Nội dung ôn tập học kì 1 môn Nghiệp vụ ngân hàng 2 - Đại học Công nghệ TP.HCM
lượt xem 6
download
"Nội dung ôn tập học kì 1 môn Nghiệp vụ ngân hàng 2 - Đại học Công nghệ TP.HCM" là tài liệu tổng hợp lại kiến thức học kì 1, đồng thời hướng dẫn về cấu trúc đề kiểm tra để các bạn sinh viên nắm được cấu trúc đề thi và có kế hoạch ôn tập tốt nhất cho mình. Mời các em cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nội dung ôn tập học kì 1 môn Nghiệp vụ ngân hàng 2 - Đại học Công nghệ TP.HCM
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1_14-15 MÔN: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG 2 - Hình thức thi: Trắc nghiệm - Thời lượng: 60 phút – Không được sử dụng tài liệu - Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương trong đề cương môn Nghiệp vụ ngân hàng 2. - Tài liệu ôn tập: Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, PGS. TS Trầm Thị Xuân Hương và các tác giả. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, NXB Lao Động 2010. Bài tập Nghiệp vụ ngân hàng thương mai, PGS. TS Nguyễn Đăng Dờn. Đại học kinh tế TPHCM. Bài giảng và bài tập do giảng viên cung cấp Đề cương ôn tập gồm các phần cụ thể như sau: A. PHẦN LÝ THUYẾT Sinh viên lƣu ý các vấn đề nhƣ sau: 1. Khái quát về hoạt động tín dụng và quy trình tín dụng. - Văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động tín dụng - Khái quát hoạt động tín dụng - Khái quát quy trình tín dụng - Nội dung lập hồ sơ tín dụng 2. Phân tích tín dụng - Ý nghĩa của giai đoạn phân tích tín dụng - Nguồn thông tin thực hiện phân tích tín dụng - Phương pháp thực hiện phân tích tín dụng - Phân tích tài chính - Phân tích phi tài chính - Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh và phương pháp xu hướng - Các nhóm chỉ số tài chính (Nhóm chỉ số khả năng thanh toán, chỉ số cơ cấu vốn, chỉ số hoạt động và chỉ số tỷ suất sinh lời)
- 3. Quyết định tín dụng và giám sát khách hàng sử dụng vốn vay - Cơ sở và quyền ra quyết định tín dụng - Nội dung ra quyết định tín dụng - Soạn thảo hợp đồng tín dụng - Cơ sở và mục đích giám sát khách hàng - Nội dụng giám sát khách hàng 4. Đảm bảo tín dụng - Văn bản pháp quy liên quan đến bảo đảm tín dụng - Các hình thức bảo đảm tín dụng - Điều kiện bảo đảm tín dụng - Nội dung bảo đảm tín dụng - Quy trình bảo đảm tín dụng 5. Các hình thức cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp - Nhu cầu vay vốn ngắn hạn của doanh nghiệp - Quy trình lập kế hoạch tài chính ngắn hạn - Quy trình cho vay từng lần - Quy trình cho vay theo hạn mức: Áp dụng phương pháp chi phí và chu kỳ ngân quỹ. 6. Cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp - Nhu cầu vay vốn dài hạn của doanh nghiệp - Nội dung lập kế hoạch tài chính dài hạn của doanh nghiệp - Cho vay theo dự án đầu tư - Cho vay theo kế hoạch tài chính dài hạn 7. Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng - Những vấn đề cơ bản về bảo lãnh ngân hàng - Quy trình bảo lãnh ngân hàng - Soạn thảo và phát hành thư bảo lãnh B. PHẦN BÀI TẬP Sinh viên lưu ý các dạng bài tập như sau I. Cho vay theo hạn mức ngắn hạn: Áp dụng theo hai phƣơng pháp chi phí và chu kỳ ngân quỹ. 1. Phƣơng pháp chi phí • Nhu cầu chi phí bằng tiền = Chi phí hoạt động SXKD năm kế hoạch - Khấu hao dự kiến • Vòng quay tài sản ngắn hạn năm hiện hành = Doanh thu thuần / Tài sản ngắn hạn bình quân.
- • Nhu cầu vốn luân chuyển = Nhu cầu chi phí bằng tiền / Vòng quay tài sản ngắn hạn năm kế hoạch. • Vốn lưu động hoạt động ròng = Tài sản hoạt động ròng - Nợ ngắn hạn phi tài chính. Trong đó, Tài sản hoạt động ròng = Tài sản ngắn hạn – Đầu tư tài chính ngắn hạn Hạn mức tín dụng ngắn hạn = Nhu cầu vốn luân chuyển - Vốn lƣu động hoạt động ròng – Khoản vay dự kiến ở ngân hàng khác. Ví dụ Công ty ABC có báo cáo tài chính đến ngày 31/12/2013 như sau: (ĐVT: Triệu VNĐ) Tài sản Số tiền Nợ và vốn chủ sở hữu Số tiền Tài sản ngắn hạn 14.700 Nợ phải trả 28.750 Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng 1.500 Nợ ngắn hạn 11.250 Đầu tư ngắn hạn 2.000 Phải trả cho nhà cung cấp 4.500 Khoản phải thu 8.100 Phải trả cho CNV 1.150 Hàng tồn kho 2.750 Phải nộp thuế cho NN 1.800 Tài sản lưu động khác 350 Khoản phải trả khác 700 Tài sản dài hạn 120.550 Vay ngắn hạn ngân hàng 3.100 Tài sản cố định 98.500 Nợ dài hạn 17.500 Đầu tư tài chính dài hạn 22.050 Vốn chủ sở hữu 106.500 Tổng tài sản 135.250 Tổng nợ và vốn CSH 135.250 Tài liệu bổ sung : Tổng chi phí dự toán năm kế hoạch là 95.350. Tài sản ngắn hạn năm 2012 là 13.850, theo dự kiến vòng quay vốn lưu động tăng 20%. Doanh thu đạt được trong năm 2013 là 108.200, dự kiến trích khấu hao trong năm 2014 là 1.200. Doanh nghiệp dự kiến vay ở ngân hàng khác là 1.500. Xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn năm kế hoạch theo phương pháp chi phí. Bài giải • Nhu cầu chi phí bằng tiền = Chi phí hoạt động SXKD năm kế hoạch - Khấu hao dự kiến = 95.350 – 1.200 = 94.150 • Vòng quay tài sản ngắn hạn năm hiện hành = Doanh thu thuần / Tài sản ngắn hạn bình quân. = 108.200/14.275 = 7,58 • Nhu cầu vốn luân chuyển = Nhu cầu chi phí bằng tiền / Vòng quay tài sản ngắn hạn năm kế hoạch. = 94.150/(7,58*1,2) = 10.350,70 • Tài sản hoạt động ròng = Tài sản ngắn hạn – Đầu tư tài chính ngắn hạn = 14.700 – 2.000 = 12.700
- • Vốn lưu động hoạt động ròng = Tài sản hoạt động ròng - Nợ ngắn hạn phi tài chính. = 12.700 – (4.500 + 1.150+1.800+700) = 4.550 • Hạn mức tín dụng ngắn hạn = Nhu cầu vốn luân chuyển - Vốn lưu động hoạt động ròng – Khoản vay dự kiến ở ngân hàng khác. = 10.350,70 – 4,550 – 1.500 = 4.300,70 triệu VNĐ . gian thi n chí đ doanh nghi p. - . kho = ( kho bình n) thu = ( thu bì n) =( bì n) Vốn dài hạn tham gia tài trợ TSNH = (Nợ DH + VCSH) - TSDH trung bình ngày của năm kế hoạch = Giá vốn hàng bán năm kế hoạch/365. tí = (Chu kỳ ngân quỹ trung bình năm kế hoạch) - Vốn dài hạn tham gia tài trợ TSNH – Khoản vay dự kiến ở ngân hàng khác. Ví dụ Công ty ABC có báo cáo tài chính đến ngày 31/12/2013 như sau: (ĐVT: Triệu VNĐ) Tài sản Số tiền Nợ và vốn chủ sở hữu Số tiền Tài sản ngắn hạn 31.000 Nợ phải trả 44.250 Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng 1.500 Nợ ngắn hạn 23.650 Chứng khoán khả mại 3.000 Phải trả cho nhà cung cấp 4.500 Khoản phải thu 15.100 Phải trả cho CNV 1.150 Hàng tồn kho 10.750 Phải nộp thuế cho NN 1.800 Tài sản lưu động khác 650 Khoản phải trả khác 700 Tài sản dài hạn 104.250 Vay ngắn hạn ngân hàng 15.500 Tài sản cố định 90.500 Nợ dài hạn 17.500 Đầu tư tài chính dài hạn 13.750 Vốn chủ sở hữu 91.000 Tổng tài sản 135.250 Tổng nợ và vốn CSH 135.250 Tài liệu bổ sung : Số liệu trích từ BCTC ngày 31/12/2012 như sau : Khoản phải thu khách hàng : 14.500, hàng tồn kho : 9.650, Khoản phải tra (các khoản nợ ngắn hạn phi tài chính) : 6.750.
