Nội dung ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 (Ban KHTN) - Trường THPT Đào Sơn Tây
lượt xem 4
download
Cùng tham gia thử sức với “Nội dung ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 (Ban KHTN) - Trường THPT Đào Sơn Tây” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nội dung ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 (Ban KHTN) - Trường THPT Đào Sơn Tây
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NỘI DUNG TRỌNG TÂM ÔN TẬP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (2022 - 2023) TRƯỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY Môn: ĐỊA LÍ – Khối: 12 TỔ SỬ - ĐỊA Phần 1: Lý thuyết NỘI DUNG 1: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ. Câu 1: Các tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Phú Thọ. B. Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên. C. Cao Bằng, Bắc Kan, Lạng Sơn, Bắc Giang, Quảng Ninh. D. Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên. Câu 2. Tỉnh duy nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ có biển là A. Hòa Bình. B. Bắc Giang. C. Lạng Sơn. D. Quảng Ninh. Câu 3. Loại khoáng sản kim loại có trữ lượng lớn nhất ở Tây Bắc là A. đồng – niken. B. thiếc – bôxit. C. đồng - vàng. D. apatit – sắt. Câu 4. Nguồn than được khai thác ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được sử dụng chủ yếu cho A. nhiệt điện và hóa chất. B. nhiệt điện và xuất khẩu. C. nhiệt điện và luyện kim. D. luyện kim và xuất khẩu. Câu 5. Loại khoáng sản phi kim loại là nguyên liệu quan trọng để sản xuất phân lân và có trữ lượng lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. pirit. B. graphit. C. apatit. D. mica. Câu 6. Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác một số khoáng sản kim loại ở Trung du và miền núi Bắc bộ là A. thiếu lao động có kĩ thuật. B. nhiều thiên tai. C. khu vực có khoáng sản là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người. D. các mỏ phân bố phân tán và nhìn chung có trữ lượng không lớn, đòi hỏi các phương tiện hiện đại và chi phí cao. Câu 7. Sông có trữ năng thủy điện lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. sông Gâm. B. sông Đà. C. sông Chảy. D. sông Lô. Câu 8. Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng tập trung nhiều nhà máy thủy điện (đã và đang xây dựng) công suất lớn, bao gồm: A. Hòa Bình, Trị An, Đa Nhim, Hàm Thuận. C. Sơn La, Hòa Bình, Thác Bà, Tuyên Quang. B. Hòa Bình, Thác Bà, Yaly, Trị An. D. Hòa Bình, hàm Thuận, Thác Bà, Yaly. Câu 9. Đối với Trung du và miền núi Bắc Bộ, thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp là A. nhiều sông lớn và có nguồn nước dồi dào. C. khoáng sản đa dạng và thủy điện phát triển. B. vùng đồi rộng và nhiều đồng bằng giữa núi. D. khoáng sản phong phú và diện tích rộng. Câu 10. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ khi phát triển cây công nghiệp, cây đặc sản và cây ăn quả là A. đất thường xuyên bị rửa trôi, xói mòn. B. địa hình núi cao, hiểm trở. C. hiện tượng rét đậm, rét hại và thiếu nước về mùa đông. D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ quét, lũ ống. Câu 11. Đàn trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nhiều nhất cả nước là do A. trâu khỏe, ưa khí hậu ẩm, có nhiều đồng cỏ. B. trâu khỏe, ưa khí hậu ẩm và chịu rét giỏi. C. trâu khỏe, ưa khí hậu ẩm, chịu rét giỏi và thích nghi với chăn thả trong rừng.
- D. nhu cầu của vùng về thịt, sức kéo và phân bón từ trâu lớn. Câu 12. Ngành kinh tế biển nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đóng góp đáng kể nhất vào cơ cấu kinh tế của vùng hiện nay? A. Khai thác khoáng sản biển. C. Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản. B. Giao thông vận tải biển. D. Du lịch biển – đảo. Câu 13. Ý nào là hạn chế trong việc phát triển kinh tế biển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Có vùng biển không rộng nhưng kín gió. C. Nhiều cảnh quan đẹp. B. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều đảo ven bờ. D. Có mùa đông lạnh nhất cả nước. Câu 14. Khó khăn về tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. Triều cường, xâm nhập mặn B. Rét đậm, rét hại C. Cát bay, cát lấn D. Sóng thần Câu 15. Thế mạnh nào dưới đây là của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Khai thác và chế biến lâm sản, trồng lúa C. Khai thác và chế biến bôxít, thủy sản B. Khai thác và chế biến dầu khí, thủy điện D. Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện NỘI DUNG 2: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG. Câu 1.Các tỉnh/thành phố nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Hồng? A. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng. C. Hà Nam, Nam Định, Thái Bình. B. Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Ninh Bình. D. Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh. Câu 2. Đồng bằng sông Hồng không có thế mạnh nào sau đây? A. Nước ngầm, nước khoáng. B. Than nâu, khí tự nhiên. C. Đá vôi, sét và cao lanh. D. Khoáng sản kim loại. Câu 3. Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là A. đất đai màu mỡ. B. có một mùa đông lạnh. C. nguồn nước phong phú. D. ít bị ảnh hưởng bởi thiên tai. Câu 4. Đặc điểm nổi bật về dân cư và lao động của Đồng bằng sông Hồng là A. dân số đông nhất, nguồn lao động dồi dào và có trình độ. B. nguồn lao động lớn nhất cả nước. C. lao động có trình độ cao nhất cả nước. D. lao động tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không phải là nguyên nhân chính khiến Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất cả nước? A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. C. Mạng lưới đô thị dày đặc nhất cả nước. B. Là thủ đô, trung tâm kinh tế lớn. D. Là vùng có diện tích lớn, đất đai màu mỡ. Câu 6. Việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng, nhất là ở các khu vực thành thị do A. dân nhập cư đông, lại chủ yếu ở độ tuổi lao động. B. dân số đông, cơ cấu dân số trẻ. C. kinh tế còn chậm phát triển và dân nhập cư đông. D. dân số đông, cơ cấu dân số trẻ trong khi kinh tế còn chậm phát triển. Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không phải của Đồng bằng sông Hồng? A. Phần lớn diện tích là địa hình đồng bằng, đồi núi chỉ chiếm diện tích nhỏ và phân bố ở phía đông, phía nam. B. Khí hậu có mùa đông lạnh do chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc. C. Dân số đông, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm và có trình độ cao. D. Là vùng trọng điểm lớn thứ hai cả nước về lương thực, thực phẩm. Câu 8. Phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng là vì
- A. sức ép dân số đối với kinh tế - xã hội và môi trường. B. tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú. C. đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế. D. việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng. Câu 9. Trọng tâm của định hướng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là A. phát triển và hiện đại hóa nông nghiệp, gắn với công nghiệp chế biến. B. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nông nghiệp hàng hóa. C. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp khai thác, gắn với nền nông nghiệp hàng hóa. D. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến và khai thác. Câu 10. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành trồng trọt ở vùng Đồng bằng sông Hồng là A. tăng tỉ trọng của cây công nghiệp, giảm tỉ trọng cây thực phẩm và cây lương thực. B. giảm tỉ trọng của cây lượng thực và cây thực phẩm; tăng tỉ trọng của cây công nghiệp và cây ăn quả. C. giảm tỉ trọng của cây lương thực; tăng tỉ trọng của cây công nghiệp, cây thực phẩm và cây ăn quả. D. giảm tỉ trọng của cây lương thực và cây thực phẩm; tăng tỉ trọng cây ăn quả. Câu 11. Biện pháp cơ bản để đưa Đồng bằng sông Hồng sớm trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hóa là A. quan tâm đến chất lượng sản phẩm và thị trường. B. thay đổi cơ cấu giống cây trồng và cơ cấu mùa vụ. C. chú ý đến môi trường và bảo vệ tài nguyên đất. D. phát triển mạnh hệ thống cây vụ đông. Câu 12. Nhân tố nào không phải là điều kiện thuận lợi của vùng Đồng bằng sông Hồng để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế? A. Nguồn lao động có trình độ cao. B. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn. C. Cơ sở hạ tầng phục vụ cho công nghiệp và dịch vụ tốt. D. Giàu tài nguyên khoáng sản và năng lượng. Câu 13. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong khu vực I của đồng bằng sông Hồng là A. giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thủy sản. B. giảm tỉ trọng ngành trổng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản. C. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản. D. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản. Câu 14. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về biểu hiện của sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng? A. Phần lớn nguyên liệu cho công nghiệp phải đưa từ vùng khác đến. B. Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người thấp. C. Việc giải quyết việc làm gặp nhiều nan giải, nhất là ở các thành phố. D. Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp. Câu 15. Tại sao trong định hướng phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Hồng lại chú trọng đến việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm? A. Để khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào. B. Để sử dụng có hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người. C. Để thu hút triệt để nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta. D. Để tận dụng thế mạnh về tiềm năng thuỷ điện và khoáng sản.
- NỘI DUNG 3. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG BẮC TRUNG BỘ Câu 1. Ý nào sau đây không đúng khi nói về vị trí và tiếp giáp của vùng Bắc Trung Bộ? A. Tiếp giáp với Trung du & miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng ở phía bắc. B. Tiếp giáp với Duyên hải Nam Trung Bộ ở phía nam. C. Tiếp giáp với Lào ở phía đông và biển Đông ở phía tây. D. Cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam. Câu 2. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là A. Tạo ra cơ cấu ngành kinh tế đa dạng của vùng. B. giải quyết việc làm cho một bộ phận lao động xã hội của vùng. C. khai thác tiềm năng to lớn của cả đất liền và biển của vùng. D. tạo ra cơ cấu ngành và cơ cấu liên hoàn theo không gian của vùng. Câu 3. Việc bảo vệ và phát triển vốn rừng ở Bắc Trung Bộ không thể hiện rõ vai trò nào sau đây? A. Bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã; giữ gìn nguồn gen của các loại động, thực vật quý hiếm. B. Chắn gió, bão và ngăn hiện tượng cát bay, cát chảy xâm lấn ruộng đồng, làng mạc. C. Điều hòa nguồn nước, hạn chế tác hại của các cơn lũ đột ngột trên các sông ngắn và dốc. D. Tạo cảnh quan phục vụ du lịch, nghỉ dưỡng và khai thác lâm sản. Câu 4. Tác dụng nào sau đây không đúng đối với rừng đầu nguồn ở vùng Bắc Trung Bộ? A. Ngăn cát bay, cát chảy. C. Hạn chế lũ đột ngột. B. Giữ gìn nguồn gen. D. Giảm sức nóng của gió Lào. Câu 5. Để phòng chống thiên tai ở vùng Bắc Trung Bộ, biện pháp quan trọng nhất là A. xây hồ chứa nước để phòng chống khô hạn. C. xây đê, kè chắn sóng. B. bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn, trồng D. phòng chống cháy rừng. rừng ven biển. Câu 6. Vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về A. chăn nuôi gia súc lớn. C. phát triển cây công nghiệp hàng năm. B. chăn nuôi gia cầm. D. phát triển cây lương thực và chăn nuôi lợn. Câu 7. Ở Bắc Trung Bộ, cà phê được trồng chủ yếu tại các tỉnh A. Nghệ An, Quảng Trị. C. Thanh Hóa, Nghệ An. B. Quảng Bình, Quảng Trị. D. Nghệ An, Hà Tĩnh. Câu 8. Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp vùng đất cát pha ven biển của vùng Bắc Trung Bộ là A. lạc, mía, thuốc lá. C. dâu tằm, lạc, cói. B. lạc, đậu tương, đay, cói. D. lạc, dâu tằm, bông, cói. Câu 9. Cây lúa ở Bắc Trung Bộ được gieo trồng chủ yếu ở A. trên các ruộng bậc thang ở vùng núi phía tây. B. ở các vùng gò đồi trước núi. C. ở dải đồng bằng hạ lưu sông và dọc thung lũng các sông. D. vùng đất cát pha ven biển. Câu 10. Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng được phát triển mạnh và có quy mô lớn ở Bắc Trung Bộ là A. sản xuất gạch, ngói. C. khai thác cát thủy tinh. B. sản xuất xi măng. D. khai thác đá vôi. Câu 11. Công nghiệp của Bắc Trung Bộ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng chủ yếu là do
- A. thiếu tài nguyên thiên nhiên. C. hậu quả của chiến tranh. B. thiên tai xảy ra nhiều. D. cở sở hạ tầng yếu kém. Câu 12. Giao thông vận tải có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ do A. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào. B. có nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua. C. là địa bàn trung chuyển hàng hóa Bắc – Nam và Tây – Đông. D. nằm trên con đường xuyên Á kết thúc ở các cảng biển của Việt Nam. Câu 13. Để phát huy thế mạnh công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ, vấn đề quan trọng cần giải quyết là A. điều tra quy hoạch các mỏ quặng đã có. D. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng B. phát triển giáo dục và đào tạo. lượng (điện). C. thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Câu 14. Hoạt động nào sau đây không diễn ra ở vùng biển Bắc Trung Bộ? A. Khai thác dầu khí. C. Nuôi trồng thủy sản. B. Đánh bát hải sản. D. Du lịch biển – đảo. Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ? A. Phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ. D. Việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn ít B. Đánh bắt chủ yếu ven bờ. được chú trọng. C. Nguồn lợi thủy sản có nguy cơ suy giảm rõ rệt. NỘI DUNG 4. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ. Câu 1: Các tỉnh/thành phố nào sau đây không thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi. C. Ninh Thuận, Bình Thuận. B. Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa. D. Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng. Câu 2. Hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là phần lãnh thổ không thể tách rời của 2 tỉnh/thành phố thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt là A. TP. Đà Nẵng và Quảng Nam. C. TP. Đà Nẵng và Khánh Hòa. B. TP. Đà Nẵng và Quảng Ngãi. D. TP. Đà Nẵng và Bình Định. Câu 3. Thương hiệu nước mắm nổi tiếng thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Cát Hải. B. Phú Quốc. C. Phan Thiết. D. Long Hải. Câu 4. Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, trong đó chủ yếu là do A. có đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ. B. có nhiều vũng vịnh rộng. C. bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu, ít bị bồi lấp. D. có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải lớn. Câu 5. Loại khoáng sản nào sau đây không có ở vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Dầu khí. B. Muối. C. Cát thủy tinh. D. Than bùn. Câu 6. Cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta sẽ được xây dựng tại khu vực vịnh A. Cam Ranh (Khánh Hòa). B. Xuân Đài (Phú Yên). C. Dung Quất (Quảng Ngãi). D. Vân Phong (Khánh Hòa). Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay? A. Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng. B. Cần khai thác hợp lí và bảo vệ nhuồn lợi hải sản.
- C. Chỉ tạo ra hàng hóa phục vụ nhu cầu xuất khẩu. D. Nuôi trồng thủy sản đang phát triển ở nhiều tỉnh. Câu 8. Nhân tố không đúng khi nói về thuận lợi đối với việc sản xuất muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. không có các hệ thống sông ngòi lớn. C. địa hình bờ biển có nhiều vũng vịnh. B. số giờ nắng và gió trong năm nhiều. D. người dân có kinh nghiệm. Câu 9. Hiện nay, Duyên hải Nam Trung Bộ đang phát triển mạnh lĩnh vực nào sau đây? A. Khai thác than nâu và điện gió. C. Sản xuất muối và đánh bắt gần bờ. B. Du lịch biển, đảo và đánh bắt xa bờ. D. Trồng cây ăn quả và nuôi gia cầm. Câu 10. Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc tỉnh/thành phố A. Đà Nẵng và Quảng Ngãi. C. Đà Nẵng và Phan Thiết. B. Đà Nẵng và Quy Nhơn. D. Đà Nẵng và Nha Trang. Câu 11.Vai trò của Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên, Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan sẽ ngày càng quan trọng hơn cùng với việc A. nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam. B. xây dựng đường Hồ Chí Minh qua vùng. C. xây dựng và nâng cấp các tuyến đường ngang trong vùng. D. nâng cấp các sân bay nội địa và quốc tế trong vùng. Câu 12. Sân bay quốc tế thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Chu Lai (Quảng Nam). C. Phù Cát (Bình Định). B. Đà Nẵng (Tp. Đà Nẵng). D. Cam Ranh (Khánh Hòa). Câu 13. Các ngành công nghiệp chủ yếu hiện nay của Duyên hải Nam Trung Bộ là A. vật liệu xây dựng, chế biến nông – lâm – thủy sản, sản xuất hàng tiêu dùng. B. đóng tàu, chế biến nông – lâm – thủy sản, sản xuất hàng tiêu dùng. C. điện tử, chế biến nông – lâm – thủy sản, sản xuất hàng tiêu dùng. D. cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản, sản xuất hàng tiêu dùng. Câu 14. Hướng giải quyết vấn đề năng lượng (điện) ở Duyên hải Nam Trung Bộ không phải là A. mua điện của Lào, Thái Lan. B. sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 KV. C. Xây dựng một số nhà máy thủy điện có quy mô trung bình. D. nghiên cứu xay dựng nhà máy điện nguyên tử. Câu 15. Ở Duyên hải Nam Trung Bộ, dầu khí được khai thác tại tỉnh A. Khánh Hòa. B. Phú Yên. C. Bình Thuận. D. Ninh Thuận. NỘI DUNG 5: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN Câu 1. Các tỉnh nào sau đây không thuộc Tây Nguyên? A. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Ninh Thuận. B. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước. C. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. D. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Thuận. Câu 2. Ý nào sau đây không đúng với vị trí của vùng Tây Nguyên? A. Có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng và kinh tế. B. Giáp với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và vùng Đông Nam Bộ. C. Giáp với Hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia. D. Giáp với Vịnh Thái Lan.
- Câu 3. Điều kiện tự nhiên thuận lợi hàng đầu để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp là A. đất bazan có tầng phong hóa sâu. B. khí hậu cận Xích Đạo, nhiệt - ẩm dồi dào. C. đất feralit phân bổ trên các cao nguyên xếp tầng. D. đất bazan giàu dinh dưỡng, khí hậu cận xích đạo. Câu 4. Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng là do A. có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với nước ngoài. B. khối cao nguyên xếp tầng có quan hệ chặt chẽ với khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ. C. án ngữ một vùng trên cao, tiếp giáp với Lào và Cam-pu-chia. D. tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua toàn bộ vùng. Câu 5. Nhân tố tự nhiên gây nhiều khó khăn đối với sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên là A. địa hình có sự phân hóa theo độ cao. C. chịu ảnh hưởng của bão, sương muối. B. mùa khô sâu sắc và kéo dài. D. sông ngòi ngắn và dốc. Câu 6. Mùa khô kéo dài khoảng 4 – 5 tháng ở Tây Nguyên cũng có tác dụng đối với sản xuất nông nghiệp là A. để phơi sấy, bảo quản nông sản. C. xây dựng cơ sở hạ tầng. B. phát triển du lịch. D. tổ chức các hoạt động lễ hội. Câu 7. Ở Tây Nguyên có các cây công nghiệp nhiệt đới tiêu biểu là A. cà phê, hồ tiêu, bông. C. cà phê, cao su, hồ tiêu. B. cao su, hồ tiêu, điều. D. cà phê, điều, bông. Câu 8. Có thể trồng cây công nghiệp cận nhiệt như chè ở Tây Nguyên là do A. có nhiều hồ đảm bảo nước tưới. C. đất bazan thích hợp với cây chè. B. có các cao nguyên cao trên 1000m. D. ở đây không có gió mùa Đông Bắc. Câu 9. Khó khăn lớn nhất về khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp của Tây Nguyên là A. sự phân hóa theo mùa của khí hậu. C. hiện tượng khô nóng diễn ra quanh năm. B. sự phân hóa theo độ cao của khí hậu. D. khí hậu diễn biến thất thường. Câu 10. Yếu tố nào sau đây không chứng minh Tây Nguyên thwucj sự là “kho vàng xanh” của nước ta? A. Độ che phủ rừng lớn. B. Trong rừng có nhiều loại gỗ quý và chim, thú quý. C. Sản lượng gỗ có thể khai thác cao nhất nước ta. D. Có nhiều vườn quốc gia nhất cả nước. Câu 11. Biện pháp hiệu quả nhất để hạn chế nạn chặt phá rừng bừa bãi ở Tây Nguyên là A. tăng cường kiểm tra, xử phạt những vi phạm. C. chỉ khai thác rừng thứ sinh. B. tích cực trồng rừng để bù lại diện tích đã D. giao đất, giao rừng để người dân quản lí. mất. Câu 12. Công nghiệp chế biến của Tây Nguyên đang được đẩy mạnh chủ yếu là nhờ A. điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi. B. việc tăng cường nguồn lao động cả về số lượng và chất lượng. C. việc tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng và mở rộng thị trường. D. nền nông nghiệp hàng hóa cua vùng phát triển mạnh. Câu 13. Hiện nay Tây Nguyên phát triển mạnh về lĩnh vực nào sau đây? A. Thủy điện, trồng cây công nghiệp lâu năm. C. Thủy điện, trồng cây công nghiệp. B. Nhiệt điện, trồng cây công nghiệp. D. Nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc.
- Câu 14. Thành phố nổi tiếng về trồng hoa và rau quả ôn đới ở Tây Nguyên là A. Plei Ku. B. Buôn Ma Thuột. C. Đà Lạt. D. Kon Tum. Câu 15. Ý nào sau đây không phải là vai trò của các công trình thủy điện ở Tây Nguyên? A. Dự trữ nguồn nước tưới quan trọng cho mùa khô. B. Cung cấp điện cho sản xuất và đời sống. C. Điều hòa khí hậu của vùng và các vùng xung quanh. D. Tạo cảnh quan có giá trị du lịch và mặt nước nuôi trồng thủy sản. NỘI DUNG 6: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ Câu 1. Các tỉnh/thành phố nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ hiện nay? A. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu. C. Bình Dương, Bình Phước. B. Bình Thuận, Lâm Đồng. D. Tây Ninh, Đồng Nai. Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ? A. Diện tích vào loại nhỏ, dân số vào loại trung bình so với các vùng khác. B. Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nghiệp và giá trị xuất khẩu. C. Có nền kinh tế hàng hóa mới phát triển gần đây. D. Có cơ cấu công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ phát triển hơn các vùng khác. Câu 3. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu được coi là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ vì A. đây là vùng có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng sự phát triển chưa tương xứng và vì lãnh thổ hẹp. B. đây là vùng có cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phát triển hơn so với các vùng khác. C. đây là vùng có GDP, giá trị sản lượng công nghiệp và giá trị xuất khẩu cao nhất cả nước. D. sức ép dân số lên các vấn đề kinh tế xã hội và môi trường của vùng. Câu 4. Ý nào sau đây không phải là giải pháp để giải quyết vấn đề năng lượng nhằm phục vụ khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ? A. Mua điện của nước ngoài. C. Xây dựng các nhà máy thủy điện. B. Sử dụng điện lưới quốc gia. D. Xây dựng các nhà máy nhiệt điện. Câu 5. Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là A. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng. B. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu. C. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới. D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí. Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ? A. Chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng. B. Các hoạt động dịch vụ ngày đa dạng. C. Dẫn đầu cả nước về sự tăng trưởng nhanh và phát triển có hiệu quả các ngành dịch vụ. D. Bà Rịa – Vũng Tàu là trung tâm dịch vụ lớn nhất của vùng. Câu 7. Vai trò quan trọng nhất của công trình thủy lợi Dầu Tiếng là A. đảm bảo tiêu nước cho các tỉnh thượng nguồn sông Đồng Nai. B. đảm bảo cân bằng cho hệ sinh thái nông nghiệp. C. tạo cảnh quan có giá trị tham quan du lịch. D. tưới nước cho diện tích canh tác của tỉnh Tây Ninh và huyện Củ Chi (TP. Hồ Chí Minh). Câu 8. Lợi thế nhất về tự nhiên để phát triển cây cao su ở Đông Nam Bộ là A. nguồn nước mặt phong phú và đất đỏ badan diện tích lớn.
- B. khí hậu cận xích đạo và nguồn nước tưới đảm bảo. C. đất badan màu mỡ và địa hình bằng phẳng. D. đất xám thoát nước tốt, khí hậu nóng ẩm và không có gió mạnh. Câu 9. Công trình thủy lợi Dầu Tiếng lớn nhất nước ta thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây của vùng Đông Nam Bộ? A. Đồng Nai. B. Tây Ninh. C. Bình Dương. D. TP. Hồ Chí Minh. Câu 10. Biện pháp kĩ thuật quan trọng để tăng năng suất, sản lượng cây trồng mà Đông Nam Bộ đã tiến hành gần đây là A. áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất và mở rộng thị trường. B. tăng cường phân bón, thuốc trừ sâu và công nghệ chế biến. C. sử dụng các giống mới và ứng dụng công nghệ trồng mới. D. nâng cao trình độ cho nguồn lao động và mở rộng thị trường. Câu 11. Ý nghĩa quan trọng nhất của hệ sinh thái rừng ngập mặn ở Đông Nam Bộ là A. bảo tồn những di tích thời kháng chiến chống Mĩ. B. tham quan du lịch. C. bảo tồn các hệ sinh thái rừng ngập mặn. D. cung cấp gỗ, củi và diện tích cho nuôi trồng thủy sản. Câu 12. Vấn đề khai thác tổng hợp kinh tế biển ở Đông Nam Bộ không được thể hiện qua việc phát triển ngành nào sau đây? A. Khai thác tài nguyên sinh vật biển. C. Du lịch biển và giao thông vận tải biển. B. Khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa. D. Trồng rừng ven biển. Câu 13. Đông Nam Bộ có thế mạnh về đánh bắt hải sản chủ yếu là do A. có đường bờ biển dài và ít bão. B. có nhiều rừng ngập mặn và nhiều bãi triều. C. có các ngư trường lớn và vùng biển rộng. D. có lực lượng lao động động và thị trường lớn. Câu 14. Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ là vùng A. chuyên canh cây lương thực hàng đầu nước ta. B. chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu nước ta. C. chuyên canh cây thực phẩm hàng đầu nước ta. D. chăn nuôi gia súc hàng đầu nước ta. Câu 15. Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ A. tạo nhiều việc làm cho người lao động. B. góp phần đảm bảo an ninh, quốc phòng. C. làm đa dạng hóa các sản phẩm công nghiệp của vùng. D. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng. NỘI DUNG 7: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Câu 1. Các tỉnh/thành phố nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Tiền Giang. B. TP. Cần Thơ, Long An, Vĩnh Long, Bạc Liêu. C. Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Phước, Bình Dương. D. Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Cà Mau, Đồng Tháp. Câu 2. Loại tài nguyên quan trọng hàng đầu ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. đất đai. B. khoáng sản. C. nguồn nước. D. khí hậu. Câu 3. Nhóm đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long phân bố tập trung chủ yếu ở A. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau. B. dọc sông Tiền và sông Hậu. C. hạ lưu sông Tiền và sông Hậu. D. ven Biển Đông và Vịnh Thái Lan.
- Câu 4. Nhóm đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long phân bố tập trung chủ yếu ở A. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau. B. dọc sông Tiền và sông Hậu. C. hạ lưu sông Tiền và sông Hậu. D. ven Biển Đông và Vịnh Thái Lan. Câu 5. Đặc điểm không đúng với khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long là A. mưa tập trung từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. B. chế độ nhiệt cao, ổn định với nhiệt độ trung bình năm 25 – 270C. C. tổng số giờ nắng nhiều, mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. D. khí hậu thể hiện rõ tính chất cận xích đạo. Câu 6. Giao thông vận tải đường thủy nội địa ở Đồng bằng sông Cửu Long được thuận lợi là nhờ vào A. vị trí giáp với Biển Đông ở phía đông và vịnh Thái Lan ở phía tây nam. B. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, cắt xẻ châu thổ thành nhiều ô. C. đội tàu thuyền đa dạng và ngày càng được hiện đại. D, dân số đông, có kinh nghiệm. Câu 7. Các loại khoáng sản có quy mô và giá trị đáng kể ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. đá vôi, than bùn. C. dầu khí, than đá. B. bô xít, quặng sắt. D. đá vôi, than nâu. Câu 8. Hiện nay Đồng bằng sông Cửu Long đứng đầu cả nước về lĩnh vực nào sau đây? A. Khai thác hải sản và chuyên canh cây công nghiệp. B. Cây ăn quả cận nhiệt và khai thác gỗ xuất khẩu. C. Sản xuất lương thực và nuôi trồng thủy sản nước ngọt. D. Nuôi thủy sản nước mặn và trồng rau đậu các loại. Câu 9. Ý nào sau đây không phải là khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Tài nguyên khoáng sản hạn chế. C. Mùa khô kéo dài 4 – 5 tháng. B. Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng. D. Gió mùa Đông Bắc và sương muối. Câu 10. Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long không gây ra hậu quả nào sau đây? A. Xâm nhập mặn sâu vào trong đất liền. C. Thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt. B. Làm tăng độ chua và chua mặn trong đất. D. Sâu bệnh phá hoại mùa màng. Câu 11. Trong những năm gần đây, diện tích rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long bị giảm sút chủ yếu là do A. hiện tượng biến đổi khí hậu và nước biển dâng. B. nhu cầu về gỗ, củi phục vụ sản xuất và đời sống gia tăng. C. liên tục xảy ra cháy rừng vào mùa khô. D. phá rừng phát triển diện tích nuôi thủy sản và cháy rừng. Câu 12. Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Lai tạo các giống lúa chịu phèn, chịu mặn. B. Đẩy mạnh khai thác các nguồn lợi từ mùa lũ. C. Chia ruộng thành các ô nhỏ nhằm thuận tiện cho việc thau chua, rửa mặn. D. Tăng cường phá rừng ngập mặn để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản. Câu 13. Phương hướng chủ yếu để ứng phó với lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là A. đào thêm kênh, rạch để thoát lũ nhanh. C. trồng rừng ở thượng nguồn để chống lũ. B. xây dựng hệ thống đê bao để ngăn lũ. D chủ động sống chung với lũ. Câu 14. Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là A. thiếu nước ngọt. B. xâm nhập mặn và phèn.
- C. thủy triều tác động mạnh. D. cháy rừng. Câu 15. Phương hướng chính để khai thác kinh tế biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. đầu tư đội tàu công suất lớn để đánh bắt xa bờ. B. tạo thế kinh tế liên hoàn (mặt biển – đảo – quần đảo – đất liền). C. xây dựng các cảng biển nước sâu. D. đầu tư phát triển du lịch biển, đảo. PHẦN 2. KĨ NĂNG 1. Át lát Địa lí Việt Nam 2. Lựa chọn biểu đồ.g 3. Nhận xét biểu đồ, bảng số liệu. 4. Xử lí số liệu: - Cơ cấu/ tỉ trọng - Tốc độ tăng trưởng - Cán cân xuất nhập khẩu - Năng suất, sản lượng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
9 p | 16 | 8
-
Nội dung ôn tập học kì 1 các môn học lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
31 p | 13 | 6
-
Nội dung ôn tập học kì 1 các môn học lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
32 p | 12 | 6
-
Nội dung ôn tập học kì 1 các môn học lớp 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
37 p | 16 | 5
-
Nội dung ôn tập học kì 1 các môn học lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
36 p | 15 | 5
-
Nội dung ôn tập học kì 1 các môn học khối 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
40 p | 15 | 5
-
Nội dung ôn tập học kì 1 các môn học khối 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
41 p | 9 | 5
-
Nội dung ôn tập học kì 1 các môn học khối 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
55 p | 13 | 5
-
Nội dung ôn tập học kì 1 các môn học khối 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
43 p | 7 | 5
-
Nội dung ôn tập học kì 1 các môn học lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Văn Phú
30 p | 10 | 5
-
Nội dung ôn tập học kì 1 các môn học lớp 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Văn Phú
37 p | 16 | 5
-
Nội dung ôn tập học kì 1 các môn học lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Văn Phú
38 p | 14 | 5
-
Nội dung ôn tập học kì 1 các môn học lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Văn Phú
33 p | 12 | 4
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
14 p | 15 | 4
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Việt Đức, Hà Nội
16 p | 31 | 4
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
15 p | 17 | 4
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
17 p | 12 | 4
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
15 p | 18 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn