intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nội dung ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:32

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Nội dung ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh" là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên và học sinh trong quá trình giảng dạy và học tập môn Địa lí. Để nắm chi tiết nội dung các câu hỏi mời các bạn cùng tham khảo đề cương được chia sẻ sau đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nội dung ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ THỐNG NHẤT NỘI DUNG  XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN: ĐỊA KHỐI 11 I/ GIỚI HẠN NỘI DUNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỌC KÌ I (hết bài 7) Bài 1. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế ­ xã hội của các nhóm nước.  Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại I. Sự phân chia thế giới thành các nhóm nước             ­ Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau được chia làm 2 nhóm nước: phát  triển và đang phát triển.             ­ Các nước đang phát triển thường có GDP/ người thấp, nợ nhiều, HDI thấp.             ­ Các nước phát triển thì ngược lại.             ­ Một số nước vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi là  các nước công nghiệp mới (NICs). II. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước             ­ GDP bình quân đầu người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát  triển             ­ Trong cơ cấu kinh tế:       + các nước phát triển khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, nông nghiệp rất nhỏ.       + các nước đang phát triển tỉ lệ ngành nông nghiệp còn cao.             ­ Tuổi thọ trung bình các nước phát triển > các nước đang phát triển.             ­ HDI các nước phát triển > các nước đang phát triển. III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại             ­ Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỉ XXI, cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại  xuất hiện.             ­ Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao.         + Dựa vào thành tựu KH mới với hàm lượng tri thức cao         + Bốn trụ cột:               * Công nghệ sinh học.               * Công nghệ vật liệu.               * Công nghệ năng lượng.               * Công nghệ thông tin. => Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tác động ngày càng sâu sắc, thúc đẩy  sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, làm cho kinh tế thế giới chuyển dần từ nền  kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức (nền kinh tế dựa trên tri thức, kỹ thuật, công  nghệ cao). Bài 2. Xu hướng toán cầu hóa, khu vực hóa kinh tế I. Xu hướng toàn cầu hóa ­ Là quá trình liên kết các quốc gia về nhiều mặt kinh tế, văn hóa, khoa học, … Toàn cầu  hoá kinh tế có tác động mạnh mẽ nhất đến mọi mặt của nền kinh tế ­ xã hội thế  giới. 1. Toàn cầu hóa về kinh tế A. Thương mại phát triển:
  2. ­ Tốc độ tăng trưởng thương mại cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế. ­ Hình thành tổ chức Thương mại toàn cầu WTO. B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh: ­ Tổng giá trị đầu tư tăng nhanh. ­ Đầu tư ngày càng lớn vào lĩnh vực dịch vụ (tài chính, ngân hàng, bảo hiểm...) C. Thị trường tài chính mở rộng: ­ Hình thành mạng lưới liên kết tài chính. ­ Các tổ chức tài chính toàn cầu IMF, WB… đóng vai trò to lớn trong nền kinh tế ­ xã hội  thế giới. D. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn: ­ Phạm vi hoạt động nhiều quốc gia khác nhau ­ Nắm trong tay khối lượng tài sản lớn, chi phối mạnh mẽ các hoạt động kinh tế của nhân  loại.  2. Hệ quả của toàn cầu hóa ­ Tích cực: thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng trưởng kinh tế toàn cầu, đẩy mạnh  đầu tư,  tăng cường hợp tác quốc tế. ­ Thách thức: gia tăng khoảng cách giàu nghèo; cạnh tranh giữa các nướC. II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế 1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực ­ Nguyên nhân: do phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trên thế giới, những quốc gia  tương đồng về văn hóa, xã hội, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích. ­ Các tổ chức liên kết khu vực: AFTA, EU, ASEAN, APEC… 2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế ­ Tích cực: vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo nên sự tăng trưởng kinh tế, tăng tự do thương  mại, đầu tư, bảo vệ lợi ích KT các nước thành viên; tạo những thị trường rộng lớn, tăng  cường toàn cầu hóa kinh tế. ­ Thách thức: quan tâm giải quyết vấn đề như chủ quyền kinh tế, quyền lực quốc gia. Bài 3. Một số vấn đề mang tính toàn cầu I. Dân số 1. Bùng nổ dân số ­ Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX. ­ Dân số bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển: (chiếm 80% dân số và  95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới). ­ Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế  chất lượng cuộc sống. 2. Già hóa dân số ­ Dân số thế giới có xu hướng già đi:      + Tỉ lệ người  65 tuổi tăng. ­ Hậu qủa của cơ cấu dân số già:      + Thiếu lao động.      + Chi phí phúc lợi cho người già tăng.
  3. II. Môi trường 1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôzôn ­ Lượng CO2 tăng gây  hiệu ứng nhà kính làm cho nhiệt độ Trái đất tăng. ­ Khí thải từ sản xuất công nghiệp và sinh hoạt  gây mưa axit; khí thải CFCs ­> tầng ôzôn  mỏng dần và lỗ thủng tầng ôzôn ngày càng rộng. 2. Ô nhiễm môi trường nước ngọt, biển và đại dương ­ Chất thải công nghiệp và sinh hoạt chưa xử lí  đổ trực tiếp vào sông hồ gây ô nhiễm  nghiêm trọng => thiếu nước sạch. ­ Chất thải công nghiệp chưa xử lí đổ trực tiếp vào sông biển, các sự cố đắm tàu, rửa tàu,  tràn dầu làm môi trường biển chịu nhiều tổn thất. 3. Suy giảm đa dạng sinh học ­ Khai thác thiên nhiên quá mức làm nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt  chủng. Hâu quả là mất nhiều loài SV, gen di truyền, thực phẩm, thuốc, nguyên liệu sản  xuất … III. Một số vấn đề khác ­ Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố; hoạt động kinh tế ngầm  trở thành  mối đe dọa trực tiếp tới ổn định hòa bình của thế giới. ­ Để giải quyết các vấn đề, cần có sự hợp tác tích cực từ giữa các quốc gia và cộng đồng  quốc tế Bài 5. Một số vấn đề của châu lục và khu vực MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI I. Một số vấn đề tự nhiên ­ Khí hậu: khô nóng ­ Cảnh quan chủ yếu: Hoang mạc, bán hoang mạc, xavan rừng. ­ Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản như dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, mangan, vàng,  kim cương, chì kẽm, phốt pho… ­ Rừng chiếm diện tích không lớn so với toàn diện tích lãnh thổ; phân bố chủ yếu ở Tây  Bắc (khu vực dãy Atlat) và quanh Xích đạo: rừng xích đạo nhiệt đới ẩm, rừng  cậnnnhiệt đới khô… ­ Sông ngòi: Sông Nil. Tuy nhiên sự khai thác tài nguyên quá mức, làm cho môi trường bị tàn phá gây  hiện tượng  hoang mạc hóa, tài nguyên dần cạn kiệt Giải pháp cấp bách : Cần khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên + áp dụng các biện pháp  thủy lợi. II. Một số vấn đề dân cư và xã hội ­ Tỉ suất sinh cao nên dân số tăng nhanh. ­ Tuổi thọ trung bình thấp. ­ Chiếm >2/3 tổng số người nhiễm HIV trên thế giới. ­ Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục + Xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật => những  thách thức lớn => Cần sự cải thiện cuộc sống.      Cần ổn định để phát triển kinh tế.
  4.      Cần sự giúp đỡ của thế giới về y tế, giáo dục, lương thực chống đói nghèo và bệnh  tật. III. Một số vấn đề kinh tế ­ Đa số các nước Châu Phi nghèo, kém phát triển. ­ Qui mô nền kinh tế quá nhỏ bé. => Nguyên nhân:        + Hậu quả của sự thống trị lâu dài chủ nghĩa thực dân .        + Xung đột, chính phủ yếu kém,….        + Trình độ dân trí thấp ­ Nền KT châu Phi cũng đang phát triển theo chiều hướng tích cựC. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH I. Một số vấn đề tự nhiên, dân cư và xã hội 1. Tự nhiên ­ Nhiều loại kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu ­ Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi cho phát triển rừng, chăn nuôi gia súc, trồng cây công  nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới. 2. Dân cư và xã hội ­ Dân cư còn nghèo đói. ­ Thu nhập giữa người giàu và nghèo có sự chênh lệch rất lớn. ­ Cải cách ruộng đất không triệt để => dân nghèo không có ruộng ­ Đô thị hóa tự phát => đời sống dân cư khó khăn => ảnh hưởng vấn đề xã hội và phát  triển kinh tế. II. Một số vấn đề kinh tế ­ Tốc độ phát triển kinh tế không đều, chậm thiếu ổn định. ­ Nợ nước ngoài lớn. ­ Nguyên nhân:        + Tình hình chính trị thiếu ổn định.        + Các thế lực bảo thủ cản trở.        + Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế, xã hội độc lập, tự chủ. ­ Hiện nay, các quốc gia Mĩ Latinh đang tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách  kinh tế. giáo dục. ­> Nhiều nước đã khống chế được lạm phát, xuất khẩu tăng nhanh, nền kinh tế từng  bước được cải thiện ­ Tuy nhiên quá trình cải cách kinh tế còn gặp phải nhiều khó khăn MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á 1. Tây Nam Á ­ Vị trí địa lý: Nằm ở Tây Nam châu Á, tiếp giáp 3 châu lục: Á, Âu, Phi; án ngữ trên đường  hàng hải quốc tế từ Á sang Âu. Có vị trí chiến lược về kinh tế, giao thông, quân sự. ­ Diện tích: 7 triệu km2 ­ Dân số:  313 triệu người. ­ Lãnh thổ bao gồm các nước: Armenia, Azerbaijan, Bahrain, Síp, Gruzia, Iran, Iraq, Israel, 
  5. Jordan, Kuwait, Liban, Oman, Palestin (dải Gaza và Bờ Tây sông Jordan), Qatar, Ả Rập  Saudi, Syria, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Yemen, Phần châu Á của: Ai  Cập (bán đảo Sinai), Thổ Nhĩ Kỳ (Tiểu Á hay Anatolia). ­ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên:             + Khí hậu khô, nóng nhiều núi cao nguyên và hoang mạc.             + Tài nguyên chủ yếu là dầu mỏ tập trung quanh vịnh Pec­xich. ­ Đặc điểm xã hội:              + Nơi xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ. Nơi ra đời nhiều tôn giáo  lớn              + Hiện nay đa số dân cư theo đạo Hồi nhưng bị chia rẽ thành nhiều giáo phái ­>  những phần tử cực đoan gây mất ổn định khu vực. 2. Trung Á ­ Diện tích: 5,6 triệu km2. ­ Số dân: 61,3 triệu người. ­ Vị trí địa lí: Nằm ở trung tâm châu Á, không tiếp giáp biển hay đại dương nào, án ngữ  trên con đường tơ lụa. Có vị trí chiến lược về quân sự, kinh tế. Bao gồm các nước: Kazakhstan, Kyrgyzstan, Tajikistan, Turkmenistan, Uzbekistan, Mông  cổ, ­ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên:          + Khu vực giàu có về tài nguyên dầu khí, sắt, đồng, thủy điện, than, urani…          + Khí hậu khô hạn, nếu giải quyết được vấn đề nước tưới có thể trồng bông và cây  công nghiệp.          + Các thảo nguyên chăn thả gia súc. ­ Đặc điểm xã hội:          + Khu vực đa sắc tộc, mật độ dân số thấp.          + Trừ Mông Cổ, đa số dân cư theo đạo Hồi.          + Giao thoa văn minh phương Đông và Tây. * Điểm tương đồng, giống nhau của hai khu vực ­ Là những khu vực có vị trí mang tính chiến lược. ­ Khí hậu khô hạn. ­ Giàu tài nguyên khoáng sản (dầu mỏ) ­ Đang tồn tại những mâu thuẫn liên quan đến tranh chấp quyền lợi về đất đai, tài nguyên  dẫn đến các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố. II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á 1. Vai trò cung cấp cấp dầu mỏ ­ Trữ lượng dầu mỏ lớn, Tây Nam Á chiếm 50% thế giới => nguồn cung chính cho thế  giới ­> trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc. 2. Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố ­ Nguyên nhân:         + Tranh giành đất đai, nguồn nước và tài nguyên.         + Can thiệp của nước ngoài, các tổ chức cực đoan. ­ Thể hiện: xung đột dai dẳng của người Ả ­ rập và Do thái. ­ Hậu quả: tình trạng đói nghèo ngày càng tăng, mất ổn định an ninh khu vựC. Bài 6. Hợp chúng quốc Hoa Kì
  6. PHẦN 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ Diện tích: 9629 nghìn km2 Dân số: 296,5 triệu người (năm 2005) Thủ đô: Oa­sinh­tơn I. Lãnh thổ và vị trí địa lí 1. Lãnh thổ             ­ Bao gồm: Phần rộng lớn của Trung tâm Bắc Mĩ. Bán đảo A­lax­ca và quần đảo  Hawai.             ­ Diện tích > 8 triệu km2 => thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông. 2. Vị trí địa lí             ­ Nằm ở Tây bán cầu.             ­ Giữa 2 đại dương: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.             ­ Tiếp giáp Canada, Mehico và vịnh Mehico và Mĩ Latinh. II. Điều kiện tự nhiên Lãnh thổ Hoa Kì có sự phân hóa đa dạng 1. Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ A. Vùng phía Tây             ­ Địa hình: là vùng núi trẻ Coocdie, các dãy núi trẻ cao > 2000m, xen giữa là các  bồn địa và cao nguyên, ven biển là những đồng bằng nhỏ.             ­ Khí hậu: ôn đới, cận nhiệt hải dương và cận nhiệt, ôn đới lục địa.             ­ Tài nguyên: nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng  tương đối lớn, đất đồng bằng phì nhiêu. B. Vùng phía Đông             ­ Địa hình: gồm dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.             + Dãy Apalat cao trung bình khoảng 1000 – 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng  rộng cắt ngang, giao thông thuận tiện. Khoáng sản chủ yếu là: than đá, quặng sắt.  Nguồn  thuỷ năng phong phú.             + Đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương: diện tích tương đối lớn,đất đai phì nhiêu  ­> thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả             ­ Khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương & cận nhiệt đới. C. Vùng đồng bằng trung tâm:             ­ Bao gồm khu vực nằm giữa A­pa­lay và dãy Rốc­ki.             ­ Địa hình: Phía bắc và phía Tây là địa hình gò đồi thấp, phía Nam là đồng bằng  phù sa.             ­ Khí hậu: Ôn đới (phía Bắc), cận nhiệt đới (ven vịnh Mêhicô).             ­ Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.             ­ Đất phù sa màu mỡ, rộng.             ­ Đồng cỏ rộng. 2. A­la­xca và Hawai A. A­la­xca
  7.             ­ Là bán đảo rộng lớn.             ­ Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.             ­ Tài nguyên thiên nhiên: dầu mỏ, khí thiên nhiên. B. Hawai: Nằm giữa Thái Bình Dương có nhiều tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch. III. Dân cư 1. Gia tăng dân số             ­ Dân số đông thứ 3 trên thế giới.             ­ Dân số tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh, Á.             ­ Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động. 2. Thành phần dân cư Thành phần dân cư đa dạng:       + Có nguồn gốc chủ yếu từ châu Âu.       + Gốc châu Á và Mĩ Latinh đang tăng mạnh.       + Dân Anhđiêng còn 3 triệu người. 3. Phân bố dân cư             ­ Dân cư phân bố tập trung ở:        + Vùng Đông Bắc và ven biển.        + Sống chủ yếu ở các đô thị.             ­ Dân cư có xu hướng chuyển từ Đông Bắc xuống phíaNam và ven Thái Bình  Dương. PHẦN 2. KINH TẾ I. Qui mô nền kinh tế             ­ Hoa Kì được thành lập năm 1776 nhưng đến 1890 nền kinh tế đã vượt qua nhiều  cường quốc khác và đứng đầu thế giới cho đến nay             ­ GDP bình quân đầu người năm 2004 khoảng 39739 USD II. Các ngành kinh tế 1. Dịch vụ:  Phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP –năm 2004. a. Ngoại thương             ­ Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu 2004 chiếm 12% tổng giá trị ngoại thương thế  giới.             ­ Từ 1990 – 2004 giá trị nhập siêu ngày càng lớn b. Giao thông vận tải             ­ Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất thế giới.             ­ Các loại hình giao thông đa dạng và đều rất phát triển c. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch             ­ Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu và lợi thế  cho kinh tế của Hoa Kì             ­ Thông tin liên lạc rất hiện đại, có nhiều vệ tinh, thiết lập hệ thống định vị GPS  cho nhiều nước trên thế giới             ­ Ngành du lịch phát triển mạnh. 2. Công nghiệp: 
  8. Công nghiệp là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.             ­ Tỉ trọng trong GDP có xu hướng giảm             ­ Sản xuất công nghiệp gồm 3 nhóm ngành:       + Công nghiệp chế biến.       + Công nghiệp điện.       + Công nghiệp khai khoáng.             ­ Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành công nghiệp có sự thay đổi: Giảm tỉ  trọng các ngành truyền thống tăng tỷ trọng các ngành hiện đại: hàng không – vũ trụ, điện  tử.             ­ Phân bố:             + Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống.             + Hiện nay: mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại.   3. Nông nghiệp:  Hoa Kì nền nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới             ­ Chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP 0,9% năm 2004.             ­ Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm tỷ trọng hoạt động thuần nông tăng tỉ trọng dịch  vụ nông nghiệp.             ­ Phân bố: sản xuất nông nghiệp thay đổi phân bố theo hướng đa dạng hóa nông  sản trên cùng lãnh thổ.  Các vành đai chuyên canh trở thành vùng sản xuất nhiều loại nông  sản theo mùa vụ.             ­ Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là trang trại: số lượng giảm dần nhưng diện  tích trung bình tăng.             ­ Nền nông nghiệp hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh.             ­ Hoa Kì là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.             ­ Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Bài 7. Liên minh châu Âu (EU) PHẦN 1: EU – LIÊN MINH KHU VỰC LỚN NHẤT THẾ GIỚI Dân số: 459,7 triệu người (năm 2005) Trụ sở: Brúc­xen (Bỉ) I. Quá trình hình thành và phát triển 1. Sự ra đời và phát triển ­ Sau chiến tranh thế giới II, các nước Tây Âu tăng cường liên kết. ­ Năm 1951 thành lập cộng đồng Than và Thép châu Âu. Gồm các nước: Pháp, Đức, Ý, Bỉ,  Hà Lan, Lucxămbua. ­ 1957: cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC). ­ 1958: cộng đồng nguyên tử châu Âu. ­ 1967: thống nhất 3 tổ chức trên thành cộng đồng châu Âu (EC). ­ 1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU). ­ EU ngày càng mở rộng về số lượng thành viên và phạm vi lãnh thổ: Từ 6 nước ban đầu  (1957) đến 2007 là 27 nước.
  9. 2. Mục đích và thể chế của EU ­ Mục đích:       + Xây dựng phát triển khu vực mà nơi đó hàng hóa, người, vốn được tự do lưu thông  giữa các thành viên.       + Tăng cường hợp tác, liên kết kinh tế, luật pháp, an ninh và ngoại giao. ­ Thể chế: nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế, chính trị không phải do chính phủ của các  quốc gia thành viên đưa ra mà do các cơ quan của EU quyết định       + Hội đồng châu Âu       + Nghị viện       + Hội đồng bộ trưởng       + Ủy ban liên minh II. Vị thế của EU trong nền KT thế giới 1. Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới ­ Hình thành nên thị trường chung, tự do lưu thông hàng hóa, con người, dịch vụ và tiền  vốn; sử dụng cùng đồng tiền Euro  EU trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới. ­ Tuy nhiên, vẫn có sự chênh lệch về trình độ giữa các nước. 2. Tổ chức thương mại hàng đầu             ­ Kinh tế EU phụ thuộc nhiều vào xuất nhập khẩu.             ­ Các nước dỡ bỏ thuế quan với nhau và có chung 1 mức thuế.             ­ EU dẫn đầu thế giới về thương mại.             ­ EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển.             ­ EU hạn chế nhập nhiều mặt hàng công nghiệp và trợ giá cho nông sản. PHẦN 2: EU­ HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN I. Thị trường chung Châu Âu 1. Tự do lưu thông ­ 1993, EU thiết lập thị trường chung + Tự do di chuyển: tự do đi lại, cư trú, tự do lựa chọn nơi làm việc + Tự do lưu thông dịch vụ: tự do với các dịch vụ giao thông vận tải, thông tin liên lạc,  ngân hàng, du lịch… + Tự do lưu thông hàng hóa: các sản phẩm sản xuất ở một nước thuộc EU được tự do lưu  thông và bán trong thị trường chung châu Âu mà không phải chịu thuế giá trị gia tăng + Tự do lưu thông tiền vốn: các nhà đầu tư có thể lựa chọn khả năng đầu tư có lợi nhất   và mở tài khoản tại các ngân hàng trong khối 2. Euro – đồng tiền chung Châu Âu ­ 1999: chính thức lưu thông ­ 2004: 13 thành viên sử dụng ­ Lợi ích:        + Nâng cao sức cạnh tranh        + Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ        + Thuận lợi việc chuyển vốn trong EU        + Đơn giản công tác kế toán các doanh nghiệp II. Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ 1. Sản xuất máy bay Airbus ­ Tổ hợp công nghiệp hàng không Airbus do Anh, Pháp, Đức sáng lập, nhằm cạnh tranh 
  10. với các công ty của Hoa Kỳ. Các nước EU hợp tác chặt chẽ với nhau trong việc chế tạo  các loại máy bay Airbus nổi tiếng 2. Đường hầm giao thông Măng­sơ ­ Nối liền nước Anh với lục địa hoàn thành vào 1994 ­ Lợi ích:        + Hàng hóa vận chuyển trực tiếp từ Anh tới lục địa không cần trung chuyển bằng phà  và ngược lại        + Trong tương lai, đường sắt siêu tốc được đưa vào sử dụng có thể cạnh tranh với  hàng không III. Liên kết vùng Châu Âu (Euroregion) 1. Khái niệm             Euroregion ­ chỉ một khu vực biên giới của EU mà ở đó người dân các nước khác  nhau tiến hành các hoạt động hợp tác kinh tế, xã hội, văn hóa một cách tự nguyện vì lợi  ích chung các bên tham gia 2. Liên kết vùng Ma­xơ Rai­nơ             ­ Hình thành tại biên giới Hà Lan, Đức và Bỉ.             ­ Hằng này có khoảng 30 nghìn người sang nước láng giềng làm việc             ­ Hằng tháng xuất bản một tạp chí bằng ba thứ tiếng             ­ Các trường đại học phối hợp tổ chức các khóa đào tạo chung             ­ Các con đường xuyên biên giới được xây dựng II. CÂU HỎI ÔN TẬP PHẦN TỰ LUẬN. Bài 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ Câu 1: Trình bày đặc điểm lãnh thổ, và vị trí địa lí của Hoa Kì, vị trí đó có thuận lợi gì? * Lãnh thổ             ­ Bao gồm: Phần rộng lớn của Trung tâm Bắc Mĩ. Bán đảo A­lax­ca và quần đảo  Hawai.             ­ Diện tích > 8 triệu km2 * Vị trí địa lí             ­ Nằm ở Tây bán cầu.             ­ Giữa 2 đại dương: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.             ­ Tiếp giáp Canada, Mehico và vịnh Mehico và Mĩ Latinh.  *Thuận lợi: ­Phát triển nền nông nghiệp giàu có. ­ Tránh được hai cuộc Đại chiến thế giới, lại được thu lợi.
  11. ­ Thuận lợi cho giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường, phát triển kinh tế biển. ­ Có thị trường tiêu thụ rộng lớn. Câu 2: Trình bày điều kiện tự nhiên của Hoa Kì?  Sự phân hóa lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ: a. Vùng phía Tây: ­ Gồm các dãy núi cao chạy song song theo hướng Bắc­Nam bao bọc các cao nguyên và bồn địa. ­ Khí hậu: Khô hạn, phân hóa phức tạp. ­ Một số đồng bằng nhỏ, màu mỡ ven Thái Bình Dương. ­ Tài nguyên: Giàu khoáng sản kim loại màu, kim loại hiếm, tài nguyên rừng, than đá, thủy năng. b. Vùng phía Đông: ­ Gồm dãy núi già A­pa­lat, với nhiều thung lũng cắt ngang, các đồng bằng ven Đại Tây Dương. ­ Khí hậu: Ôn đới lục địa ở phía Bắc, Cận nhiệt đới ở phía Nam. ­ Tài nguyên: Quặng sắt, than đá trử lượng lớn. Tiềm năng thủy điện lớn. c. Vùng trung tâm: ­ Phần phía tây và phía bắc là đồi thấp và đồng cỏ rộng lớn; phần phía nam là đồng bằng phù sa  màu mỡ. ­ Khí hậu: Phân hóa da dạng: ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới. ­ Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu khí trử lượng lớn.\ Bán đảo A­la­xca và quần đảo H­oai: ­ A­la­xca: Chủ yếu là đồi núi, giàu dầu khí. ­ Ha­oai: Tiềm năng lớn về hải sản và du lịch. Câu 3: Trình bày đặc điễm dân cư của Hoa Kì: Đặc điểm dân số: ­Dân số đông và tăng nhanh: thứ 3 thế giới +Dân số; 296,5 triệu người +Dân số tăng nhanh chủ yếu do nhập cư. Thành phần dân cư: ­ nhiều thành phần dân tộc: Đa dạng tôn giáo ­ Thành phần dân cư  đa dạng, phức tạp: Nhiều nguồn gốc khác nhau: Gốc Âu 83%; Phi  >10%; Á và Mĩ La Tinh 6%; bản địa 1% Phân Bố Dân cư:  ­ Dân cư phân bố không đều: + Tập trung ven bờ Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, đặc biệt là vùng Đông Bắc. + Vùng núi phía Tây, vùng Trung tâm dân cư thưa thớt. + Dân cư chủ yếu tập trung ở các thành phố, phần lớn thành phố vừa và nhỏ. ­ Xu hướng thay đổi: di chuyển từ vùng Đông Bắc đến phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương. ­ Nguyên nhân: do tác động của nhiều nhân tố, chủ yếu là khí hậu, khoáng sản; lịch sử khai thác lãnh thổ  và trình độ phát triển kinh tế. Câu 4: Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển   nông nghiệp, công nghiệp ở Hoa Kì. Bài giải: ­       Thuận lợi về địa lí: + Giúp Hoa Kì tránh được sự tàn phá của 2 cuộc đại chiến thế giới. + Có nguồn cung cấp nguyên liệu dồi dào và thị trường tiêu thụ các sản phẩm rộng lớn. ­       Thuận lợi để phát triển công nghiệp: + Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng: tài nguyên năng lượng, kim loại màu,  kim loại đen và kim loại quý hiếm, tài nguyên rừng tương đối lớn. + Nhiều loại tài nguyên khoảng sản có trữ lượng đứng hàng đầu thế giới.
  12. ­       Thuận lợi để phát triển nông nghiệp: + Tài nguyên đất: bên cạnh diện tích đất phù sa tương đối lớn ở ven Đại Tây Dương và vùng  đồng bằng Trung tâm thuận lợi để phát triển ngành trồng trọt. Hoa Kì còn có nhiều diện tích  đồng cỏ ở phía tây và tây bắc để phát triển chăn nuôi. + Khí hậu đa dạng: ôn đới hải dương, cận nhiệt và nhiệt đới để đa dạng các sản phẩm nông  nghiệp. + Có nhiều song lớn như Mixixipi, mixuri, Côlômbia, Côlôrađô và vùng hồ lớn cung cấp nước  cho sản xuất nông nghiệp. Câu 5: Quy mô nền kinh tế của Hoa Kì? ­Biểu hiện: Nền kinh tế mạnh nhất thế giới:  Quy mô GDP lớn nhất thế giới­chiếm 28,5%(2004), lớn hơn GDP của châu Á, gấp 14 lần GDP  của châu Phi. ­Nguyên nhân: ­ Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, đất đai, nguồn nước, thủy sản…) đa dạng, trữ lượng lớn,  dễ khai thác. ­ Lao động dồi dào, Hoa Kì không tốn chi phí nuôi dưỡng, đào tạo. ­ Trong 2 cuộc Đại chiến thế giới lãnh thổ không bị tàn phá, lại thu lợi. Câu 6: Đặc điểm của các ngành kinh tế a. Dịch vụ: ­ Chiếm 79,4% giá trị GDP ­ Ngọai thương; Tổng kim ngạch xuât khẩu năm 2004: 2344,3 tỉ USD, chiếm 12% tổng GTTM  thế giới ­ Giao thông vận tải; hiện đại nhất ­ Các ngành tài chính, thông tin liên lạc: Có hơn 600 tổ chức ngân hang, TTLL hiện đại nhất, Du  lịch phát triển mạnh 94 tỉ USD b. Công nghiệp: ­ Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, nhiều sản phẩm đứng hàng đầu thế giới. ­ Gồm: chế biến, điện lực, khai khoáng; trong đó công nghiệp chế biến phát triển mạnh nhất. ­ Cơ cấu: + Cơ cấu ngành: tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp hiện đại, giảm các ngành công nghiệp  truyền thống. + Cơ cấu lãnh thổ: * Đông Bắc: giảm dần tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp. * Phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng dần tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp. c. Nông nghiệp: ­ chiếm 0,9%GDP ­ Nền nông nghiệp đứng đầu thế giới. ­ Hình thức tổ chức sản xuất: trang trại, vùng chuyên canh có quy mô lớn. ­ Cơ cấu: + Cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng hoạt động dịch vụ nông  nghiệp. + Cơ cấu lãnh thổ: Sản xuất nông nghiệp có sự phân hóa lớn giữa các vùng. Câu 7: Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp và giải thích nguyên  nhân. ­       Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành trong công nghiệp: giảm tỉ trọng các ngành luyện kim,  dệt, gia công đồ nhựa,… tăng tỉ trọng các ngành hàng không – vũ trụ, điện tử,.. ­       Do những tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, Hoa Kì đã đạt  được nhiều thành tựu trong sản xuất các vật liệu mới, công nghệ thông tin nên Hoa Kì đã đầu tư  phát triển nhiều ngành công nghiệp hiện đại là những ngành có lợi nhuận cao.
  13. BÀI 7:LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) Câu 1: Trình bày sự ra đời và phát triển của Liên Minh Châu Âu; ­ Sau chiến tranh thế giới II, các nước Tây Âu tăng cường liên kết. ­ Năm 1951 thành lập cộng đồng Than và Thép châu Âu. Gồm các nước: Pháp, Đức, Ý, Bỉ,  Hà Lan, Lucxămbua. ­ 1957: cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC). ­ 1958: cộng đồng nguyên tử châu Âu. ­ 1967: thống nhất 3 tổ chức trên thành cộng đồng châu Âu (EC). ­ 1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU). ­ EU ngày càng mở rộng về số lượng thành viên và phạm vi lãnh thổ: Từ 6 nước ban đầu  (1957) đến nay là 27 nước. Câu 2: Mục đích và thể chế: ­ Mục đích:       + Xây dựng phát triển khu vực mà nơi đó hàng hóa, người, vốn được tự do lưu thông  giữa các thành viên.       + Tăng cường hợp tác, liên kết kinh tế, luật pháp, an ninh và ngoại giao. ­ Thể chế: nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế, chính trị không phải do chính phủ của các  quốc gia thành viên đưa ra mà do các cơ quan của EU quyết định       + Hội đồng châu Âu       + Nghị việnchâu Âu       + Hội đồng bộ trưởng       + Ủy ban liên minh Câu 3: Trình bày các  Vị thế của EU trong nền kinh tê thế giới 1. EU­ một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới ­ EU là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế giới. ­ EU đứng đầu thế giới về GDP (2004: EU 12690,5 tỉ USD). ­ Dân số  chỉ  chiếm 7,1% dân số  thế  giới nhưng chiếm 31% tổng GDP của thế giới và tiêu thụ  19% năng lượng của thế giới (2004). 2. EU­ tổ chức thương mại hàng đầu thế giới ­ EU đứng đầu thế giới về thương mại, chiếm 37,7% giá trị xuất khẩu của thế giới (2004). ­ Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu thế giới và tỷ trọng xuất khẩu/ GDP của EU đều dứng đầu  thế giới, vượt xa Hoa Kì, Nhật Bản. Câu 4: kể tên các mặt tự do lưu thông? Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung ơ­rô có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU? Tự do lưu thông: EU thiết lập thị trường chung châu Âu từ 01/01/1993 * Bốn mặt tự do lưu thông là: ­ Tự do di chuyển. ­ Tự do lưu thông dịch vụ. ­ Tự do lưu thông hàng hóa. ­ Tự do lưu thông tiền vốn. * Ýnghĩacủa tự do lưu thông: ­ Xóa bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế. ­ Thực hiện chung một số chính sách thương mại với các nước ngoài EU.
  14. ­ Tăng cường sức mạnh kinh tế và khã năng cạnh tranh của EU đối với các trung tâm kinh tế lớn   trên thế giới. * ý nghĩa sử  dụng chung đồng  ơ  rô: ( Vì sao có thể  nói việc ra đời đồng tiền  ơ  rô là bước   tiến mới của sự liên kết EU?) ­ Năng cao sức cạnh tranh thị trường chung châu âu ­ Xóa bỏ những rũi ro khi trao đổi tiền tệ ­ Thuận lợi cho việc chuyển giao vốn ­ Đơn giản công tác kế tóan. Câu 5: Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ  :(EU đã thành công như  thế  nào trong hợp tác   phát triển giao thông vận tải? 1. Sản xuất máy bay Airbus ­ Tổ hợp công nghiệp hàng không Airbus do Anh, Pháp, Đức sáng lập, nhằm cạnh tranh  với các công ty của Hoa Kỳ. Các nước EU hợp tác chặt chẽ với nhau trong việc chế tạo  các loại máy bay Airbus nổi tiếng 2. Đường hầm giao thông Măng­sơ ­ Nối liền nước Anh với lục địa hoàn thành vào 1994 ­ Lợi ích:        + Hàng hóa vận chuyển trực tiếp từ Anh tới lục địa không cần trung chuyển bằng phà  và ngược lại        + Trong tương lai, đường sắt siêu tốc được đưa vào sử dụng có thể cạnh tranh với  hàng không Câu 6: Thế nào là liên kết vùng? Liên kết vùng Ma­xơ Rai­nơ? 1. Khái niệm             Euroregion ­ chỉ một khu vực biên giới của EU mà ở đó người dân các nước khác  nhau tiến hành các hoạt động hợp tác kinh tế, xã hội, văn hóa một cách tự nguyện vì lợi  ích chung các bên tham gia 2. Liên kết vùng Ma­xơ Rai­nơ             ­ Hình thành tại biên giới Hà Lan, Đức và Bỉ.             ­ Hằng này có khoảng 30 nghìn người sang nước láng giềng làm việc             ­ Hằng tháng xuất bản một tạp chí bằng ba thứ tiếng             ­ Các trường đại học phối hợp tổ chức các khóa đào tạo chung             ­ Các con đường xuyên biên giới được xây dựng Câu 7: Qua ví dụ  liên kết vùng Ma­xơ  Rai­nơ, hãy cho biết ý nghĩa của việc phát triển các   liên kết vùng trong liên minh châu âu? ­ Phát triểnkinh tế ­xã hội các vùng biêngiới ­ Phát triểnđồngđều vùng biên giới và trungtâm  ­ Xóa bỏ xung đột, chiến tranh biên giới III. CÂU HỎI ÔN TẬP PHẦN TRẮC NGHIỆM BÀI 1 : SỰ TƯƠNG PHẢN TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XàHỘI  CỦA CÁC NHÓM NƯỚC Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế ­ xã hội giữa nhóm  nước phát triển với đang phát triển là A. Thành phần chủng tộc và tôn giáo.            B. Quy mô dân số và cơ cấu dân số. C. Trình độ khoa học – kĩ thuật.                    D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  15. Câu 2: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế ­ xã hội của các nước phát  triển? A. Đầu tư ra nước ngoài nhiều                         B. Dân số đông và tăng nhanh C. GDP bình quân đầu người cao                   D. Chỉ số phát triển ccon người ở mức cao Câu 3: Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế ­ xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm A. Nợ nước ngoài nhiều                            B. GDP bình quân đầu người thấp C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao          D. Chỉ số phát triển con người ở mức thấp Câu 4: Nước nào dưới đây thuộc các nước công nghiệp mới (NICs)? A. Hoa Kì, Nhật Bản, Pháp                               B. Pháp, Bô­li­vi­a, Việt Nam C. Ni­giê­ri­a, Xu­đăng, Công­gô                     D. Hàn Quốc, Bra­xin, Ác­hen­ti­na Câu 5: Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển so với  nhóm nước đang phát triển là: A. Tỉ trọng khu vực III rất cao                              B. Tỉ trọng khu vực II rất thấp C. Tỉ trọng khu vực I còn cao                             D. Cân đối về tỉ trọng giữa các khu vực Câu 6 Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển so  với nhóm nước phát triển là: A. Khu vực I có tỉ trọng rất thấpB. Khu vực III có tỉ trọng rất cao C. Khu vực I có tỉ trọng còn caoD. Khu vực II có tỉ trọng rất cao Bài tập 1 Cho bảng số liệu: GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2013(Đơn vị: USD) Câu 7. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Các nước phát triển có GDP/người đều trên 60 nghìn USD B. GDP/người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển C. Các nước đang phát triển không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người D. Không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người giữa các nhóm nước Câu 8. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP/người của các nước Thụy ĐIển, Hoa Kì, Ấn Độ, Ê­ti­ô­pi­a  là A. Biểu đồ cộtB. Biểu đồ đườngC. Biểu đồ trònD. Biểu đồ miền Câu 9. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. GDP/người của Hoa Kì gấp 119,6 lần của Ê­ti­ô­pi­a. B. GDP/người của THụy Điển gấp 119,6 lần của Ê­ti­ô­pi­a C. GDP/người của Thụy Điển gấp 169,1 lần của Ê­ti­ô­pi­a D. GDP/người của Hoa Kì gấp 9,6 lần của Ấn Độ  Bài tập 2 : Cho bảng số liệu:Cơ cấu GDP phân theo khu vực của Thụy Điển và Ê­ti­ô­pi­a năm 2013 (Đơn vị: %) Dựa vào bảng số liệu trả lời các câu hỏi 10,11: Câu 10. Biểu đồ thể hiện rõ nhất cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê­ti­ô­pi­a là: A.Biểu đồ cột       B.Biểu đồ đườngC. Biểu đồ tròn       D.Biểu đồ miền
  16. Câu 11. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Khu vực III của Thụy Điển có tỉ trọng cao B. Khu vực I của Thụy Điển có tỉ trọng rất thấp C. Cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê­ti­ô­pi­a có sự chênh lệch D. Cơ cấu GDP của Thụy Điển đặc trưng cho nhóm nước đang phát triển Câu 12. Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm  nước phát triển và đang phát triển là A. Trình độ phát triển kinh tếB. Sự phong phú về tài nguyên C. Sự đa dạng về thành phần chủng tộcD. Sự phong phú về nguồn lao động Câu 13. Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do: A. Môi trường sống thích hợpB. Chất lượng cuộc sống cao C. Nguồn gốc gen di truyềnD. Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí Câu 14. Châu lục có huổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là A. Châu Âu       B. Châu ÁC. Châu Mĩ       D. Châu Phi Câu 15. Cho bảng số liệu: Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Chỉ số HDI của tất cả các nước đều tăngB. Chỉ số HDI của các nước có sự thay đổi C. Các nước phát triển có chỉ số HDI caoD. Các nước đang phát triển chỉ số HDI còn thấp Câu 16: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh  chóng A. Công nghiệp khai thácB. Công nghiệp dệ mayC. Công nghệ caoD. Công nghiệp cơ khí Câu 17. Trong các công nghệ trụ cột sau, công nghệ nào giúp cho các nước dễ dàng liên kết với nhau  hơn? A. Công nghệ năng lượngB. Công nghệ thông tin C. Công nghệ sinh họcD. Công nghệ vật liệu Câu 18. Nền kinh tế tri thức được dựa trên A. Tri thức và kinh nghiệm cổ truyềnB. Kĩ thuật và kinh ngiệm cổ truyền C. Công cụ lao động cổ truyềnD. Tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao Bài 2: Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế? A. Đầu tư nước ngoài tang nhanhB. Thương mại thế giới phát triển mạnh C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộngD. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia đang bị giảm sút Câu 2. Tổ chức nào sau đây chi phối tới 95% hoạt động thương mại thế giới? A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc MĩB. Tổ chức thương mại thế giới C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam ÁD. Liên minh châu Âu Câu 3. Vai trò to lớn của Tổ chức thương mại thế giới là A. Củng cố thị trường chung Nam MĩB. Tang cường liên kết giữa các khối kinh tế C. Thúc đẩy tự do hóa thương mạiD. Giải quyết xung đột giữa các nước Câu 4. Trong xu thế toàn cầu hóa kinh tế, đầu tư nước ngoài ngày càng tăng được biểu hiện ở lĩnh vực  nào sau đây? A. Nông nghiệp            B. Công nghiệp              C. Xây dựng                D. Dịch vụ Câu 5. Trông đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ nổi lên hàng đầu là các hoạt động: A. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm                B. Bảo hiểm, giáo dục, y tế C. Du lịch, ngân hàng, y tế                              D. Hành chính công, giáo dục, y tế
  17. Câu 6. Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế được mở rộng là A. Sự sáp nhập cuả các ngân hàng lại với nhau B. Nhiều ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử C. Sự kết nối giữa các ngân hàng lớn với nhau D. Triệt tiêu các ngân hàng nhỏ Câu 7. Các tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển  kinh tế toàn cầu? A. Ngân hàng châu Âu, Quỹ tiền tệ quốc tếB. Ngân hàng châu Á, Ngan hàng châu Âu C. Ngân hàng thế giới, Quỹ tiền tệ quốc tếD. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng Thế giới Câu 8. Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu, dẫn đến A. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nên fkinh tếB. Sự liên kết giữa các nước phát triển với nhau C. Các nước đang phát triển gặp nhiều khó khănD. Ít phụ thuộc lẫn nhau hơn giữa các nền kinh tế Câu 9. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia A. Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc giaB. Có nguồn của cải vật chất lớn C. Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọngD. Khai thác nền kinh tế các nước thuộc địa Câu 10. Toàn cầu hóa kinh tế, bên cạnh những mặt thuận lợi, còn có những mặt trái, đặc biệt là A. Cạnh tranh quyết liệt giữa các quốc giaB. Gia tăng nhanh chóng khoảng các giàu nghèo C. Các nước phải phụ thuộc lẫn nhauD. Nguy cơ thất nghiệp, mất việc làm ngày càng tăng Câu 11. Hiện nay, GDP của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây lớn nhất thế giới? A. Liên minh châu ÂuB. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam ÁD. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương Câu 12. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực thường có những nét tương đồng về A. Thành phần chủng tộcB. Mục tiêu và lợi ích phát triển C. Lịch sử dựng nước, giữ nướcD. Trình độ văn hóa, giáo dục Câu 13. Việt Nam đã tham gia vào tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây A. Liên minh châu ÂuB. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ C. Thị trường chung Nam MĩD. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương Câu 14. Các nước nào sau đây thuộc khối thị trường chung Nam Mĩ? A. Bra­xin, Mê­hi­cô, Cô­lôm­bi­a, Cu­ba.B. Bra­xin, Ác­hen­ti­na, U­ru­goay, Pa­ra­goay. C. Ác­hen­ti­na, Ni­ca­ra­goa, Ha­i­ti, Ca­na­da.D. U­ru­goay, Chi­lê, Mê­hi­cô, Cô­lôm­bi­a. Câu 15. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ bao gồm các nước: A. Hoa Kì, Mê­hi­cô, Chi­lêB. Chi­lê, Pa­ra­goay, Mê­hi­cô C. Pa­ra­goay, Mê­hi­cô, Ca­na­da.D. Ca­na­da, Hoa Kì, Mê­hi­cô. Câu 16. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực vừa hợp tác, vừa cạnh tranh không phải để A. Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tếB. Tăng cường đầu tư dịch vụ giữa các khu vực C. Hạn chế khả năng tự do hóa thương mạiD. Bảo vệ lợi ích kinh tế của các nước thành viên Câu 17. Xu hướng khu vực hóa đặt ra một trong những vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải  quyết là A. Tự chủ về kinh tếB. Nhu cầu đi lại giữa các nước C. Thị trường tiêu thụ sản phẩmD. Khai thác và sử dụng tài nguyên Bài 3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu Câu 1. Một trong những vấn đề mang tính toàn cầu mà nhân loại đang phải đối mặt là A. Mất cân bằng giới tính B. Ô nhiễm môi trường C. Cạn kiệt nguồn nước ngọt D. Động đất và núi lửa Câu 2. Cho bảng số liệu: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một số nước trên thế giới qua các năm (Đơn vị: %)
  18. Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Các nước đang phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm dần B. Các nước phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất thấp và có xu hướng tăng C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển. D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước là ổn định không biến động Câu 3. Việc dân số thế giới tăng nhanh đã A. Thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế B. Làm cho tài nguyên suy giảm và ô nhiễm môi trường C. Thúc đẩy gió dục và y tế phát triển D. Làm cho chất lượng cuộc sống ngày càng tăng Câu 4. Một trong những biểu hiện của dân số thế giới đang có xu hướng già đi là A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao B. Số người trong độ tuổi lao đông rất đông C. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao D. Tuổi thọ của nữ giới cao hơn nam giới Câu 5. Dân số già sẽ dẫ tới hậu quả nào sau đây? A. Thất nghiệp và thếu việc làm B. Thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước C. Gây sức ép tới tài nguyên môi trường. D. Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt. Câu 6. Cho bảng số liệu: Tuổi thọ trung bình của một số nước trên thế giới qua các năm (Đơn vị: tuổi) Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Các nước phát triển có tuổi thọ trung bình tăng nhanh hơn các nước đang phát triển B. Các nước đang phát triển có tuổi thọ trung bình tăng chậm hơn các nước phát triển C. Các nước đang phát triển, tuổi thọ trung bình của người dân không tăng D. Tuổi thọ trung bình của dân số thế giới ngày càng tăng Câu 7. Trong các ngành sau, ngành nào đã đưa khí thải vào khí quyển nhiều nhất? A.Nông nghiệp       B.Công nghiệp C.Xây dựng       D. Dịch vụ Câu 8. Nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên là do sự gia tăng chủ yếu của chất khí nào trong khí quyển?
  19. A. O3       B.CH4 C. CO2       D.N2O Câu 9. Ở Việt Nam, vùng sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng là A. Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Đồng bằng sông Hồng C. Tây Nguyên D. Đồng bằng sông Cửu Long Câu 10. Một trong những biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu là A. Xuất hiện nhiều động đất B. Nhiệt độ Trái Đất tăng C. Bang ở vùng cực ngày càng dày D. Núi lửa sẽ hình thành ở nhiều nơi Câu 11. Hiện nay, nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới bị ô nhiễm nghiêm trọng, nguyên nhân chủ  yếu là do A. Chất thải công nghiệp chưa qua xử lí. B. Chất thải trong sản xuất nông nghiệ C. Nước xả từ các nhà máy thủy điện D. Khai thác và vận chuyển dầu mỏ. Câu 12. Năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam là do A. Nước biển nóng lên B. Hiện tương thủy triều đỏ C. Ô nhiễm môi trường nước D. Độ mặn của nước biển tăng Câu 13. Trong các loại khí thải sau, loại khí thải nào đã làm tầng ôdôn mỏng dần? A. O3       B.CFCs C. CO2       D.N2O Câu 14. Nguyên nhân chính làm suy giảm đa dạng sinh vật hiện nay là A. Cháy rừng B. Ô nhiễm môi trường C. Biến đổi khí hậu D. Con người khai thác quá mức Câu 15. Suy giảm đa dạng sinh học sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây? A. Nước biển ngày càng dâng cao B. Xâm nhập mặn ngày càng sâu vào đất liền. C. Mất đi nhiều loài sinh vật, các gen di truyền D. Gia tăng các hiện tượng động đất, núi lửa Câu 16. Để bảo vệ động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng cần A. Tăng cường nuôi trồng B. Đưa chúng đến các vườn hú, công viên C. Tuyệt đối không được khai thác. D. Đưa vào Sách đỏ để bảo vệ. Câu 17. Trong những thập niên cuối thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI, mối đe dọa rực tiếp tới ổn định, hòa  bình thế giới là A. Làn sóng di cư tới các nước phát triển B. Nạn bắt cóc người, buôn bán nô lệ C. Khủng bố, xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo. D. Buôn bán, vận chuyển động vật hoang dã. Câu 18. Để giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu cần sự hợp tác giữa A. Các quốc gia trên thế giới B. Các quốc gia phát triển C. Các quốc gia đang phát triển D. Một số cường quốc kinh tế. Bài 5: Một số vấn đề của châu lục và khu vực (tiết 1) Tiết 1:Một số vấn đề của châu Phi
  20. Câu 1. Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xa van là cảnh quan phổ biến ở châu  Phi là do A. Địa hình cao B. Khí hậu khô nóng. C. Hình dạng khối lớn D. Các dòng biển lạnh chạy ven bờ. Câu 2. Tài nguyên nào sau đây hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi? A. Khoáng sản và thủy sản B. Khoáng sản và rừng C. Rừng và thủy sản. D. Đất và thủy sản. Câu 3. Đất đai ở ven các hoang mạc, bán hoang mạc ở châu Phi, nhiều nơi bị hoang mạc hóa là do A. Khí hậu khô hạn. B. Quá trình xói mòn, rửa trôi xảy ra mạnh. C. Rừng bị khai phá quá mức. D. Quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ. Câu 4. Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là A. Mở rộng mô hình sản xuất quảng canh. B. Khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt. C. Tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn. D. Áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn. Câu 5. Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi đã A. Mang lại lợi nhuận cho các nước có tài nguyên. B. Mang lại lợi nhuận cao cho người lao động. C. Mang lại lợi nhuận cao cho các công ty tư bản nước ngoài. D. Mang lại lợi nhuận cho một nhóm người lao động. Câu 6. Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi đã A. Nhanh chóng tàn phá môi trường. B. Làm tăng diện tích đất trồng trọt. C. Giữ được nguồn nước ngầm. D. Thúc đẩy nhanh quá trình phong hóa đất. Câu 7. Dân số châu Phi tăng rất nhanh là do A. Tỉ suất tử thô rất thấp B. Quy mô dân số đông nhất thế giới C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao D. Tỉ suất gia tăng cơ giới lớn Câu 8. Những thách thức lớn đối với châu Phi hiện nay là A. Cạn kiệt tài nguyên , thiếu lực lượng lao động B. Già hóa dân số, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp C. Trình độ dân chí thấp, đói nghèo, bệnh tật, xung đột D. Các nước cắt giảm viện trợ, thiếu lực lượng lao động Câu 9. Một trong những nguyên nhân làm hạn chế sự phá triển của châu Phi là A. Không có tài nguyên khoáng sản B. Hậu quả thống trị của chủ nghĩa thực dân C. Dân số già, số lượng lao động ít D. Tài nguyên thiên nhiên chưa được khai thác nhiều. Câu 10. Cho bảng số liệu: Tuổi thọ trung bình của các châu lục trên thế giới năm 2010 và năm 2014 (Đơn vị: tuổi)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2