- Doanh thu đạt được trong năm 2013 là 108.200, dự kiến doanh thu năm 2014 tăng 20% so với năm trước, giá vốn hàng bán chiếm 60% doanh thu. Xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn năm kế hoạch theo phương pháp chu kỳ ngân quỹ. Biết rằng doanh nghiệp dự kiến vay ở ngân hàng khác là 1.200. Bài giải trung bình năm kế hoạch = Giá vốn hàng bán năm kế hoạch/365. = (108.200 x 1,2 x 0,6)/365 = 213,44 Chu kỳ ngân quỹ là khoảng t gian thi n đối với đ doanh nghi p. Khoản phải thu khách hàng bình quân = (14.500+15.100)/2 = 14.800 Hàng tồn kho bình quân = (9.650 +10.750)/2 = 10.200 Khoản phải trả (các khoản nợ ngắn hạn phi tài chính) = (6.750+8.150)/2 = 7.450 kho bình = (365 x 10.200)/(108.200 x 0,6) = 57,35 ngày thu khách hàng bì = (365 x 14.800)/108.200 = 49,93 ngày bì = (365 x 7.450)/(108.200 x 0,6) = 41,89 ngày - . = 57,35 + 49,93 - 41,89 = 65,39 ngày Vốn dài hạn tham gia tài trợ TSNH = (Nợ DH + VCSH) - TSDH = (17.500 + 91.000) – 104.250 = 4.250 = (Chu kỳ ngân quỹ trung bình ngày năm kế hoạch) – Vốn dài hạn tham gia tài trợ TSNH – Khoản vay dự kiến ở ngân hàng khác. = (65,39 x 213,44) – 4.250 – 1.200 = 8.506,84 Bài tập 1 (Phƣơng pháp chi phí) Ngày 10/01/2013, Công ty Khánh Hội gởi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến ngân hàng công thương với tình hình như sau: (ĐVT: Ngàn VNĐ) Kế hoạch năm 2013 Tổng chi phí dự toán SXKD: 145.000.000
- Vòng quay vốn lưu động: 6,5 vòng Dự kiến trích khấu hao TSCĐ là 10.000.000 Số liệu thực tế đến ngày 31/12/2012 Tài sản ngắn hạn: 26.000.000, công ty không có đầu tư ngắn hạn. Nợ ngắn hạn: 18.000.000, trong đó vay ngân hàng là 12.000.000. Yêu cầu: 1. Tính nhu cầu vốn lưu động dự kiến năm 2013 cho công ty Khánh Hội. 2. Xác định hạn mức tín dụng năm 2013 cho công ty Khánh Hội. Biết rằng trong năm 2013 công ty có kế hoạch phát hành thêm trái phiếu để mở rộng SXKD và dự kiến vay ngắn hạn ở ngân hàng khác là 2 tỷ đồng. Bài tập 2 (Phƣơng pháp chi phí) Ngày 15/01/2013, Công ty Phúc An gởi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến ngân hàng Kiên Long với tình hình như sau: (ĐVT: Ngàn VNĐ) Chỉ tiêu kế hoạch năm 2013 Tổng dự toán chi phí SXKD : 205.275.000 Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động là 5% so với năm trước Dự kiến trích khấu hao TSCĐ 8.000.000 Số liệu thực tế đến ngày 31/12/2012 Doanh thu bán hàng năm 2012 225.600.000 Các khoản giảm trừ và chiết khấu 32.500.000 Tài sản ngắn hạn đầu năm 2012: 29.500.000, trong đó đầu tư tài chính là 6.000.000 Tài sản ngắn hạn cuối năm 2012 31.250.000, trong đó đầu tư tài chính là 7.500.000 Trích số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/2012 Nợ ngắn hạn: 25.500.000 Vay ngắn hạn 15.600.000 Các khoản phải trả khác 9.900.000 Vốn cổ phần 25.800.000 Lợi nhuận chưa phân phối 1.850.000 Yêu cầu: 1. Tính nhu cầu vốn lưu động dự kiến năm 2013 cho công ty Phúc An. 2. Xác định hạn mức tín dụng năm 2013 cho công ty Phúc An. Biết rằng trong năm 2013 công ty dự định mở rộng quy mô SXKD, dự kiến vay thêm vốn của một tổ chức tín dụng khác là 10.800.000, trong đó vay ngắn hạn chiếm 40%. Bài tập 3 (Phƣơng pháp chi phí)
- Công ty MNX có báo cáo tài chính đến ngày 31/12/2012 như sau: (ĐVT: Triệu VNĐ) Tài sản Số tiền Nợ và vốn chủ sở hữu Số tiền Tài sản ngắn hạn 15.393 Nợ phải trả 28.248 Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng 1.531 Nợ ngắn hạn 14.228 Chứng khoán khả mại 1.100 Phải trả cho NCC 6.500 Khoản phải thu 8.662 Phải trả cho CNV 1.178 Hàng tồn kho 3.900 Phải nộp thuế cho NN 300 Tài sản lưu động khác 200 Khoản phải trả khác 200 Tài sản dài hạn 124.662 Vay ngắn hạn ngân hàng 6.050 Tài sản cố định ròng 99.124 Nợ dài hạn 14.020 Đầu tư tài chính dài hạn 25.538 Vốn chủ sở hữu 111.807 Tổng cộng tài sản 140.055 Tổng cộng nợ và vốn CSH 140.055 Tài liệu bổ sung : Tổng chi phí dự toán SXKD năm kế hoạch là 81.550. Tài sản ngắn hạn năm 2011 là 14.500, theo dự báo vòng quay vốn lưu động tăng 15%. Doanh thu đạt được trong năm 2012 là 98.670. Xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn năm kế hoạch theo phương pháp chi phí. Biết rằng công ty MNX đã được một ngân hàng khác duyệt cho vay ngắn hạn là 1.500. Trong năm kế hoạch công ty dự kiến trích khấu hao TSCĐ là 2000. Bài 4 (Phƣơng pháp chu kỳ ngân quỹ) Công ty Duphalac có báo cáo tài chính đến ngày 31/12/2012 như sau: (ĐVT: Triệu VNĐ) Tài sản Số tiền Nợ và vốn chủ sở hữu Số tiền Tài sản ngắn hạn 23.000 Nợ phải trả 49.450 Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng 2.500 Nợ ngắn hạn 19.450 Đầu tư ngắn hạn 1.500 Phải trả cho nhà cung cấp 9.500 Khoản phải thu khách hàng 10.500 Phải trả cho CNV 2.150 Hàng tồn kho 6.750 Phải nộp thuế cho NN 1000 Tài sản lưu động khác 1.750 Khoản phải trả khác 800 Tài sản dài hạn 127.500 Vay ngắn hạn 6.000 Tài sản cố định 95.500 Phát hành trái phiếu 30.000 Đầu tư tài chính dài hạn 32.000 Vốn chủ sở hữu 101.050 Tổng cộng tài sản 150.500 Tổng cộng nợ và vốn CSH 150.500 Tài liệu bổ sung : Số liệu trích từ BCTC ngày 31/12/2011 như sau : Khoản phải thu KH : 9.500, hàng tồn kho : 6.950, khoản phải trả : 10.250.
- Trong năm kế hoạch công ty dự kiến trích khấu hao 15% tài sản cố định ròng năm hiện hành. Doanh thu đạt được trong năm 2012 là 145.350, dự kiến tăng 15% trong năm tới và giá vốn hàng bán chiếm 65%. Xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn năm kế hoạch theo phương pháp chu kỳ ngân quỹ. Biết rằng công ty ABC dự kiến vay ngắn hạn thêm ở ngân hàng khác là 3000. Bài tập 5 (Phƣơng pháp chu kỳ ngân quỹ) Công ty KFC (Đ Bảng cân đối kế toán Số liệu từ BCKQKD Tài sản Nguồn vốn Tiền mặt 240 Vay ngắn hạn NH 1.360 Doanh thu 7.200 Khoản phải thu 1.150 Phải trả người bán 800 GVHB 5.500 Hàng tồn kho 2.050 Phải trả CNV 150 Tổng TS ngắn hạn 3.440 Tổng nợ ngắn hạn 2.310 TSCĐ ròng 1.500 Nợ dài hạn 1.430 Vốn chủ sở hữu 1.200 Tổng tài sản 4.940 Tổng nguồn vốn 4.940 35 20 Trong năm n-1, hàng tồn kho là 1.930, khoản phải thu là 1.250 và khoản phải trả là 900. a. b. . Công ty không Bài tập 6 (Phƣơng pháp chu kỳ ngân quỹ)
- Công ty Delta Đầu năm 2014 2013 2014 như sau: (Đơn Bảng cân đối kế toán Số liệu từ BCKQKD Tài sản Nguồn vốn Tiền mặt 240 Vay ngắn hạn NH 2.360 Doanh thu 7.200 Khoản phải thu KH 1.150 Phải trả người bán 800 GVHB 5.500 Hàng tồn kho 2.050 Phải trả CNV 150 Tổng TS ngắn hạn 3.440 Tổng nợ ngắn hạn 3.310 TSCĐ ròng 1.500 Nợ dài hạn 1.430 Đầu tư dài hạn 1.000 Vốn chủ sở hữu 1.200 Tổng tài sản 5.940 Tổng nguồn vốn 5.940 2014 kiến 20% TSCĐ ròng của năm 2013 15 2013. Trong năm 2012, hàng tồn kho là 1.950, khoản phải thu là 1.250 và khoản phải trả là 1.150. a. 2014 b. 2014
- II. Cho vay đầu tƣ dự án Bài 1 Dự án đầu tư SkyGarden của công ty Nam Long có tổng vốn dự toán là 25.000.000. Chủ đầu tư có khả năng tự tài trợ vào dự án là 6.000.000, nhập khẩu máy móc thiết bị theo hình thức tín dụng thương mại 70% giá trị tài sản, trả chậm trong vòng 5 năm, nguyên giá tài sản là 7.000.000. Số còn lại công ty xin ngân hàng tài trợ. Yêu cầu: 1. Xác định hạn mức tín dụng trung và dài hạn có thể cấp cho dự án, biết rằng dự án đã được thẩm định có tính khả thi. 2. Giả sử hạn mức nói trên đã được chấp nhận và được giải ngân trong 5 đợt như sau: Đợt 1: Ngày 01/03/2013 Giải ngân 40% hạn mức. Đợt 2: Ngày 01/04/2013 Giải ngân 20% hạn mức. Đợt 3: Ngày 15/05/2013 Giải ngân 15% hạn mức. Đợt 4: Ngày 01/06/2013 Giải ngân 15% hạn mức. Đợt 5: Ngày 10/06/2013 Giải ngân 10% hạn mức. Công trình hoàn thành và nghiệm thu vào ngày 21/06/2013. Tính tiền lãi trong thời gian thi công theo phương pháp tích số, lãi suất ngắn hạn ưu đãi ngân hàng áp dụng là 1,20%/tháng và lãi không nhập vào vốn trong quá trình giải ngân. 3. Xác định tổng dư nợ cuối cùng của dự án, biết rằng lãi thi công đã được phía chủ đầu tư trả 50% vào ngày nghiệm thu công trình, 50% còn lại được nhập vào dư nợ tín dụng. 4. Xác định tiền lãi công ty phải trả vào cuối mỗi năm, biết rằng thời gian trả nợ là 5 năm, vốn gốc trả đều, lãi được tính theo dư nợ giảm dần, lãi suất ưu đãi trong hai năm đầu là 16%/năm, sau đó tăng đều mỗi năm 1%. 5. Theo bảng cân đối thu chi khi dự án đưa vào sử dụng, thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) của năm thứ 1 là 5.000.000, hai năm tiếp theo tăng đều 20% mỗi năm, hai năm cuối được xác định ở mức 3.500.000. Thuế TNDN là 25% Lợi nhuận sau thuế sau khi trích lập các quỹ 30%, phần còn lại công ty dùng để trả nợ ngân hàng. Khấu hao TSCĐ được tính trên nguyên giá, theo phương pháp đường thẳng, thời gian khấu hao 6 năm. Hãy đánh giá khả năng trả nợ của dự án và nhận xét.
- Bài 2 Dự án đầu tư TropicGarden của công ty Phát Đạt có tổng vốn dự toán là 30.000.000. Chủ đầu tư có khả năng tự tài trợ vào dự án là 7.500.000, nhập khẩu máy móc thiết bị theo hình thức trả chậm 100% giá trị tài sản, trong vòng 5 năm, nguyên giá tài sản là 8.000.000. Khoản còn lại công ty xin ngân hàng tài trợ tín dụng. Yêu cầu: 1. Xác định hạn mức tín dụng trung và dài hạn có thể cấp cho dự án, biết rằng dự án đã được thẩm định có tính khả thi. 2. Giả sử hạn mức nói trên đã được chấp nhận và được giải ngân trong 5 đợt như sau: Đợt 1: Ngày 15/04/2013 Giải ngân 30% hạn mức. Đợt 2: Ngày 15/05/2013 Giải ngân 30% hạn mức. Đợt 3: Ngày 30/05/2013 Giải ngân 20% hạn mức. Đợt 4: Ngày 15/06/2013 Giải ngân 20% hạn mức. Công trình hoàn thành và nghiệm thu vào ngày 21/06/2013. Tính tiền lãi trong thời gian thi công theo phương pháp tích số, lãi suất ngắn hạn ngân hàng áp dụng là 1,5%/tháng và lãi không nhập vào vốn trong trong quá trình giải ngân. 3. Xác định tổng dư nợ cuối cùng của dự án, biết rằng lãi thi công nhập vào vốn gốc tính vào ngày nghiệm thu công trình. 4. Xác định tiền lãi công ty phải trả vào cuối mỗi năm, biết rằng thời gian trả nợ là 5 năm, vốn gốc trả đều, lãi được tính theo dư nợ giảm dần, lãi suất cố định trong suốt 5 năm là 20%/năm. 5. Theo bảng cân đối thu chi khi dự án đưa vào sử dụng, thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) của năm thứ 1 là 3.000.000, hai năm tiếp theo tăng đều 10% mỗi năm, hai năm cuối được xác định ở mức 2.000.000. Thuế TNDN là 25% Lợi nhuận sau thuế sau khi trích lập các quỹ 40%, phần còn lại công ty dùng để trả nợ ngân hàng. Khấu hao TSCĐ chỉ tính trên vốn vay của ngân hàng cấp, theo phương pháp đường thẳng, thời gian khấu hao 5 năm. Hãy đánh giá khả năng trả nợ của dự án và nhận xét. Bài 3 Một dự án có tổng dự toán là 20.000.000 được Ngân hàng GoldBank tài trợ 12.000.000. Vốn được giải ngân 6 đợt như sau: - Đợt 1: Ngày 05/01/2008: 3.000.000 - Đợt 2: Ngày 21/02/2008: 1.000.000 - Đợt 3: Ngày 20/04/2008: 2.000.000 - Đợt 4: Ngày 29/06/2008: 2.000.000
- - Đợt 5: Ngày 29/08/2008: 1.000.000 - Đợt 6: Ngày 28/10/2008: 3.000.000 Công trình hoàn thành vào ngày 31/12/2008. Yêu cầu: 1. Tính tiền lãi phát sinh trong thời giant thi công, biết rằng lãi suất cho vay là 1,20%/tháng. 2. Xác định dư nợ cuối cùng của dự án, biết rằng lãi thi công được nhập vào vốn gốc. 3. Lập bảng kế hoạch trả nợ, biết rằng thời hạn trả nợ 3 năm, trả vốn gốc đều, 6 tháng trả một lần, lãi theo dư nợ giảm dần với lãi suất 8%/kỳ. 4. Với tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 20%, bên vay chỉ sử dụng tiền khấu hao TSCĐ hình thành bằng vốn vay để trả nợ ngân hàng, lãi ròng bình quân hàng năm là 2.400.000, trong đó tỷ lệ trích lập quỹ ấn định là 50%, phần còn lại được dùng để trả nợ ngân hàng. Hãy đánh giá khả năng trả nợ của dự án. Bài 4 Dự án đầu tư ABC có tổng kinh phí dự kiến là 50.000 triệu (ĐVT: Triệu đồng). Các số liệu liên quan đến dự án như sau: - Thời gian khai thác dự án: 5 năm - Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) từ năm thứ 1 đến năm thứ 5 lần lượt là 6.500, 6.600, 7.700, 6.800 và 5.900. - Tiền khấu hao TSCĐ hàng năm khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng là 8.400. - Giá trị thanh lý TSCĐ ở năm cuối dự án là 1.500. - Thuế suất thuế TNDN là 25%. Yêu cầu: 1. Với tỷ suất chiết khấu 10%, bằng phương pháp hiện giá thuần (NPV), hãy cho biết ngân hàng có nên đầu tư vào dự án trên hay không? Biết rằng đơn vị chủ đầu tư dự kiến vay ngân hàng với tổng dư nợ 45.000, lãi suất 10%/năm, trả nợ trong 5 năm, gốc trả đều, lãi tính theo dư nợ giảm dần. 2. Giả sử Ngân hàng chấp thuận cho vay 45.000 (tính theo dư nợ cuối cùng) với thời hạn 5 năm. Hai bên thỏa thuận hoàn trả vốn gốc và tiền lãi theo phương pháp đều, lãi suất 10%/năm. a. Lập bảng kế hoạch trả nợ b. Lập bảng so sánh đánh giá khả năng trả nợ của dự án. Biết rằng bên vay dùng toàn bộ tiền khấu hao TSCĐ và 50% thu nhập ròng để trả nợ ngân hàng. c. Nếu lãi suất cho vay tăng lên 12%/năm thì khả năng trả nợ của dự án có đảm bảo không? Vì sao? Bài 5
- Dự án đầu tư SDK của công ty Đại Dương có tổng dự toán chi phí là 20.000 triệu (ĐVT: Triệu đồng). Chủ đầu tư có vốn tự có tham gia vào dự án là 4.000, nhập khẩu máy móc thiết bị trả chậm 5.000. Số vốn đầu tư còn thiếu, công ty xin vay ngân hàng. Yêu cầu 1. Thẩm định và xác định hạn mức tín dụng cho dự án nói trên. Biết rằng vốn tự có tham gia vào dựa án được xác định là 3.000. Hợp đồng nhập khẩu MMTB trả chậm 5.000 đã kiểm tra đúng. 2. Theo hồ sơ dự án thì khi hoàn thành dự án, đưa vào sử dụng sẽ tạo ra thu nhập ròng để trả nợ ngân hàng bình quân hàng năm là 2.000. Hãy xác định thời hạn cho vay đồi với dự án, biết rằng thời gian thi công được xác định là 18 tháng. Khi hoàn thành, chủ đầu tư có thể đưa vào khai thác sử dụng ngay để tạo nguồn thu trả nợ ngân hàng. Bài 6 Dự án đầu tư của công ty Bạch Đằng có tổng dự toán là 47.000 (ĐVT: Triệu đồng). Vốn tự có tham gia vào công trình là 12.000. Nhập khẩu máy móc thiết bị trả chậm 10.000. PG Bank đồng ý cho vay 25.000. Vốn tín dụng được giải ngân 5 đợt như sau: - Đợt 1: Ngày 17/03/2012 5.000 - Đợt 2: Ngày 16/05/2012 5.000 - Đợt 3: Ngày 15/07/2012 4.000 - Đợt 4: Ngày 24/08/2012 6.000 - Đợt 5: Ngày 13/10/2012 5.000 Công trình hoàn thành vào ngày 31/12/2012 và được đưa vào sử dụng từ ngày 01/01/2013. Yêu cầu: 1. Tiền lãi phát sinh trong thời gian thi công, biết rằng lãi suất cho vay 1.25%/tháng. (Lãi không nhập vốn). 2. Với thời gian trả nợ 5 năm (ngay sau khi công trình hoàn thành), mỗi năm trả nợ gốc một lần vào cuối năm, tiền lãi được tính theo dư nợ với lãi suất 15%/năm. Lãi thi công không nhập vào vốn, công ty A được trả dần lãi thi công theo cách chia đều, không tính lãi phát sinh. Hãy lập bảng kế hoạch trả nợ theo mẫu sau: Kỳ hạn Dư nợ Hoàn trả trong kỳ Tổng Dư nợ đầu kỳ Gốc Lãi trung Lãi thi cộng cuối kỳ dài hạn công trả dần
- 3. Phân tích, đánh giá khả năng trả nợ, biết rằng: - Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) từ năm thứ 1 đến năm thứ 5 lần lượt là 5.746, 5.986, 6.026, 5.866 và 4.706. - Theo hợp đồng thì máy móc thiết bị trả chậm với điều khoản trả chậm được quy định như sau: o Thời hạn trả chậm 5 năm, ngay sau khi công trình hoàn thành, mỗi năm trả một lần cào cuối năm. o Lãi suất trả chậm là 8%/năm, tính trên giá trị MMTB hiện còn. - Thuế TNDN là 25%. - Bên vay phải sử dụng tiền khấu hao TSCĐ hình thành từ vốn vay và vốn tự có để trả nợ NH. Tỷ lệ trích khấu hao TSCĐ hàng năm được xác định là 15%. - Tỷ lệ trích quỹ từ thu nhập ròng là 40%, số còn lại dùng để trả nợ NH. Bài 7 Doanh Nghiệp gửi hồ sơ xin vay vốn đến NH để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh, sau khi thẩm định NH xác định như sau: -Tổng giá trị công trình là 3.000.000.000 đồng -Vốn Chủ Sở Hữu tham gia 30% tổng giá trị công trình -Công trình bắt đầu từ 16/08/201X => 16/11/201X -Lợi Nhuận dự kiến khi công trình đưa vào hoạt động hàng năm 500.000.000 đồng -Giá trị Tài Sản Thế Chấp 2.850.000.000 đồng. Biết rằng: - NH cho vay 75% giá trị Tài Sản Thế Chấp -DN cam kết trích 50% lợi nhuận sau thuế và 10% khấu hao TSCĐ thuộc vốn vay để trả nợ hàng năm. Yêu cầu: 1. Xác định thời hạn cho vay đối với dự án ? 2. Nếu NH cho vay thời hạn là 52 tháng, đồng thời DN kết hợp với các nguồn khác để trả nợ. Tính % lợi nhuận trích lại mỗi năm. (Nguồn LN kết hợp hằng năm là 200.000.000) Bài 8 Trước 5/200X Công ty cao su Đồng Nai gửi đến NH hồ sơ vay vốn cố định để thực hiện dự án mở rộng sản xuất (công trình tự làm). Sau khi xem xét và thẩm định dự án đầu tư NH đã thống nhất với công ty về các số liệu sau:
- - Chi phí xây lắp: 2.500 triệu. - Chi phí XDCB khác: 800 triệu - Chi phí mua thiết bị và vận chuyển lắp đặt thiết bị: 3.210 triệu - Vốn tự có của công ty tham gia thực hiện dự án bằng 30% tổng giá trị dự án - Các nguồn khác tham gia dự án: 280 triệu - Lợi nhuận công ty thu được hàng năm sau khi đầu tư là 2.250 triệu (tăng 25% so với trước khi đầu tư) - Tỷ lệ khấu hao TSCĐ hàng năm: 20% - Giá trị tài sản thế chấp: 6.170 triệu, NH cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp - Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án đều được dùng trả nợ NH - Nguồn vốn khác dùng để trả nợ NH là: 80,5 triệu/năm - Khả năng nguồn vốn của NH đáp ứng đủ nhu cầu vay của công ty - Dư nợ tài khoản cho vay vốn cố định của công ty cuối ngày 4/6/200X là 850 triệu - Dự án khởi công 1/5/200X và dự định hoàn thành đưa vào sử dụng 1/11/200X. Yêu cầu: Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án. Gợi ý giải Bài 1: 1. HMTD = 25.000.000- 6.000.000-70%*7.000.000=14.100.000 2. Tính tiền lãi thi công: Ngày Diễn giải Phát sinh có Dƣ nợ 1/3 40% 5.640.000 5.640.000 ¼ 20% 2.820.000 8.460.000 15/5 15% 2.115.000 10.575.000 1/6 15% 2.115.000 12.690.000 10/6 10% 1.410.000 14.100.000 Bảng Tính Lãi Thi Công Ngày Số Ngày Dƣ Nợ Tích Số 1/3 -31/3 31 5.640.000 174.840.000
- 1/4 - 14/5 44 8.460.000 372.240.000 15/5 -31/5 17 10.575.000 179.775.000 1/6 - 9/6 9 12.690.000 114.210.000 10/6- 21/6 12 14.100.000 169.200.000 Tổng 113 1.010.265.000 Lãi thi công = 3. Tổng dƣ nợ của dự án: Dư nợ = 14.100.000+ 404.106*50%=14.302.053 4. Tiền lãi công ty phải trả vào cuối mỗi năm: Bảng Kế Hoạch Trả Nợ! Năm SDDK G L G+L SDCK 1 14.302.053 2.860.410,6 2.288.328,48 5.148.739,08 11.441.642,4 2 11.441.642,4 2.860.410,6 1.830.662,784 4.691.073,384 8.581.231,8 3 8.581.231,8 2.860.410,6 1.458.809,406 4.319.220,006 5.720.821,2 4 5.720.821,2 2.860.410,6 1.029.747,816 3.890.158,416 2.860.410,6 5 2.860.410,6 2.860.410,6 543.478,014 3.403.888,614 0 Bảng Xác Định Lãi Ròng Dùng Trả Nợ Chỉ tiêu 1 2 3 4 5 EBIT 5.000.000 6.000.000 7.200.000 3.500.000 3.500.000 Lãi Vay 2.288.328,48 1.830.662,784 1.458.809,406 1.029.747,816 543.478,014 LN Trƣớc 2.711.671,52 4.169.337,216 5.741.190,594 2.470.252,184 2.956.521,986 Thuế Thuế 677.917,88 1.042.334,304 1.435.297,649 617.563,046 739.130,4965 LN Sau Thuế 2.033.753,64 3.127.002,912 4.305.892,946 1.852.689,138 2.217.391,49 Quỹ 610.126,092 938.100,8736 1.291.767,884 555.806,7414 665.217,447 LN Trả Nợ 1.423.627,548 2.188.902,038 3.014.125,062 1.296.882,397 1.552.174,043 Bảng Đánh Giá Khả Năng Trả Nợ Năm Khấu hao Lãi ròng Tổng Nợ phải trả Thừa/ Thiếu
- 1 1.166.666,667 1.423.627,548 2.590.294,215 2.860.410,6 -270.116,3853 2 1.166.666,667 2.188.902,038 3.355.568,705 2.860.410,6 225.041,7197 3 1.166.666,667 3.014.125,062 4.180.791,729 2.860.410,6 1.545.422,848 4 1.166.666,667 1.296.882,397 2.463.549,063 2.860.410,6 1.148.561,312 5 1.166.666,667 1.552.174,043 2.718.840,709 2.860.410,6 1.006.991,421 Vì dự án tạo ra được dòng tiền 1006991,421 >0 nên Ngân hàng nên cấp tín dụng cho dự án này. Bài 2: 1. Hạn mức tính dụng =30.000.000-7.500.000-8.000.000=14.500.000 Tính tiền lãi thi công: Ngày Diễn giải Phát sinh có Dƣ nợ 15/4 30% 4.350.000 4.350.000 15/5 30% 4.350.000 8.700.000 30/5 20% 2.900.000 11.600.000 15/6 20% 2.900.000 14.500.000 Bảng Tính Lãi Thi Công Ngày Số Ngày Dƣ Nợ Tích Số 15/4 - 14/5 30 4.350.000 130.500.000 15/5 - 29/5 15 8.700.000 130.500.000 30/5 – 14/6 16 11.600.000 185.600.000 15/6 – 21/6 7 14.500.000 101.500.000 Tổng 68 548.100.000 Lãi thi công = 2 Tổng dư nợ của dự án =14.500.000+ 274.050=14.774.050
- 3 Tiền lãi công ty phải trả vào cuối mỗi năm: Bảng Kế Hoạch Trả Nợ Năm SDDK G L G+L SDCK 1 14.774.050 2.954.810 2.954.810 5.909.620 11.819.240 2 11.819.240 2.954.810 2.363.848 5.318.658 8.864.430 3 8.864.430 2.954.810 1.772.886 4.727.696 5.909.620 4 5.909.620 2.954.810 1.181.924 4.136.734 2.954.810 5 2.954.810 2.954.810 590.962 3.545.772 0
- 4 Đánh giá khả năng trả nợ và nhận xét: Bảng Xác Định Lãi Ròng Dùng Trả Nợ Chỉ tiêu 1 2 3 4 5 EBIT 3.000.000 3.300.000 3.630.000 2.000.000 2.000.000 Lãi Vay 2.954.810 2.363.848 1.772.886 1.181.924 590.962 LN Trƣớc 45.190 936.152 1.857.114 818.076 1.409.038 Thuế Thuế 11.297,5 234.038 464.278,5 204.519 352.259,5 LN Sau Thuế 33.892,5 702.114 1.392.835,5 613.557 1.056.778,5 Quỹ 13.557 280.845,6 557.134,2 245.422,8 422.711,4 LN Trả Nợ 20.335,5 421.268,4 835.701,3 368.134,2 634.067,1 Bảng Đánh Giá Khả Năng Trả Nợ Năm Khấu hao Lãi ròng Tổng Nợ phải trả Thừa/ Thiếu 1 2.954.810 20.335,5 2.975.145,5 2.954.810 20.335,5 2 2.954.810 421.268,4 3.376.078,4 2.954.810 441.603,9 3 2.954.810 835.701,3 3.790.511,3 2.954.810 1.277.305,2 4 2.954.810 368.134,2 3.322.944,2 2.954.810 1.645.439,4 5 2.954.810 634.067,1 3.588.877,1 2.954.810 2.279.506,5 Nhận Xét: Vì dự án tạo ra được dòng tiền 2.279.506,5>0 nên Ngân hàng nên cấp tín dụng cho dự án này. \
- Bài 4: 1. Bảng Tính FCF( Dòng tiền) Năm 1 2 3 4 5 EBIT 6.500 6.600 7.700 6.800 5.900 NOPAT 4.875 4.950 5.775 5.100 4.425 KHTSCD 8.400 8.400 8.400 8.400 8.400 Thanh lý 0 0 0 0 1.125 FCF 13.275 13.350 14.175 13.500 13.950 PV 12068,18182 11033,05785 10649,8873 9220,681647 8.661,85246 NPV 1.633,66 Nhận xét : NPV =1.633,66>0 nên Ngân hàng nên cấp tín dụng cho dự án này. 2. a. i=10% => PMT=11.870,89 Bảng Kế Hoạch Trả Nợ Năm SDDK G L G+L SDCK 1 45.000 7.370,89 4.500 11.870,89 37.629,11 2 37.629,11 8.107,98 3.762,91 11.870,89 29.521,13 3 29.521,13 8.918,78 2.952,11 11.870,89 20.602,35 4 20.602,35 9.810,65 2.060,24 11.870,89 10.791,7 5 1.0791,7 10.791,7 1.079,17 11.870,89 0 b.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Tài chính doanh nghiệp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 41 | 7
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Nghiệp vụ ngân hàng 1 năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 19 | 5
-
Nội dung ôn tập học phần Tài chính doanh nghiệp nâng cao - Đại học Công nghệ TP.HCM
8 p | 17 | 5
-
Nội dung ôn tập học kì 1 môn Hệ thống thông tin ngân hàng - Đại học Công nghệ TP.HCM
6 p | 9 | 4
-
Nội dung ôn tập học phần Nguyên lý kế toán - Đại học Công nghệ TP.HCM
15 p | 16 | 4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Đầu tư tài chính năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 28 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn