intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Những chủ đề tiến bộ trong C# - Attribute

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

98
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1 attribute là 1 thứ dùng để đánh dấu (marker) mà được ứng dụng đến 1 phương thức hay 1 lớp thậm chí là 1 đối số riêng trong 1 phưong thức ,cung cấp thông tin thêm về mục đó. ví dụ attribute Conditional có thể được dùng để đánh dấu 1 phương thức như là 1 phương thức debug như sau : [Conditional("DEBUG")] public void DoSomeDebugStuff() { // do something }

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Những chủ đề tiến bộ trong C# - Attribute

  1. Những chủ đề tiến bộ trong C# Attribute 1 attribute là 1 thứ dùng để đánh dấu (marker) mà được ứng dụng đến 1 phương thức hay 1 lớp thậm chí là 1 đối số riêng trong 1 phưong thức ,cung cấp thông tin thêm về mục đó. ví dụ attribute Conditional có thể được dùng để đánh dấu 1 phương thức như là 1 phương thức debug như sau : [Conditional("DEBUG")] public void DoSomeDebugStuff() { // do something }
  2. Để áp dụng 1 attribute đến 1 mục ta cung cấp tên của attribute trong ngoặc vuông ngay trước định nghĩa mục. các attribute lấy vài thông số - những thông số này cung cấp bên trong dấu ngoặc theo sau tên attribute Ở cấp độ cơ bản nhất của nó , ứng dụng 1 attribute vào 1 mục có thể đơn giản chỉ là thông tin thêm về mục đó đựợc bỏ trong assembly đuợc biên dịch dùng cho mục đích hướng dẫn thêm. 1 số attribute được định nghĩa trong các lớp cơ sở đuợc nhận ra bởi trình biên dịch C#.mà từ đó trình biên dịch có thể gây ra những tác động trên mã . ví dụ trên trình biên dịch sẽ biên dịch mã của mục Conditional chỉ nếu biểu tượng DEBUG đã được định nghĩa trước. Trong phần này ta sẽ xem xét 3 attribute sau : - Conditional : có thể đánh dấu bất kì phương thức với attribute Conditional . sẽ ngăn ngừa trình biên dịch từ việc biên dịch phương thức đó hay bất kì câu lệnh mà tham khảo đến nó nếu tên biểu tượng không được định nghĩa. điều này có thể được dùng cho điều kiện biên dịch . - Dllimport - đôi khi ta cần truy nhập đến các Window API cơ bản hoặc các hàm kiểu cũ khác mà được thực thi trong các window DLLs.attribute Dllimport dùng cho mục đích này . nó được dùng đánh dấu 1 phương thức được định nfghĩa trong Dll bên ngoài.
  3. - Obsolete - attribute này được dùng để đánh dấu 1 phương thức được xem như obsolete ( không dùng nữa) . tuỳ thuộc vào việc thiết lập trên attribute này , trình biên dịch sẽ sinh ra 1 cảnh báo hay lỗi nếu nó gặp bất k ì mã nào cố gắng dùng phương thức này. Ta xem xét các attribute này thông qua ví dụ Attributes . trình bày 1 message box dùng hàm Window API ,MessageBox , và cũng trình bày 2 thông điệp vá lỗi. 1 trong những thông điệp này được gọi trung gian qua 1 phương thức obsolete #define DEBUG // comment out this line if doing a release build using System; using System.Runtime.InteropServices; using System.Diagnostics; namespace Wrox.ProCSharp.AdvancedCSharp { class MainEntryPoint { [DllImport("User32.dll")] public static extern int MessageBox(int hParent, string Message, string Caption, int Type);
  4. static void Main() { DisplayRunningMessage(); DisplayDebugMessage(); MessageBox(0, "Hello", "Message", 0); } [Conditional("DEBUG")] private static void DisplayRunningMessage() { Console.WriteLine("Starting Main routine. Current time is " + DateTime.Now); } [Conditional("DEBUG")] [Obsolete()] private static void DisplayDebugMessage() { Console.WriteLine("Starting Main routine"); } }
  5. } Đầu tiên ta chỉ định một số namespace - DllImport nằm trong namespace System.Runtime.InteropServices - Conditional nằm trong namespace System.Diagnostics . Bên trong phương thức ta định nghĩa phương thức mà ta gọi từ dll bên ngoài .hàm API MessageBox() đuợc định nghĩa trong User32.dll, vì thế ta truyền tên tập tin vào attribute DllImport . ta khai báo hàm giống như trong C. Tiếp theo trong phương thức DisplayDebugMessage() , ta chỉ muốn phương thức này chạy nếu ta đang làm 1 xây dựng vá lỗi, vì thế ta đánh dấu nó như là conditional trên biểu tượng DEBUG .ta cũng xem phương thức này là 1 bởi vì đã viết một phiên bản tốt hơn, obsoblete , ta DisplayRunningMessage(), mà trình bày thêm thời gian và ngày tháng.ta không khuyến khích mọi người dùng DisplayDebugMessage() thêm nữa, vì thế ta đánh dấu nó với attribute Obsolete để trình biên dịch sẽ trình bày 1 cảnh báo nếu phương thức này được dùng. có 1 vài kiểu overload của hàm này : [Obsolete("The DisplayDebugMessage is obsolete. Use " + "DisplayRunningMessage instead.")]
  6. Hàm này sẽ sinh ra một cảnh báo nếu phương thức này được dùng, trong khi : [Obsolete("The DisplayDebugMessage is obsolete. Use " + "DisplayRunningMessage instead.", true)] sẽ gây ra lỗi biên dịch thay vì là 1 cảnh báo nếu phương thức này được dùng. thông số thứ hai quy định đây là lỗi hay là cảnh báo nếu obsolete được dùng . Về attribute Conditional , đây là 1 attribute phức tạp , bởi vì nếu điều kiện không hợp, trình biên dịch không chỉ không biên dịch đoạn mã trong phương thức mà còn tự động bỏ qua bất kì dòng nào mã khác trong tập tin nguồn mà gọi phương thức này . để trình biên dịch có khả năng làm điều này phương thức phải trả về void . attribute Conditional chỉ có thể áp dụng đến phương thức hoàn chỉnh như là 1 đơn vị biên dịch Chạy ví dụ trên với biểu tượng DEBUG đưọc định nghĩa cho ra kết quả . lưu ý cảnh báo được đưa ra : csc Attributes.cs Microsoft (R) Visual C# .NET Compiler version 7.00.9466 for Microsoft (R) .NET Framework version 1.0.3705 Copyright (C) Microsoft Corporation 2001. All rights reserved.
  7. Attributes.cs(19,10): warning CS0612: 'Wrox.ProCSharp.AdvancedCSharp.MainEntryPoint.DisplayDebugMessage ()' is obsolete Attributes Starting Main routine. Current time is 12/02/2002 18:47:32 Starting Main routine
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2