), “Phân loại và - Triệu chứng lâm sàng thường gặp: hoàng chẩn đoán thiếu máu, Thalassemia”, Huyết học đản là 94,7%; gan to là 54,6%; thiếu máu mức lâm sàng Nhi khoa, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, trang 33-35, 132-146. độ vừa (78,7%); sỏi đường mật tương (16,7%). 8. Phạm Quang Vinh (2006), " Bệnh huyết sắc tố". - Triệu chứng cận lâm sàng: Rối loạn đông Bài giảng huyết học truyền máu: Nhà xuất bản Y máu chủ yếu là giảm PT% (68%). Tỷ lệ nhiễm học, Hà Nội. 190-197. virus viêm gan B là 5,3 %, nhiễm virus viêm gan NHẬN XÉT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN UNG THƯ MẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU Đỗ Minh Hiền*, Phạm Cẩm Phương**,Trịnh Lê Huy*** TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư mắc 59 huyết khối tĩnh mạch sâu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu trên 90 bệnh nhân *Bệnh viện Lão Khoa Trung Ương ung thư được điều trị tại bệnh viện Bạch Mai, bệnh **Tt Y Học Hạt Nhân và Ung Bướu, Bệnh viện Bạch Mai viện K và bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Kết quả: Tuổi ***Bệnh viện Đại Học Y Hà Nội trung bình của bệnh nhân là 57,1, nhóm tuổi từ 51-70 Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Minh Hiền chiếm tỷ lệ 56,7%, Nữ gặp nhiều hơn nam (chiếm Email: dominhhien1809@gmail.com 67%), Có 57/90 bệnh nhân có điểm chỉ số hoạt động Ngày nhận bài: 29.6.2019 cơ thể ECOG 1. Không có bệnh nhân nào có chỉ số Ngày phản biện khoa học: 29.8.2019 ECOG 0. Huyết khối tĩnh mạch sâu gặp ở nhiều loại Ngày duyệt bài: 4.9.2019 bệnh ung thư trong đó ung thư đại trực tràng, ung 223
- vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019 thư cổ tử cung, buồng trứng hay gặp với tỷ lệ 16,7%, thư phải song song với việc dự phòng cũng như 15,7% và 12,2%. Triệu chứng sưng và đau là thường điều trị huyết khối tĩnh mạch. Tùy thuộc vào loại gặp nhất trên nhóm đối tượng bệnh nhân này với tỷ lệ là 81,2% và 91,9%. Có 76 bệnh nhân có huyết khối bệnh ung thư, thể mô bệnh học, giai đoạn bệnh, tĩnh mạch chi dưới, 25 trường hợp huyết khối tĩnh thể trạng bệnh nhân và các bệnh lý phối hợp mà mạch chậu, 9 bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch chi có hướng điều trị huyết khối cụ thể. trên. Trong 76 bệnh nhân có huyết khối chi dưới, vị trí Với mong muốn tìm hiểu về đặc điểm lâm đầu trên huyết khối thuộc tầng đùi khoeo và tầng sàng, cận lâm sàng và các yếu tố để lựa chọn chậu đùi tương đương nhau là 50%. 73 bệnh nhân có phương pháp điều trị huyết khối trên nhóm bệnh huyết khối không hoàn toàn chiếm 81,1%. Từ khóa: Ung thư, Huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc nhân ung thư có mắc huyết khối tĩnh mạch sâu động mạch phổi. chúng tôi tiến hành nghiên cứu với mục tiêu: “Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm SUMMARY sàng và các phương pháp điều trị huyết khối bệnh COMMENTS CLINICS AND SUBCLINIC nhân ung thư mắc huyết khối tĩnh mạch sâu”. CHARACTERISTICS IN CANCER PATIENT WITH DEEP VEIN THROMBOSIS II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Target: To preview clinic and subclinic 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 90 bệnh nhân characteristics in cancer patient with deep thrombosis chẩn đoán ung thư có huyết khối tĩnh mạch sâu who inpatient treatment in Bach Mai hospital, K hospital điều trị nội trú tại các bệnh viện Bạch Mai, Bệnh and Ha Noi University hospital. Result: The average age viện K và Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng of the patient was 57.1, the age group from 51-70 1/2015 đến tháng 7 /2019 thỏa mãn các tiêu chuẩn: account is 56.7%, female has more than male (67%), Tiêu chuẩn lựa chọn: 57/90 patients has an active index score ECOG 1. No - Bệnh nhân chẩn đoán ung thư dựa vào kết patient with score ECOG 0. Deep thrombosis quả mô bệnh học encountered in many types of cancer, colorectal cancer, - Chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch sâu dựa cervical cancer, ovarian are common with rate 16.7%, vào kết quả siêu âm Doppler tĩnh mạch 15.7% and 12.2%. Symptoms of swelling and pain are - Có hồ sơ bệnh án đầy đủ most common on this group of patient with the rate of Tiêu chuẩn loại trừ: - Các bệnh nhân huyết 81.2% and 91.9%. There were 76 patients with lower khối tĩnh mạch sâu tái phát nhiều lần limp venous thrombosis, 25 cases of pelvic vein - Các bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch sâu do thrombosis, and 9 patients with upper limb thrombosis. In 76 patients with lower extremitry thrombosis, the nguyên nhân tại chỗ first position on the thrombosis is the thigh and the - Bệnh nhân mắc huyết khối tĩnh mạch sâu pelvic floor is equal to 50%. 73 patients with complete các chi tái phát thrombosis accounted for 81,1%. - Các bệnh nhân mắc huyết khối tĩnh mạch sâu Keywords: Cancer, Deep vein thrombosis, do nguyên nhân tại chỗ như dị dạng tĩnh mạch. Pulmonary embolims. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu I. ĐẶT VẤN ĐỀ Cỡ mẫu: Lấy mẫu thuận tiện Huyết khối tĩnh mạch sâu bao gồm thuyên tắc Các bước tiến hành nghiên cứu: Bệnh nhân động mạch phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu các đầy đủ tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ được chọn chi. Huyết khối tĩnh mạch sâu có thể dẫn đến tắc vào nghiên cứu, thu thập số liệu vào bệnh án động mạch phổi cấp gây tử vong cho bệnh nhân. nghiên cứu. Ghi nhân các đặc điểm lâm sàng và Đây là một biểu hiện thường gặp ở bệnh nhân cận lâm sàng của bệnh nhân nghiên cứu. ung thư vì bản thân ung thư cũng là một yếu tố 2.3. Xử lý số liệu: Số liệu được xử lý bằng nguy cơ gây thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch. phần mềm SPSS 20.0 Ngoài ra các phương pháp điều trị chính như phẫu thuật, xạ trị và hóa trị cũng là yếu tố nguy III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU cơ thúc đẩy hình thành huyết khối tĩnh mạch 3.1. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân ung sâu. Theo Khorana thuyên tắc huyết khối tĩnh thư mắc huyết khối tĩnh mạch sâu các chi: mạch là nguyên nhân tử vong thứ 2 ở bệnh nhân Bảng 1: Phân bố bệnh nhân theo tuổi ung thư chỉ sau tử vong do ung thư[1]. Trong đó Nhóm tuổi n % các loại ung thư như: tụy, phổi, đường tiêu hóa, ≤ 30 3 3,3 thận, vú, tuyến tiền liệt là những loại ung thư có 31 - 50 22 24,4 nguy cơ hình thành huyết khối cao nhất [2]. 51 - 70 51 56,7 >70 14 15,6 Ở các bệnh nhân ung thư có mắc kèm theo Tổng 90 100 bệnh huyết khối tĩnh mạch sâu, việc điều trị ung 224
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2019 Nhận xét: Tuổi trung bình của bệnh nhân là 57,1, 3.2. Đặc điểm cận lâm sàng: nhóm tuổi từ 51-70 chiếm tỷ lệ cao nhất 56,7%. 80 76 Vị trí huyết khối 33% 60 40 25 20 9 2 67% 0 Nam Nữ Tĩnh Tĩnh Tĩnh Tĩnh Biểu đồ 1: Phân bố bệnh nhân theo giới tính mạch chi mạch chi mạch mạch Nhận xét: Bệnh nhân nữ gặp nhiều hơn nam trên dưới chậu cảnh (chiếm 67%). Biểu đồ 3: Vị trí huyết khối tĩnh mạch 60 57 Nhận xét: Đa số bệnh nhân có huyết khối tĩnh 50 Điểm thể trạng bệnh nhân mạch chi dưới (chiếm 84,4%), tĩnh mạch chi trên, tĩnh mạch chậu và tĩnh mạch cảnh ít gặp hơn. 40 Bảng 4: Vị trí đầu trên huyết khối tĩnh 30 23 mạch chi dưới 20 Đầu trên huyết khối Số % 10 4 6 tĩnh mạch chi dưới lượng 0 Tầng đùi khoeo 38 50,0 Tầng chậu đùi 38 50,0 ECOG 1 ECOG 2 ECOG 3 ECOG 4 Tầng dưới gối 0 0 Biểu đồ 2: Đặc điểm toàn trạng của bệnh nhân Tổng 76 100 Nhận xét: Có 57/90 bệnh nhân có điểm chỉ Nhận xét: Trong 76 bệnh nhân có huyết số hoạt động cơ thể ECOG 1. Không có bệnh khối chi dưới thì không có bệnh nhân nào có đầu nhân nào có chỉ số ECOG 0 Bảng 2: Phân loại bệnh ung thư trên huyết khối ở tầng dưới gối, vị trí đầu trên Chẩn đoán Số lượng % huyết khối thuộc tầng đùi khoeo và tầng chậu K bàng quang 5 5,6 đùi là tương đương nhau K buồng trứng 11 12,2 Bảng 5: Tính chất huyết khối K cổ tử cung 14 15,6 Tính chất huyết khối Số lượng % K dạ dày + thực quản 6 6,7 Hoàn toàn 17 18,9 K đại trực tràng 15 16,7 Không hoàn toàna 73 81,1 K gan 4 4,4 Tổng 90 100 K phổi 11 12,2 K vú 6 6,7 Nhận xét: Đa số bệnh nhân có huyết khối U lympho không Hodgkin 3 3,3 không hoàn toàn chiếm 81,1%. K tử cung 4 4,4 IV. BÀN LUẬN Khác 11 12,2 Huyết khối tĩnh mạch sâu là một bệnh lý nặng Tổng 90 100 nề và gặp nhiều ở các nhóm bệnh lý khác nhau Nhận xét: Huyết khối tĩnh mạch sâu gặp ở như bệnh nhân sau phẫu thuật, nhóm bệnh lý nhiều loại bệnh ung thư trong đó ung thư đại trực tràng, ung thư cổ tử cung, buồng trứng hay nội khoa như suy tim do tăng huyết áp, bệnh gặp với tỷ lệ 16,7%, 15,7% và 12,2%. phổi mạn tính, nhồi máu cơ tim, thai sản... đặc Bảng 3: Triệu chứng lâm sàng biệt càng được nhắc đến nhiều trong bệnh lý Triệu chứng lâm sàng Số lượng % ung thư. Việc dự phòng và điều trị cho bệnh Sưng 73 81,1 nhân ung thư có mắc huyết khối tĩnh mạch sâu Đau 82 91,1 vẫn chưa được chú trọng tại các bệnh viện Ung Viêm mô tế bào 3 3,3 bướu tại Việt Nam. Nhận xét đặc điểm lâm sàng Nổi tĩnh mạch nông 5 5,6 và cận lâm sàng của nhóm bệnh nhân này giúp Nhận xét: Triệu chứng lâm sàng của nhóm hỗ trợ thêm các tiêu chí lựa chọn phác đồ dự bệnh nhân gặp nhiều nhất là sưng và đau chiếm phòng cũng như điều trị hợp lý cho nhóm bệnh 81,1% và 91,1%. nhân nói trên, 225
- vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019 Trong nghiên cứu của chúng tôi, huyết khối Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới gặp nhiều tĩnh mạch sâu trên bệnh nhân ung thư có tuổi nhất ở bệnh nhân ung thư có mắc HKTMS, tiếp trung bình mắc là 57,1, tuổi nhỏ nhất là 24 tuổi, theo là huyết khối tĩnh mạch chậu và huyết khối lớn nhất là 86 tuổi. Trong nghiên cứu của tĩnh mạch chi trên với 76, 25 và 9 bệnh nhân. Ít Seddighzadeh và cộng sự năm 2007 trên 5451 gặp nhất là huyết khối tĩnh mạch cảnh chỉ với bệnh nhân mắc huyết khối có ung thư tiến triển 2/90 bệnh nhân. là 66 (57- 77) năm, cao hơn trong nghiên cứu Đa số bệnh nhân điều trị nội trú mắc huyết của chúng tôi. Nhóm tuổi từ 51-70 chiếm tỷ lệ khối không hoàn toàn, chiếm 81% tổng số bệnh cao 56,7%. Kết quả này khác với nghiên cứu của nhân. Theo nghiên cứu của chúng tôi, trong 76 Seddighzadeh cũng trên đối tượng các BN mắc bệnh nhân có huyết khối chi dưới thì không có TTHKTM tỷ lệ bệnh nhân mắc huyết khối tĩnh bệnh nhân nào có trường hợp nào có đầu trên mạch phát hiện có ung thư cao nhất khi ở nhóm huyết khối ở tầng dưới gối, vị trí đầu trên huyết tuổi 71-80, tuy nhiên nghiên cứu này tuổi trung khối thuộc tầng đùi khoeo và tầng chậu đùi là bình nhóm mắc ung thư là 66 (57-75) tuổi, cao tương đương nhau. Theo nghiêm cứu của hơn nghiên cứu của chúng tôi. Trong bệnh học Nguyễn Nhật Mai năm 2015 có sự tương đồng ung thư, tuổi là yếu tố quan trọng nhất xác định với HK tầng chậu đùi chiếm 77,1%, tầng đùi nguy cơ mắc ung thư. Với hầu hết các ung thư khoeo chiếm 22%, tầng dưới gối chiếm 0,9%. biểu mô thì tỉ lệ mới mắc tăng rõ rệt theo năm tháng. Khi sử dụng đồ thị biểu diễn mối tương V. KẾT LUẬN quan giữa tuổi và tỉ lệ mới mắc bằng thang Huyết khối tĩnh mạch sâu có thể gặp ở nhiều logarit, ta được một đường gần như đường loại ung thư khác nhau, chủ yếu gặp ở nữ giới từ thẳng, các bệnh ung thư ở nhóm tuổi trẻ gặp tỉ 50-70 tuổi. Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới là lệ rất thấp, vì vậy bệnh nhân ung thư mắc huyết thường gặp nhất và đa số là huyết khối không khối tĩnh mạch sâu cũng ít gặp trẻ tuổi. Tỷ lệ nữ hoàn toàn. có xu hướng gặp nhiều hơn nam, theo nghiên TÀI LIỆU THAM KHẢO cứu của chúng tôi tỷ lệ nữ chiếm 67%. Kết quả 1. Khorana AA1, Francis CW, Culakova từ nghiên cứu của Khorana và cs năm 2007 (hồi E, Kuderer NM, Lyman GH (2007). Frequency, cứu tỷ lệ mắc TTHKTM trên 105598 BN ung thư) risk factors, and trends for venous khẳng định bệnh nhân nữ ung thư tăng nguy cơ thromboembolism among hospitalized cancer mắc TTHKTM so với nam giới với OR=1,14 (95% patients. Cancer.; 110(10):2339-46 2. Mahmoodi BK, Gansevoort RT, Veeger NJGM, CI=1,12-1,16; p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, điện não đồ và hiệu quả dự phòng co giật do sốt ở trẻ em
5 p | 110 | 9
-
Nhận xét một số đặc điểm khớp cắn và kích thước cung răng ở người Việt độ tuổi 18 - 25
6 p | 80 | 6
-
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ung thư tuyến giáp thể biệt hoá ở trẻ em
4 p | 20 | 5
-
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi 3D cắt nửa đại tràng phải điều trị ung thư đại tràng phải tại Bệnh viện K cơ sở Tân Triều
5 p | 86 | 5
-
Nhận xét một số đặc điểm của phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có kết quả xét nghiệm dương tính với Chlamydia trachomatis, lậu cầu và HPV tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
7 p | 9 | 4
-
Nhận xét một số đặc điểm bệnh nhân và hiệu quả của gel xylocain 2% sau nội soi bàng quang ống cứng tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
4 p | 18 | 3
-
Nhận xét một số đặc điểm tinh dịch đồ và nhiễm sắc thể của bệnh nhân vô sinh nam có mất đoạn AZFc đơn thuần hoặc phối hợp tại Bệnh viện Nam học và Hiếm muộn Hà Nội
4 p | 16 | 3
-
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính được phẫu thuật cắt giảm thể tích phổi
5 p | 72 | 2
-
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân sarcom tử cung tại Bệnh viện K
7 p | 4 | 2
-
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ của u màng não củ yên
5 p | 11 | 2
-
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng của u biểu mô ác tính bề mặt nhãn cầu
5 p | 50 | 2
-
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân u tuyến ức tại Bệnh viện K
5 p | 12 | 2
-
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ bằng phác đồ hóa chất Gemcitabin + Cisplatin
9 p | 31 | 1
-
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tính kháng kháng sinh của vi khuẩn gây nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
7 p | 4 | 1
-
Nhận xét một số đặc điểm kỹ thuật phẫu thuật nội soi một lỗ qua ổ bụng đặt mảnh ghép ngoài phúc mạc điều trị thoát vị bẹn tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
8 p | 3 | 1
-
Nhận xét một số đặc điểm của các khối u kết giác mạc
5 p | 46 | 1
-
Nhận xét một số đặc điểm sẹo lồi tại Bệnh viện Bỏng quốc gia Lê Hữu Trác
8 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn