Nội dung ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 (KHTN) năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây
lượt xem 2
download
“Nội dung ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 (KHTN) năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây” giúp các em học sinh ôn tập kiến thức môn học, rèn luyện kỹ năng giải đề thi, nâng cao khả năng ghi nhớ để các em nắm được toàn bộ kiến thức giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12. Mời các em cùng tham khảo đề cương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nội dung ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 (KHTN) năm 2021-2022 - Trường THPT Đào Sơn Tây
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NỘI DUNG TRỌNG TÂM ÔN TẬP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (2021-2022) TRƯỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY Môn: LỊCH SỬ – Khối: 12 KHTN TỔ SỬ - ĐỊA I. TRẮC NGHIỆM. Câu 1. Tháng 3-1953, Pháp cử ai sang làm Tổng chỉ huy quân Pháp ở Đông Dương hy vọng giành thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”? A. Rơ- ve. B. Đờ lát đờ Tát xi nhi. C. Na-va. D. Đờ Cax tơ ri. Câu 2. Sau 8 năm xâm lược Việt Nam (1946-1953), Pháp bị thiệt hại ngày càng lớn, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, lâm vào thế A. thất bại hoàn toàn. B. phòng ngự, bị động. C. co cụm ở nhiều nơi. D. phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ. Câu 3. Kế hoạch Na- va dự định chia thành mấy bước và thực hiện trong mấy tháng? A. 2 bước- 18 tháng. B. 3 bước- 24 tháng. C. 4 bước – 30 tháng. D. 5 bước- 32 tháng. Câu 4. Tướng giặc Pháp bị bắt sống trong ngày 7-5-1954 cùng toàn bộ Ban Tham mưu là ai? A. Na-va. B. Rơ- ve. C. Đờ Cax tơ ri D. Bô la ec Câu 5. Điện Biên Phủ được tổ chức thành mấy phân khu, có bao nhiêu cứ điểm? A. 2 phân khu, 45 cứ điểm. B. 3 phân khu, 49 cứ điểm. C. 3 phân khu, 59 cứ điểm. D. 2 phân khu, 49 cứ điểm. Câu 6. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 – 1954) kết thúc bằng A. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 giành thắng lợi. B. chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 giành thắng lợi. C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (21 – 7 – 1954). D. cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 giành thắng lợi. Câu 7. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, từ ngày 13 đến ngày 17-3-1954, quân ta tiến công và tiêu diệt địch ở A. cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc. B. các cứ điểm phía đông phân khu Trung tâm. C. toàn bộ phân khu Trung tâm. D. toàn bộ phân khu Nam. Câu 8. Quyền dân tộc cơ bản mà nhân dân Việt Nam được ghi nhận trong nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là A. quyền tự chủ, dân tộc tự quyết, toàn vẹn lãnh thổ. B. độc lập, chủ quyền, không can thiệp vào công việc nội bộ. C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. D. độc lập, thống nhất, quyền tự quyết và quyền bình đẳng. Câu 9.Thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản bước đầu Kế hoạch Nava? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). B. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953-1954). C. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947). D. Chiến dịch Biên Giới thu – đông (1950). Câu 10. Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam là A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc. 1
- C. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân. D. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 11. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, tình hình đất nước ta như thế nào? A. Cả nước độc lập, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Đất nước bị chia cắt 2 miền, thực hiện hai nhiệm vụ khác nhau. C. Pháp rút khỏi Việt Nam, Mĩ nhảy vào thay thế. D. Ta nghiêm chỉnh chấp hành Hiệp định, Mĩ tiến hành xâm lược. Câu 12. Ngay sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, Mĩ liền dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam nhằm mục đích A. thay thế Pháp ở Đông Dương. B. phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. C. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. D. làm bàn đạp tấn công châu Á. Câu 13. Hiệp định Giơ-ne- vơ lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến chia cắt 2 miền Nam- Bắc thuộc địa phận tỉnh nào? A. Quảng Bình. B. Quảng Trị. C. Thừa Thiên-Huế. D. Đà Nẵng. Câu 14. Từ sau năm 1954, cách mạng miền Nam đã chuyển từ đấu tranh vũ trang chống Pháp sang hình thức đấu tranh nào để chống Mĩ-Diệm? A. Đấu tranh ngoại giao. B. Đấu tranh quân sự. C. Đấu tranh chính trị. D. Đấu tranh kinh tế, văn hóa. Câu 15. Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp(1946-1954) kết thúc, miền Bắc đã cơ bản hoàn thành cuộc cách mạng A. cách mạng văn hóa. B. cách mạng ruộng đất. C. cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 16. Ngày 10-10-1954 đi vào lịch sử Việt Nam với ý nghĩa là A. ngày giải phóng thủ đô. B. ngày kí Hiệp định Giơ -ne-vơ. C. ngày quân Pháp rút khỏi miền Bắc. D. ngày TW Đảng và Bác Hồ về Hà Nội. Câu 17. Ngày 16-5-1955, gắn với sự kiện nào sau đây ở miền Bắc Việt Nam A. quân Pháp rút khỏi Hà Nội. B. quân Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng). C. quân Pháp rút khỏi Quảng Ninh. D. quân ta tiếp quản thủ đô. Câu 18. Ngay sau khi Hiệp định Giơ -ne-vơ được kí kết, Mĩ liền thay thế Pháp và dựng lên chính quyền tay sai nào ở miền Nam Việt Nam là A. chính quyền Bảo Đại. B. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu. C. chính quyền Trần Trọng Kim. D. chính quyền Ngô Đình Diệm. Câu 19. Sau khi chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản, Mĩ phải chuyển sang chiến lược A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh phá hoại miền Bắc” C. “Việt Nam hóa, Đông Dương hóa chiến tranh” D. “Chiến tranh cục bộ”. Câu 20. Chiến thắng nào khẳng định quân dân Miền Nam có thể đánh bại quân chủ lực Mĩ trong "Chiến tranh cục bộ" ? A. Chiến thắng Núi Thành. B. Chiến thắng Vạn Tường. C. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966. D. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967. Câu 21. Từ thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” để lại cho cách mạng miền Nam kinh nghiệm gì? A. Đảng phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp. B. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. C. Kết hợp giữa đấu tranh binh vận và đấu tranh chính trị. D. Sử dụng bạo lực cách mạng. Câu 22. Mục đích của Mĩ trong việc thay chân Pháp ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh. B. Thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơ -ne-vơ mà Pháp chưa thi hành. C. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ. D. Thực hiện ý đồ kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của Mĩ. 2
- Câu 23 . Để biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới,thành căn cứ quân sự ở Đông Dương và Đông Nam Á, Mĩ đã làm gì? A. giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh. B. thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơ -ne-vơ mà Pháp chưa thi hành. C. viện trợ cho Pháp để kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương . D. dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam. Câu 24. Trong những năm 1954 - 1958, Đảng chủ trương để nhân dân miền Nam đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm vì A. lực lượng cách mạng Miền Nam lúc đó còn non yếu, chưa thể tiến hành đấu tranh vũ trang. B. lúc đó kẻ thù còn chưa dám tiến công lực lượng cách mạng bằng vũ lực. C. ta tôn trọng, nghiêm chỉnh chấp hành Hiệp định Giơnevơ, dựa vào cơ sở pháp lí quốc tế để đấu tranh chính trị với địch là chủ yếu. D. lúc này đấu tranh bằng quân sự sẽ không đưa lại thắng lợi như ta mong muốn. Câu 25. Nội dung nào phản ánh ý nghĩa lịch sử của phong trào "Đồng khởi"? A. Làm lung lay toàn bộ hệ thống ngụy quyền Sài Gòn, mở đường cho sự phát triển liên tục của cách mạng miền Nam. B. Là thắng lợi đánh dấu sự thất bại của chế độ thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam Việt Nam. C. Là thắng lợi có ý nghĩa chiến lược đầu tiên của cách mạng miền Nam, bước đầu lật đổ chính quyền tay sai. D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công cách mạng. Câu 26. Như thế nào gọi là “Ấp chiến lược” – xương sống của chiến tranh đặc biệt ? A. Nơi tập trung quản lí hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam. B. Một loại trại tập trung trá hình được dựng lên để kiểm soát, kìm kẹp nhân dân, thực hiện "tát nước bắt cá", đánh phá tận gốc phong trào đấu tranh cách mạng miền Nam. C. Một mô hình xây dựng kinh tế - xã hội do Mĩ trực tiếp quản lí ở vùng đô thị miền Nam. D. Một chính sách nhằm cướp lại ruộng đất của nhân dân ta, tạo điều kiện cho các thế lực địa chủ - tư sản hoá ở miền Nam phát triển làm chỗ dựa xã hội cho chính quyền Diệm. Câu 27. Tại sao Đảng ta đưa chủ trương binh vận là một trong "ba mũi giáp công” để chống lại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Vì cuộc kháng chiến của dân tộc ta là cuộc chiến đấu không cân sức giữa một đế quốc hùng mạnh và một nước nhược tiểu. B. Vì cuộc kháng chiến của dân tộc ta là một cuộc kháng chiến chống lại chủ nghĩa thực dân mới, phải tích cực binh vận để làm tan rã, sụp đổ ngụy quân, ngụy quyền - chỗ dựa của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt”. C. Vì lực lượng cách mạng miền Nam còn yếu, dùng binh vận là một mũi giáp công để thực hiện phương châm "lấy vũ khí địch để đánh địch”. D. Vì cách mạng miền Nam là đi từ phong trào đấu tranh chính trị tiến lên phát động nhân dân tiến hành cuộc chiến tranh cách mạng, binh vận cũng là một hình thức đấu tranh chính trị có hiệu quả. Câu 28. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời chống Mĩ cứu nước là: A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. D. Ký Hiệp định Pari lập lại hòa bình ở Đông Dương. Câu 29. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ ra đời trong hoàn cảnh nào ? A. Cách mạng miền Nam phát triển mạnh mẽ, "Chiến tranh đặc biệt" đã bị phá sản về cơ bản. B. Quan hệ Liên Xô - Trung Quốc ngày càng xấu, khối đoàn kết trong phe xã hội chủ nghĩa đã rạn nứt. 3
- C. Trên thế giới, quan hệ Liên Xô - Trung Quốc ngày càng xấu, khối đoàn kết trong phe Xã hội chủ nghĩa đã rạn nứt. D. Mỹ đang giành thắng lợi lớn trên chiến trường. Câu 30. Chiến thắng nào khẳng định quân dân Miền Nam có thể đánh bại quân chủ lực Mĩ trong "Chiến tranh cục bộ" ? A. Chiến thắng Núi Thành. B. Chiến thắng Vạn Tường. C. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966. D. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967. Câu 31. Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của đế quốc Mĩ? A. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966. B. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967. C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. Câu 32. Cơ sở nào để ta khẳng định với chiến thắng Vạn Tường, quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại quân Mĩ ? A. Đây là một trận đánh mà quân Mĩ bị động về kế hoạch tác chiến nên đã thất bại. B. Quân Mĩ trong trận này có ưu thế vượt trội về quân số và phương tiện chiến tranh. C. Địa bàn xảy ra trận đánh hoàn toàn không có lợi cho cả ta và Mĩ. D. Quân Mĩ không coi đây là địa bàn chiến lược nên đã rút lui. Câu 33. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 đã mở ra một bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta, vì A. đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Pari. B. đã buộc Mĩ phải rút toàn bộ quân viễn chinh về nước. C. đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. D. đã đánh bại hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ. Câu 34. Nội dung nào phản ánh đúng nghĩa lịch sử của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972? A. Đánh dấu sự thất bại căn bản của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh". B. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến tranh thực dân mới của Mĩ. C. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh". D. Đánh dấu sự tan rã hoàn toàn của quân đội Sài Gòn. Câu 35. Nội dung nào phản ánh điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh"? A. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ lực. B. Quân đội ngụy là một bộ phận của lực lượng chủ lực "tìm diệt". C. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần. D. Viện trợ của Mĩ ở chiến trường Việt Nam giảm dần. Câu 36. "Chiến tranh cục bộ" khác "Chiến tranh đặc biệt" ở điểm nào ? A. "Chiến tranh cục bộ" là hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới. B. "Chiến tranh cục bộ" được tiến hành dưới sự chỉ đạo của hệ thống cố vấn Mĩ. C. "Chiến tranh cục bộ" chủ yếu được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ. D. “Chiến tranh cục bộ” sử dụng vũ khí và phương tiện chiến tranh do Mĩ cung cấp. Câu 37. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có gì khác so với các cuộc tiến công trước đó của quân ta ? A. Đây là cuộc tiến công đầu tiên của quân giải phóng miền Nam có sự phối hợp nổi dậy của quần chúng. B. Đây là cuộc tiến công có quy mô lớn trên toàn miền Nam mà hướng trọng tâm là các đô thị. C. Đây là cuộc tiến công lớn đầu tiên mà quân giải phóng miền Nam trực tiếp chiến đấu với quân viễn chinh Mĩ. 4
- D. Đây là cuộc tiến công lớn của quân dân miền Nam và lần đầu tiên làm thất bại chiến lược chiến tranh của địch. Câu 38. Điểm giống nhau về nội dung giữa Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam và Hiệp định Giơ-ne- vơ năm 1954 về Đông Dương là A. các nước đế quốc xâm lược phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. B. quy định vùng tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực ở hai miền Nam – Bắc Việt Nam. C. quy định việc tổng tuyển cử thống nhất đất nước của nhân dân Việt Nam sẽ không có sự can thiệp nước ngoài. D. thừa nhận miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị. Câu 39. Điểm khác biệt của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là gì? A. Là hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ. B. Có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ. C. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ. D. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu. Câu 40. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có tác động như thế nào đến cách mạng Việt Nam? A. Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước. B. Mĩ không còn can thiệp vào Việt Nam. C. Chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn. D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trong cả nước. Câu 41. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam song chưa trọn vẹn vì A. mới giải phóng được miền Bắc Việt Nam. B. mới chỉ công nhận quyền tự do của Việt Nam. C. quân đội Pháp chưa rút khỏi Việt Nam theo điều khoản Hiệp định. D. chưa đề cập tới các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. Câu 42. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được vận dụng trong xây dựng đất nước hiện nay là A. kết hợp đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao. B. đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân. C. tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời. D. kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự. Câu 43. Nội dung nào phản ánh đúng nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam? A. Kết thúc thắng lợi cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ. B. Khẳng định thắng lợi to lớn của cách mạng ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. C. Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc Việt Nam. D. Khẳng định sự thất bại hoàn toàn của Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 44. Nguyên tắc trọng nhất của Việt Nam khi kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơ-ne- vơ về Đông Dương (21/7/1954) là A. đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. B. đảm bảo dành thắng lợi từng bước. C. không vi phạm chủ quyền dân tộc. D. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù Câu 45. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam, chiến thắng nào của ta được ghi nhận là "cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc"? A. Chiến thắng Việt Bắc thu đông năm 1947. B. Chiến thắng Biên giới thu đông năm 1950. 5
- C. Chiến thắng Ðiện Biên Phủ năm 1954. D. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương. Câu 46. Bước sang năm 1953, thái độ của Pháp về cuộc chiến tranh ở Đông Dương có gì thay đổi? A. Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh. B. Muốn trì hoãn việc đàm phán hoà bình. C. Muốn rút khỏi cuộc chiến trong danh dự. D. Muốn kéo dài cuộc chiến tranh. Câu 47. Nhận định nào dưới đây không đúng về Kế hoạch Nava (1953) của thực dân Pháp? A. Là nỗ lực cao nhất của quân Pháp với sự giúp đỡ của Mĩ. B. Phản ánh sự lệ thuộc sâu sắc của Pháp vào Mĩ trong cuộc chiến tranh Đông Dương. C. Thể hiện tính chủ quan của quân Pháp khi không giải quyết được mâu thuẫn giữa vấn đề tập trung và phân tán quân. D. Khẳng định quân Pháp đã giành được thế chủ Động trên toàn chiến trường. Câu 48. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình của Pháp ở Điện Biên Phủ sau cuộc tiến công thứ hai của quân ta (4/1954)? A. Toàn bộ phân khu Nam bị tiêu diệt. B. Sân bay Mường Thanh bị khống chế, phân khu Nam bị tiêu diệt. C. Nhiều cao điểm phía đông phân khu Trung tâm đã bị mất, cầu tiếp viện hàng không bị khống chế. D. Phân khu Bắc tê liệt, phân khu Nam và phân khu Trung tâm bị bao vây chặt chẽ. Câu 49. Thắng lợi lớn nhất mà Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đem lại đối với nhân dân Việt Nam là A. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Việt Nam. B. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. C. hiệp định cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào Việt Nam. D. các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. Câu 50. Sự kiện đảo chính lật đổ chính quyền Diệm (1/ 11/1963) chứng tỏ điều gì? A. Mâu thuẫn trong nội bộ chính quyền Sài Gòn, giữa Mĩ - Diệm ngày càng sâu sắc, không thể dung hoà được. B. Đánh dấu một thất bại quan trọng của Mĩ trong việc thiết lập một chính quyền tay sai ở Miền Nam. C. Chứng tỏ chính quyền Sài Gòn đã lung lay, khủng hoảng sâu sắc, không thể không lật đổ. D. Chứng tỏ đế quốc Mĩ đã thất bại trong việc thiết lập chính quyền tay sai ở miền Nam. Câu 51. Âm mưu dùng người Việt đánh người Việt trong chiến lược chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam thể hiện âm mưu nào của Mĩ? A. Giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường. B. Tận dụng xương máu của người Việt. C. Quân Mĩ và quân Đồng minh rút dần khỏi chiến tranh. D.Tăng sức chiến đấu của quân đội Sài Gòn. Câu 52. Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngải) ngày 18-8-1965. A. hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mĩ B. đều chúng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh chiến lược chiến tranh mới của Mĩ. C. đều chứng tỏ tinh thần kiên cướng bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước. D. đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Viêt nam. Câu 53. Chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh có gì mới so với các loại hình chiến tranh trước đó? A. Gắn Việt Nam hóa chiến tranh với “Đông Dương hóa” chiến tranh. B. Tìm cách chia rẻ Việt Nam với các nước XHCN. C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu. D. Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự cho quân Sài Gòn. 6
- Câu 54. Điểm mới trong âm mưu của Mĩ trong chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” là A. mở rộng chiến tranh xâm lược Cam-pu-chia. B. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào. C. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. D. mở rộng chiến tranh phá hoại Miền Bắc. Câu 55. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ khác với “Chiến tranh đặc biệt” ở chỗ: A. sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ. B. tổ chức nhiều cuộc tấn công vào quân giải phóng. C. quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến. D. Mỹ giữ vai trò cố vấn. Câu 56. Xuân Mậu Thân 1968, ta chủ trương mở cuộc “tổng công kích, tổng khởi nghĩa” trên toàn miền Nam vì A. tình hình kinh tế, tài chính của Mĩ đang khủng hoảng nghiêm trọng. B. tinh thần, ý chí xâm lược của Mĩ giảm sút. C. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta. D. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968). Câu 57. Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”? A. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự trong ba năm 1969, 1970, và 1971 B. Do thắng lợi của ta trên bàn đàm phán ở Pari C. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong việc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ D. Đòn tấn công bất ngờ, gây choáng váng của ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 Câu 58. Nội dung nào không phản ánh mục đích của Mĩ và chính quyền Sài Gòn khi xây dựng hệ thống "Ấp chiến lược" A. Tách cách mạng ra khỏi dân, nhằm cô lập cách mạng. B. Hỗ trợ chương trình "bình định" miền Nam của Mĩ - ngụy. C. Kìm kẹp, kiểm soát dân, nắm chặt dân. D. Đẩy lực lượng quân giải phóng về thế bị động. II. TỰ LUẬN. 1. Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. + Nguyên nhân chủ quan. - Nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí - Truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của nhân dân Việt Nam. - Tinh thần đoàn kết của toàn dân trong chiến đấu sản xuất. - Hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt. + Nguyên nhân khách quan. - Liên minh chiến đấu 3 nước Đông Dương chống kẻ thù chung. - Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô, các nước dân chủ nhân dân và loài người tiến bộ. 2. Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp. - Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị thực dân của Pháp trong gần một thế kỷ trên đất nước ta. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang cách mạng XHCN tạo cơ sở để ta giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc. - Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới hai - Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới ở Á, Phi, Mỹ La- tinh. 3. Nhiệm vụ cách mạng hai miền Bắc-Nam sau 1954. 7
- + Đề ra nhiệm vụ chiến lược từng miền và cả nước: - Miền Bắc: hoàn toàn giải phóng, khôi phục kinh tế, tiến lên CNXH. - Miền Nam: tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ, thống nhất đất nước. → Cả nước: Hoàn thành cách mạng Dân Tộc Dân chủ nhân dân, thực hiện hòa bình, thống nhất nước nhà. 4. Quan hệ cách mạng hai miền Bắc-Nam sau 1954. - Nhiệm vụ 2 miền khác nhau, nhưng cùng mục đích chung là thống nhất đất nước, tiến lên CNXH. - Miền Bắc là hậu phương, miền Nam là tiền tuyến. Thắng lợi cách mạng mỗi miền đều là thắng lợi chung cách mạng. → Quan hệ gắn bó, mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau. 5. Chiến tranh Đặc Biệt. - Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mỹ, dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mỹ, nhằm chống lại lực lượng cách mạng của nhân dân ta. - Âm mưu cơ bản: “dùng người Việt đánh người Việt” 6. Chiến tranh Cục Bộ - Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân Mỹ, đồng minh và quân đội Sài Gòn với phương tiện chiến tranh hiện đại. Quân số lúc cao nhất (1969) lên đến 1,5 triệu tên, trong đó quân Mĩ chiếm hơn nửa triệu. - Mục tiêu: giành lại thế chủ động, đẩy ta về phòng ngự. ------ HẾT ------ Thủ Đức, ngày 08. tháng 4 năm 2022 GIÁO VIÊN SOẠN ĐỀ NHÓM TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG (họ tên và chữ ký) Lê Thị Bé Trần Thị Hải 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
9 p | 16 | 8
-
Nội dung ôn tập học kì 1 các môn học lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
31 p | 13 | 6
-
Nội dung ôn tập học kì 1 các môn học lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
32 p | 12 | 6
-
Nội dung ôn tập học kì 1 các môn học lớp 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
37 p | 16 | 5
-
Nội dung ôn tập học kì 1 các môn học lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
36 p | 15 | 5
-
Nội dung ôn tập học kì 1 các môn học khối 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
40 p | 15 | 5
-
Nội dung ôn tập học kì 1 các môn học khối 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
41 p | 9 | 5
-
Nội dung ôn tập học kì 1 các môn học khối 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
55 p | 13 | 5
-
Nội dung ôn tập học kì 1 các môn học khối 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
43 p | 7 | 5
-
Nội dung ôn tập học kì 1 các môn học lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Văn Phú
30 p | 9 | 5
-
Nội dung ôn tập học kì 1 các môn học lớp 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Văn Phú
37 p | 16 | 5
-
Nội dung ôn tập học kì 1 các môn học lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Văn Phú
38 p | 13 | 5
-
Nội dung ôn tập học kì 1 các môn học lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Văn Phú
33 p | 12 | 4
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
14 p | 15 | 4
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Việt Đức, Hà Nội
16 p | 30 | 4
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
15 p | 17 | 4
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
17 p | 12 | 4
-
Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
15 p | 18 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn