Nhận xét xử trí sản khoa ở thai phụ mắc bệnh cầu thận ba tháng cuối thai kỳ tại Bệnh viện Bạch Mai
lượt xem 4
download
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nhận xét xử trí sản khoa ở thai phụ mắc bệnh cầu thận trong 3 tháng cuối thai kỳ tại Bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu cắt ngang trên 109 thai phụ mắc bệnh cầu thận 3 tháng cuối thai kỳ được xử trí sản khoa tại khoa Phụ - Sản Bệnh viện Bạch Mai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nhận xét xử trí sản khoa ở thai phụ mắc bệnh cầu thận ba tháng cuối thai kỳ tại Bệnh viện Bạch Mai
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 1 - 2024 tràn ra bờ trước và đĩa đệm là do có đường vỡ 1. Đỗ Mạnh Hùng. Nghiên cứu ứng dụng tạo hình tường trước và đường vỡ lan lên đĩa từ trước đốt sống bằng bơm cemet có bóng cho người bệnh xẹp đốt sống do loãng xương. Luận văn phẫu thuật. Có 3 bệnh nhân có xẹp đốt sống liền Tiến sĩ Đại học Y Hà Nội. 2018. kề sau 3 tháng phẫu thuật, chiếm tỉ lệ 3,75%. 2. Vũ Đức Đạt. Kết quả tạo hình thân đốt sống Không có biến chứng nhiễm trùng, chảy máu, ngực bằng bơm xi măng sinh học có bóng cho các tắc mạch phổi… Có 3,33% bệnh nhân xẹp đốt bệnh nhân xẹp đốt sống do loãng xương tại bệnh viện Việt Đức. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Y Hà sống sau bơm xi măng, tương tự với kết quả của Nội. 2019. Đỗ Mạnh Hùng với tỷ lệ 2,4% [1], và thấp hơn 3. Đỗ Mạnh Hùng, Nguyễn Văn Thạch, Đánh giá nghiên cứu của Taylor với tỷ lệ 9 - 20,7% [7]. kết quả tạo hình đốt sống bàng bom xi măng sinh Các đốt sống liền kề có nguy cơ bị xẹp thì 2 sau học ở người bệnh xẹp đổt sống do loãng xương tại Bệnh viện Việt Đức, 2010, Yhọc Việt Nam, mổ do loãng xương nặng, một nguyên nhân 2(374): 182-187. khác có thể do chấn thương sau mổ, hoặc lượng 4. Cyrus Cooper (2008), Worldwide epidemiology xi măng bơm quá nhiều cũng có thể gây ảnh of osteoporotic fractures, Innovation in skeletal hưởng tới đốt sống liền kề. medicine, ELSEVIER, 95-112. 5. Lee JH, Kwon JT, Kim YB, Suk JS. Segmental V. KẾT LUẬN deformity correction after balloon kyphoplasty in the osteoporotic vertebral compression fracture. J Bơm xi măng có bóng điều trị bệnh xẹp đốt Korean Neurosurg Soc. 2007;42(5):371-6. sống do loãng xương là phương pháp điều trị có 6. Kircelli A, Coven I. Percutaneous Balloon hiệu quả cao trong cải thiện góc gù thân đốt Kyphoplasty Vertebral Augmentation for sống, giảm đau tốt và sớm ngay sau phẫu thuật, Compression Fracture Due to Vertebral Metastasis: A cải thiện chất lượng cuộc sống của người bệnh. Là 12-Month Retrospective Clinical Study in 72 Patients. Med Sci Monit. 2018; 24:2142-8. phương pháp an toàn và phù hợp với người cao 7. Taylor RS, Fritzell P, Taylor RJ. Balloon tuổi vì thời gian mổ, thời gian nằm viện ngắn, chỉ kyphoplasty in the management of vertebral gây tê tại chỗ và tỷ lệ tai biến biến chứng thấp. compression fractures: an updated systematic review and meta-analysis. Eur Spine J. TÀI LIỆU THAM KHẢO 2007;16(8):1085-100. NHẬN XÉT XỬ TRÍ SẢN KHOA Ở THAI PHỤ MẮC BỆNH CẦU THẬN BA THÁNG CUỐI THAI KỲ TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Nguyễn Anh Sơn1, Phạm Bá Nha1 TÓM TẮT thai là 81,7%, trong đó mổ lấy thai chủ động là 89,9%. 16,5% thai phụ có biến chứng trong quá trình 68 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm mang thai và hậu sản. Kết luận: Thai nghén và bệnh sàng và nhận xét xử trí sản khoa ở thai phụ mắc bệnh cầu thận là một tình trạng thai nghén nguy cơ cao cho cầu thận trong 3 tháng cuối thai kỳ tại Bệnh viện Bạch cả mẹ và thai, việc theo dõi, điều trị kết hợp giữa bác Mai. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: sĩ chuyên khoa và bác sỹ sản khoa giúp cho việc sớm Nghiên cứu mô tả hồi cứu cắt ngang trên 109 thai phụ phát hiện các biến chứng và có thái độ xử trí kịp thời. mắc bệnh cầu thận 3 tháng cuối thai kỳ được xử trí Từ khóa: Bệnh cầu thận, thai chậm phát triển sản khoa tại khoa Phụ - Sản Bệnh viện Bạch Mai. Kết trong tử cung, thai nghén nguy cơ cao. quả: Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là 29,0±5,1 tuổi. Mang thai lần 2 chiếm tỉ lệ cao nhất SUMMARY 46,8%. Viêm cầu thận lupus chiếm tỉ lệ cao nhất 49,5%. ĐTNC có 59,6% thiếu máu, 49,5% albumin REMARKS ON OBSTETRICS MANAGEMENT máu 3g/l. Tuổi thai IN PREGNANT WOMEN WITH GLOLAR trung bình là 35,4±3,4 tuần. Trọng lượng thai khi sinh DISEASE IN THE LAST THREE MONTHS OF ra trung bình là 2193,1±828,9g. Tỉ lệ thai chậm tăng PREGNANCY AT BACH MAI HOSPITAL trưởng trong tử cung là 34,9%. Tỉ lệ trẻ sơ sinh có chỉ Objective: Describe the clinical and paraclinical số Apgar ≥ 7 ở phút đầu tiên là 79,2%. Tỉ lệ mổ lấy characteristics and comment on obstetric management in pregnant women with glomerular disease in the last 1Trường 3 months of pregnancy at Bach Mai Hospital. Đại học Y Hà Nội Research subjects and methods: Cross-sectional Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Anh Sơn retrospective descriptive study on 109 pregnant Email: dr.nguyenson227@gmai.com women with glomerular disease in the last 3 months Ngày nhận bài: 3.10.2023 of pregnancy treated obstetrically at the Obstetrics Ngày phản biện khoa học: 14.11.2023 and Gynecology Department of Bach Mai Hospital. Ngày duyệt bài: 15.12.2023 Results: The average age of the study subjects was 273
- vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2024 29.0±5.1 years old. Second pregnancy accounts for - Hồ sơ không đầy đủ thông tin the highest rate of 46.8%. Lupus glomerulonephritis - Bệnh nhân mắc kèm theo các bệnh lý nội accounts for the highest rate of 49.5%. Diabetic khoa nặng khác và việc xử trí sản khoa do các patients had 59.6% anemia, 49.5% blood albumin 3g/l. The average bệnh lý nội khoa đó là chủ yếu chứ không phải là gestational age was 35.4±3.4 weeks. The average bệnh lý thận: suy gan cấp, suy tim cấp... fetal weight at birth was 2193,1±828.9g. The rate of 2.2. Phương pháp nghiên cứu intrauterine growth restriction is 34.9%. The rate of 2.2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu newborns with an Apgar index ≥ 7 in the first minute - Địa điểm: Bệnh viện Bạch Mai is 79.2%. The rate of cesarean section is 81.7%, of which elective cesarean section is 89.9%. 16.5% of - Thời gian nghiên cứu: từ tháng 1/2021- pregnant women have complications during pregnancy 12/2022 and postpartum. Conclusion: Pregnancy and 2.2.2. Thiết kế nghiên cứu: mô tả, hồi cứu glomerulonephritis is a high-risk pregnancy condition 2.2.3. Cách nghiên cứu: chọn mẫu thuận for both mother and fetus, combined monitoring and tiện, tất cả các bệnh nhân đủ tiêu chuẩn lựa treatment between nephrologists and obstetricians chọn trong thời gian nghiên cứu. helps to detect complications early. complications and timely treatment. Keywords: Glomerular disease, 2.2.4. Đạo đức nghiên cứu: nghiên cứu intrauterine growth restriction, high-risk pregnancy. mô tả hồi cứu, các số liệu thu thập được từ hồ sơ bệnh án của người bệnh, được sự chấp thuận I. ĐẶT VẤN ĐỀ của bệnh viện. Thông tin cá nhân của người Bệnh cầu thận là bệnh thận có tổn thương bệnh được giữ bí mật. ban đầu hay tổn thương xuất hiện ở cầu thận sớm nhất. Các tổn thương ống thận và kẽ thận III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN có thể xảy ra tuy nhiên chỉ là tổn thương thứ 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu phát. Tại Việt Nam bệnh cầu thận vẫn là một Đặc điểm N(%) Tổng bệnh thận phổ biến và là một trong những
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 1 - 2024 THA độ III 2,8% sản sau sinh Bình thường 42,2% Thai < 37 w Thai ≥ 37 w TM nhẹ 38,5% Mổ lấy thai 7,3±3,0 5,9±1,2 Thiếu máu 109 TM vừa 18,4% Đẻ đường â.đ 4,9±2,4 3,0±0,6 TM nặng 0,9% Thời gian điều trị nội trú tại khoa sản của Albumin
- vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2024 nghén Non tháng 42,2 phần quan trọng để cấu tạo nên cơ thể sinh học. Thai lưu 7,3 Bệnh nhân mắc bệnh cầu thận thường có nồng Tình trạng Bình thường 65,1 độ albumin máu thấp do mất qua nước tiểu. Do 109 thai CPTTTC 34,9 đó nâng albumin máu là một trong những biện ≥7 điểm 79,2 pháp điều trị quan trọng không những đối với Apgar 101
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 1 - 2024 Sản phụ mắc bệnh cầu thận có nhiều nguy viện Bạch Mai từ 9/2012-8/2014. Đề tài cơ sở cơ gặp các biến chứng trong thai kỳ và hậu sản bệnh viện Bạch Mai. 3. Trần Văn Chất (2008). Những Thay Đổi Bộ Máy cao hơn so với các sản phụ không mắc bệnh do Tiết Niệu Khi Mang Thai. Bệnh Thận. Nhà Xuất đó cần được khám Sản tần suất thường xuyên Bản Y Học: 434 - 441. hơn cả trong thai kỳ và thời kỳ hậu sản để kịp 4. Hou SH. Frequency and outcome of pregnancy in thời phát hiện các biến chứng có thể xảy ra. women on dialysis. Am J Kidney Dis Off J Natl Kidney Found. 1994;23(1):60-63 TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Katz AI, Davison JM, Hayslett JP, Singson E, 1. Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương. Lindheimer MD. Pregnancy in women with Thiếu máu ở phụ nữ mang thai: hậu quả khó kidney disease. Kidney Int. 1980;18(2):192-206. lường. Published May 24, 2021. Accessed 6. Jones DC, Hayslett JP. Outcome of pregnancy September 26, 2023. in women with moderate or severe renal 2. Phạm Bá Nha (2015). Nghiên cứu về xử trí thai insufficiency. N Engl J Med. 1996;335(4):226-232. phụ mắc bệnh cầu thận tại khoa Phụ-Sản, bệnh TỔNG QUAN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U NGUYÊN BÀO TẠO MEN BẰNG KĨ THUẬT NẠO VÉT (DREDGING) Phạm Thị Thư1, Đặng Triệu Hùng2, Hoàng Ngọc Lan3, Nguyễn Đức Hoàng2, Tạ Thành Đồng2, Trần Kiều Anh2 TÓM TẮT nạo vét. Từ khóa: điều trị bảo tồn, kỹ thuật nạo vét, tê bì dị cảm, theo dõi điều trị, u nguyên bào tạo men. 69 Mục tiêu: Tổng quan các nghiên cứu đánh giá kết quả điều trị u nguyên bào tạo men bằng kĩ thuật SUMMARY nạo vét (Dredging). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tổng quan được thực hiện với tài liệu tìm TREATMENT OUTCOMES FOR kiếm từ cơ sở dữ liệu điện tử PubMed và ScienceDirect AMELOBLASTOMA USING THE DREDGING dạng tiếng Anh và tiếng Nhật. Câu hỏi nghiên cứu TECHNIQUE: A LITERATURE REVIEW được đặt ra là: Hiệu quả kĩ thuật nạo vét (Dredging) Objective: Overview of studies evaluating the khi điều trị u nguyên bào tạo men xương hàm như thế results of ameloblastoma treatment using the nào? Kết quả: Có 12 nghiên cứu đủ tiêu chuẩn đưa Dredging technique. Subjects and methods: vào nghiên cứu. Có 5 nghiên cứu bàn về tính cân Overview research was conducted with documents xứng của khuôn mặt sau điều trị, trong đó có 3 nghiên searched from the electronic databases PubMed and cứu đạt hiệu quả, với thời gian theo dõi sau điều trị ScienceDirect in English and Japanese. The research trung bình từ 6 tháng – 5 năm. Tất cả 12 nghiên cứu question is: “How effective is the Dredging technique đều bàn đến sự lành thương xương trên phim Xquang when treating ameloblastoma of the jaw?” Results: sau điều trị, trong đó có 7 nghiên cứu (58,3%) cho There were 12 studies that met the criteria for thấy sự hiệu quả điều trị. Vấn đề tê bì dị cảm có 6 inclusion in the study. There are 5 studies discussing nghiên cứu đề cập đến, trong đó có 4 nghiên cứu có facial symmetry after treatment, of which 3 studies biến chứng này sau điều trị và do vậy điều trị chưa were effective, with an average post-treatment follow- đạt hiệu quả. Kết luận: Kỹ thuật nạo vét (Dredging) up period of 6 months - 5 years. All 12 studies là một trong những phương pháp điều trị bảo tồn cho discussed bone healing on X-rays after treatment, of thấy kết quả điều trị thuận lợi. Biến chứng sau điều trị which 7 studies (58.3%) showed treatment thường gặp nhất của kỹ thuật này là hiện tượng tê bì effectiveness. The issue of numbness and paresthesia dị cảm vùng mặt, và phương pháp đòi hỏi thời gian was mentioned in 6 studies, of which 4 studies had theo dõi sau điều trị lâu dài để đảm bảo việc loại bỏ this complication after treatment and therefore the hoàn toàn khối u và giảm thiểu tối đa tỉ lệ tái phát. Do treatment was not effective. Conclusion: Dredging is vậy, bác sĩ cần cân nhắc đặc điểm khối u và yếu tố one of the conservative treatment methods that shows của bệnh nhân trước điều trị, đặc biệt là mức độ hợp favorable treatment results. The most common post- tác để đảm bảo hiệu quả điều trị lâu dài của kỹ thuật treatment complication of this technique is facial numbness and paresthesia, and the method requires 1Bệnh long-term post-treatment monitoring to ensure viện Đa khoa tỉnh Nam Định 2Trường complete tumor removal and minimize the recurrence Đại học Y Hà Nội 3Bệnh viện Bạch Mai rate. Therefore, doctors need to consider tumor characteristics and patient factors before treatment, Chịu trách nhiệm chính: Đặng Triệu Hùng especially the level of cooperation to ensure long-term Email: dangtrieuhung@gmail.com treatment effectiveness of the Dredging technique. Ngày nhận bài: 2.10.2023 Keywords: ameloblastoma, conservative Ngày phản biện khoa học: 10.11.2023 treatment, dredging technique, follow-up, numbness. Ngày duyệt bài: 13.12.2023 277
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THAI NGOÀI TỬ CUNG
19 p | 404 | 64
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, và xử trí các trường hợp mổ lấy thai vì rau tiền đạo tại khoa sản Bệnh viện Đa khoa TW Thái Nguyên năm 2015
9 p | 60 | 8
-
Nhận xét chẩn đoán và xử trí chửa ngoài tử cung tại khoa Sản Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
5 p | 88 | 7
-
Tỷ lệ, đặc điểm chung và biến cố bất lợi ở sản phụ vị thành niên sinh tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2022
4 p | 9 | 6
-
Bước đầu nhận xét kết quả sản khoa của thai phụ nhiễm virus Herpes simplex sinh tại khoa Sản nhiễm trùng Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội
4 p | 6 | 3
-
Nhận xét kết quả sản khoa ở các trường hợp thai quá ngày sinh dự kiến điều trị tại khoa Sản Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
8 p | 6 | 2
-
Nhận xét thái độ xử trí sản khoa ở thai phụ đái tháo đường thai kỳ tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
5 p | 40 | 2
-
Nhận xét thái độ xử trí thai ở sẹo mổ lấy thai trong 3 giai đoạn thai kỳ
4 p | 43 | 2
-
Nhận xét kết quả sản khoa ở bệnh nhân tiền sản giật điều trị tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2019
5 p | 3 | 2
-
Xử trí sản khoa các sản phụ mắc bệnh van tim trong 3 tháng cuối thai kỳ tại Bệnh viện Bạch Mai 2012-2013
3 p | 3 | 1
-
Nghiên cứu xử trí sản khoa các trường hợp phù thai - rau tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
5 p | 3 | 1
-
Thái độ xử trí sản phụ và thai nhi ở những bà mẹ Rh(-) đẻ tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ 2011 đến 2013
5 p | 31 | 1
-
Xử trí u buồng trứng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang
5 p | 3 | 1
-
Nhận xét về chẩn đoán và xử trí u nang buồng trứng xoắn tại Khoa Phụ sản, Bệnh viện Quân y 103 trong 10 năm (2009 - 2019)
7 p | 6 | 1
-
Kết quả điều trị thai chết lưu dưới 12 tuần tại khoa Sản Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm 2019
4 p | 0 | 0
-
Nghiên cứu kết quả xử trí thai to tại khoa Phụ sản Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
4 p | 1 | 0
-
Nhận xét kết quả xử trí sản khoa tiền sản giật tại Bệnh viện Bạch Mai
9 p | 4 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn