Nội dung ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Việt Đức, Hà Nội
lượt xem 4
download
Mời các bạn tham khảo “Nội dung ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Việt Đức, Hà Nội” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nội dung ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Việt Đức, Hà Nội
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: ĐỊA LÝ KHỐI 11 A. Cấu trúc đề thi: 1. Lý thuyết: 28 câu hỏi trắc nghiệm 4 lựa chọn, nội dung ở các bài 11,12,13 2. Thực hành: Vẽ và nhận xét dạng biểu đồ: Tròn, miền từ các bảng số liệu trong bài 11,12,13 B. Thời gian làm bài: 45 phút BÀI 11. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á I. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí - Nằm ở phía Đông Nam của lục địa Á- Âu, gồm 2 bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Á biển đảo. - Diện tích khoảng 4,5 triệu km2. - Tiếp giáp với 3 nước (Ấn Độ, Trung Quốc, Bănglađét), 2 đại dương (Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương). => Ý nghĩa: + Nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn. + Thuận lợi: nằm trên tuyến đường biển quốc tế quan trọng nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương qua eo Ma- lắc- ca, nằm trong vùng kinh tế năng động. + Khó khăn: là khu vực có nhiều thiên tai, dễ xảy ra các tranh chấp về lãnh thổ, cạnh tranh về kinh tế. Ii. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Đặc điểm Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á biển đảo 1. Địa hình - Núi hướng Tây – Đông, TB- ĐN - Núi trẻ, núi lửa → + Địa hình bị chia cắt, khó giao lưu kinh → Thiên tai: động đất, sóng thần tế. + Đất feralit: phát triển cây công nghiệp lâu năm, trồng rừng. - Đồng bằng châu thổ rộng lớn: ĐB Sông Hồng, ĐB S. Mê Nam... - Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp → Đất phù sa màu mỡ thuận lợi để phát → Đất khá màu mỡ để phát triển nông triển nông nghiệp. nghiệp. Nhiệt đới gió mùa ẩm Xích đạo Cận nhiệt đới gió mùa Nhiệt đới gió mùa
- 2. Khí hậu Cận xích đạo → Thuận lợi để phát triển nông nghiệp, du lịch, cư trú → Khó khăn: Bão, áp thấp nhiệt đới, lũ, lụt, nước biển dâng, biến đổi khí hậu... - Mạng lưới sông ngòi dày đặc: S. Mê Sông ngắn, dốc , nhiều nước. Công, Hồng, Mê Nam... → Tiềm năng thủy điện. → Phát triển nuôi trồng thủy sản, tưới tiêu, phục vụ sản xuất, giao thông vận tải, du 3. Sông, hồ lịch, tiềm năng thủy điện. - Nhiều hồ lớn: Tôn-lê-sap... → điều tiết dòng chảy, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt, thủy sản, du lịch. Rừng xích đạo Rừng nhiệt đới ẩm 4. Sinh vật Rừng mưa nhiệt đới → Giàu tài nguyên sinh vật, đa dạng sinh học phong phú bậc nhất TG: → Cung cấp nhiều gỗ quý, nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, giữ cân bằng sinh thái cho môi trường. Khó khăn: Rừng đang bị khai thác quá mức, giảm sự đa dạng sinh học. 5. Khoáng - Thiếc, vàng, đồng, sắt, than, dầu, khí... sản → Phát triển ngành công nghiệp luyện kim, năng lượng, hóa chất, xuất khẩu 6. Biển - Thuận lợi: Biển rộng, giàu hải sản, khóang sản, nhiều bãi biển đẹp phát triển du lịch, vịnh biển để xây dựng cảng biển thuận lợi cho phát triển giao thông đường biển. - Khó khăn: Nhiều bão biển, sóng thần. III. Dân cư và xã hội Đặc điểm Thuận lợi Khó khăn 1. Dân cư: - Chất lượng lao động còn hạn chế. - Nguồn lao động dồi dào. - Dân số đông, năm 2020 là 668,4 - Thiếu việc làm triệu người. - Thị trường tiêu thụ lớn. - Nâng cao chất lượng cuộc sống.
- - Tốc độ gia tăng dân số đang có xu thu hút đầu tư nước ngoài, - Bảo vệ môi trường hướng giảm. tạo điều kiện cho phát triển kinh tế - Cơ cấu dân số trẻ. - An sinh xã hội - Cơ cấu dân số đang có xu hướng già hóa. - Mật độ dân số cao (148 người/km2) - Phân bố dân cư không đồng đều. - Tỉ lệ dân thành thị chưa cao, có sự phân hóa giữa các nước. Cơ sở hạ tầng đô thị bị quá tải - Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng Thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế 2. Xã hội - Tương đồng về văn hóa, phong tục, tập quán. Phong phú về văn hóa, tập - Vấn đề về bảo tồn, phát huy giá trị - Đa dạng dân tộc, tôn giáo. quán sản xuất. truyền thống. - Mức sống của người dân các nước trong khu vực và giữa các bộ phận dân cư trong một nước chênh lệch - Tuổi thọ và số năm đi học trung bình nhiều của người dân đang tăng. BÀI 12. KINH TẾ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á I. Tình hình phát triển kinh tế - GDP tăng nhanh, tốc độ tăng GDP cao hơn trung bình thế giới. - Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, CNH- HĐH.
- - Một số nước chú trọng phát triển nền kinh tế tri thức, đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu và phát triển. 1. Nông Điều kiện Hiện trạng Phân bố nghiệp a. Trồng lúa - Đất phù sa màu mỡ - Là cây trồng lâu đời và trở thành - Phát triển ở tất cả các nước - Khí hậu nhiệt đới ẩm cây lương thực chính. nước. - Nguồn nước dồi dào - Do áp dụng tiến bộ KHKT, - Nước có sản lượng - Dân cư đông. năng suất và sản lượng lúa ngày nhiều nhất: In-đô-nê-xi- càng tăng. a, Thái Lan, Việt Nam, đã cơ bản giải quyết được nhu Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a. cầu lương thực của các nước trong khu vực. - Thái Lan và VN xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. b. Trồng cây - Đất feralit có diện tích => Đông Nam Á là nguồn cung - Cao su, cà phê, hồ tiêu công nghiệp lớn cấp chính cho thế giới về cao su, có nhiều ở Thái Lan, và cây ăn quả - Khí hậu nhiệt đới ẩm cà phê, hồ tiêu. Ma-lai-xi-a, Việt Nam. - Thị trường tiêu thụ - Việt Nam là nước xuất khẩu hồ lớn. tiêu nhiều nhất thế giới. - Cây ăn quả được trồng - Nhiều loại hoa quả: xoài, chôm ở hầu hết các nước. chôm… có giá trị xuất khẩu. c. Chăn nuôi - Nhiều đồng cỏ, nguồn - Chăn nuôi đang được chú trọng - Trâu, bò, lợn được lương thực được đảm phát triển tăng nhanh. nuôi nhiều ở Mianma, bảo In-đô-nê-xia, Thái Lan, Việt Nam - Lợn nuôi nhiều ở Việt Nam, Phi-lip-pin, In- đô-nê-xia, Thái Lan… - Gia cầm: các nước d. Lâm - Nhiều đồi núi - Sản lượng gỗ tăng: Tăng khai In-đô-nê-xia nghiệp - Khí hậu nóng ẩm. thác gỗ từ rừng trồng, giảm khai Lào thác gỗ từ rừng tự nhiên. Thái Lan - Xây dựng và bảo vệ các rừng Mi-an-ma quốc gia. e. Thủy sản - Có vùng biển rộng lớn. - Phát triển theo hướng CNH- In-đô-nê-xia - Mạng lưới sông ngòi, HĐH Việt Nam ao hồ dày đặc, diện tích - Chiếm 25% tổng sản lượng thủy Phi-lip-pin mặt nước lớn. sản TG - Xuất khẩu: Tôm, cá ngừ, cá da trơn. 2. Ngành CN Điều kiện Vai trò Phân bố a. Cơ khí Động lực chính thúc đẩy Thái Lan tăng trưởng kinh tế Indonexia Singapo - Lao động trẻ, trình độ cao. Việt Nam
- - Thu hút đầu tư nước ngoài - Là ngành mũi nhọn. Sin-ga-po b. Điện tử, tin - Tham gia vào chuỗi giá trị Thái Lan học toàn cầu. Malaixia c. Chế biến Là ngành quan trọng của Indonexia lương thực, - Nhiều nông sản nhiều nước Thái Lan thực phẩm - Lao động dồi dào Việt Nam - Thị trường tiêu thụ lớn Philipin d. Khai thác Khoáng sản phong phú: thiếc, Là ngành quan trọng của Malai, Indo, VN khoáng sản dầu khí… nhiều nước 3. Ngành DV Vai trò Tình hình phát triển Phân bố a. Thương mại - Nội thương Điều tiết, thúc đẩy sản xuất - Trị giá và khối lượng hàng Xin-ga-po phát triển. hóa, dịch vụ trao đổi trên thị In-đô-nê-xia trường ngày càng lớn Malaixia - Phát triển các trung tâm thương mại và sàn thương Thái Lan mại điện tử - Giá trị xuất nhập khẩu: Tăng, chủ yếu là xuất siêu. - Mặt hàng xuất khẩu: Nông Đóng vai trò then chốt với các sản, thủy sản và khoáng sản, - Ngoại thương Xingapo nước. dệt may Việt Nam, Malai- - Mặt hàng nhập khẩu: máy xia, móc, hàng tiêu dùng… In-đô-nê-xia - Bạn hàng: Trung Quốc, Hoa Kì, Hàn Quốc Thái Lan
- b. Giao thông -Tuyến hành Đông – Tây Việt Nam – Lào – vận tải Thái Lan – Mianma. - Đường bộ Campuchia - - Đường cao tốc Xuyên Á Indonesia – Malaixia - Myanma - - Đáp ứng nhu cầu sản xuất, Philippines - Xin- đời sống. ga-po -Thái Lan - Việt Nam – Lào. - Thu hút đầu tư nước ngoài. - Khá phổ biến ở các nước. - Quốc gia có tuyến đường sắt - Đường sắt Có ở các nước. cao tốc: Xingapo, Ma-lai-xia. - Do đường bờ biển dài, - Cảng Hải Phòng, nhiều vũng vịnh nên thuận lợi Sài Gòn ở Việt hình thành cảng nước sâu. Nam. - Đường biển - Có > 50 cảng - Cảng Băng - Cốc Đóng vai trò quan trọng ở Thái Lan trong xu hướng toàn cầu - Cảng xingapo hóa. Các nước đang nâng cấp các Chan-gi - Đường hàng sân bay nội địa và quốc tế. (Xingapo) không - Tân Sơn Nhất (Việt Nam)... - Đang trong quá trình phát Xin-ga-po, Cu-a- c. Tài chính, Động lực thúc đẩy kinh tế triển và hội nhập. la Lăm-pơ, Băng ngân hàng các nước Cốc, Gia-các-ta, - Phát triển các trung tâm tài TP. Hồ Chí Minh. chính lớn. - Số lượng khách du lịch và Thái Lan, Việt Có vai trò ngày càng quan doanh thu du lịch tăng. Nam, Indonexia, d. Du lịch Xingapo... trọng. - Là 1 trong điểm đến của du khách quốc tế.
- BÀI 13. HIỆP HỘI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á I. Mục tiêu và cơ chế hợp tác của asean. Ra đời năm 1967, gồm 5 nước: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin và Xing-ga-po. - Số lượng thành viên ngày càng tăng, đến nay đã có 10 quốc gia thành viên. - Quốc gia chưa tham gia ASEAN là Đông Ti-mo. 1. Mục tiêu chính của ASEAN - Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội, phát triển văn hoá, thu hẹp khoảng cách phát triển. - Thúc đẩy hoà bình, ổn định, duy trì một khu vực không có vũ khí hạt nhân,vũ khí huỷ diệt hàng loạt. - Thúc đẩy hợp tác tích cực và hỗ trợ lẫn nhau về vấn đề cùng quan tâm (kinh tế, văn hoá, xã hội) - Duy trì hợp tác chặt chẽ cùng có lợi giữa ASEAN với các nước hoặc tổ chức quốc tế khác. 2. Cơ chế hoạt động của ASEAN: SGK II. Một số hợp tác của ASEAN 1. Hợp tác về kinh tế: Mục đích: nhằm khai thác lợi thế về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và dân cư- xã hội để phát triển kinh tế, xây dựng Đông Nam Á trở thành một khu vực năng động. - Hợp tác kinh tế nội khối: Các tổ chức hình thành + Khu vực thương mại tự do (AFTA) + Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN ( ATIGA). + Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC). + Hầu hết các quốc gia trong ASEAN thành lập các khu kinh tế đặc biêt ( SEZ). - Hợp tác giữa ASEAN và các quốc gia, khu vực trên thế giới: Thông qua + Triển khai nhiều hình thức liên kết kinh tế, thương mại với nhiều đối tác lớn như: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc... + Thành lập các quỹ hợp tác khu vực và quốc tế 2. Hợp tác về văn hoá, y tế: - Hợp tác về văn hoá thông qua xây dựng Cộng đồng Văn hoá- Xã hội ASEAN. - Hợp tác trong lĩnh vực giáo dục đào tạo qua các hoạt động như trao đổi nhân sự, cung cấp dịch vụ giáo dục xuyên biên giới.... - Các quốc gia đã thành lập Kho phòng vật tư y tế khẩn cấp khu vực, Quỹ ASEAN ứng phó COVID- 19... - Tổ chức các hoạt động thể thao như: SEA GAME, ASEAN para Games.. III. Thành tựu và thách thức của ASEAN Lĩnh vực Thành tựu Thách thức
- Kinh tế - Trở thành một khu vực kinh tế năng động và có tốc độ phát - Trình độ phát triển còn triển T1/TG. chênh lệch. - Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu. - Liên kết kinh tế chưa cao. - Thông qua nhiều thoả thuận và hiệp định quan trọng. Văn hoá - Đời sống nhân dân cải thiện. - Tình trạng đói nghèo. xã hội - Chất lượng, thể lực lao động tăng. - Vấn đề tôn giáo, dân tộc - HDI cải thiện. - Ô nhiễm môi trường. An ninh, - Tạo dựng một môi trường hoà bình, ổn định. Các diễn biến phức tạp chính trị trên biển Đông. - Hợp tác quốc phòng được đẩy mạnh. - Hợp tác đảm bảo an ninh biển. IV. VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP ASEAN. 1. Sự hợp tác của Việt Nam trong ASEAN VN tham gia các hội nghị, các hiệp ước, hiệp định, tuyên bố, diễn đàn, dự án, chương trình phát triển, hoạt động thể thao, văn hóa. 2. Vai trò của Việt Nam - Là một trong những thành viên tích cực nhất, đưa ra nhiều sáng kiến nhằm thúc đẩy tăng cường liên kết nội và ngoại khối, đóng góp chủ động vào sự phát triển của cộng đồng. + Vai trò trong việc kết nạp các thành viên mới như Lào, Mi-an-ma, Campuchia vào ASEAN. + Xây dựng triển khai các thoả thuận hợp tác kinh tế nội khối. + Thúc đẩy ký kết các tuyên bố, thể chế + Đảm nhiệm nhiều vai trò và đăng cai nhiều hội nghị tiêu biểu. -----------------HẾT------------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
9 p | 16 | 8
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
18 p | 15 | 7
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
16 p | 13 | 6
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
5 p | 15 | 6
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
9 p | 18 | 5
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
7 p | 13 | 5
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
6 p | 14 | 5
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
9 p | 15 | 5
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
15 p | 18 | 4
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
14 p | 15 | 4
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Việt Đức, Hà Nội
16 p | 31 | 4
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
15 p | 17 | 4
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
17 p | 12 | 4
-
Nội dung ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Việt Đức, Hà Nội
13 p | 12 | 3
-
Nội dung ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Việt Đức, Hà Nội
9 p | 6 | 3
-
Nội dung ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Việt Đức, Hà Nội
13 p | 5 | 3
-
Nội dung ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Việt Đức, Hà Nội
11 p | 8 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn