intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10

Chia sẻ: Thầy Giáo Tèo | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

142
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 giới thiệu tới các bạn những nội dung về lý thuyết Hóa học 10. Bên cạnh đó, tài liệu đưa ra một số bài tập về cấu tạo nguyên tử, đồng vị, cấu hình Electron - hệ thống tuần hoàn định luật tuần hoàn, xác định nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với Hidro và một số dạng bài tập khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10

  1.                                ÔN TẬP HỌC KÌ I. HÓA 10 Phần I: Lý thuyết Chương 1: Cấu tạo nguyên tử        1, Nêu cấu tạo của nguyên tử?        2, Nêu khái niệm đồng vị?        3, Viết kí hiệu hóa học của một nguyên tố?        4, Viết công thức tính nguyên tử khối trung bình của các đồng vị? Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn.        1, Nêu cấu tạo của bảng tuần hoàn hóa học?        2, Phát biểu định luật tuần hoàn?        3, Nêu mối quan hệ giữa cấu hình e và vị trí của các nguyên tố trong hệ thông tuần hoàn? Chương 3: Liên kết hóa học        1, Nêu các loại liên kết hóa học? Nêu mối quan hệ giữa các kiểu liên kết và hiệu độ âm  điện?        2, Nêu các quy tắc xác định số oxi hóa? Chương 4: Phản ứng oxi hóa – khử        1, Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ?        2, Nêu các bước cân bằng phản ứng oxi hóa – khử? Phần II: Bài tập DẠNG 1:CẤU TAO NGUYÊN TỬ Bài 1/ Hãy xác định z, n, p, e của các nguyên tố có ký hiệu sau: Bài 2/Nguyên tử của một nguyên tố có tất cả 52 hạt  . Xácđịnh cấu tạo nguyên tử đó, biết  rằng số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm 1 đơn vị. Bài 3/ R là một nguyên tử có tổng số hạt cơ bản: n, p, e là 115. Hạt mang điện nhiều hơn hạt  không mang  điện là 25 hạt. Xác định số khối, số hiệu nguyên tử của R. Bài  4/ ­Nguyên tử X có tổng số hạt là 46. Số hạt không mang điện bằng số hạt mang  điện.Xác định tên Bài 5/ Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản: n, p, e là 180 hạt. Số hạt mang  điện bằng 58,89%  tổng số hạt.Tìm kí hiệu của nguyên tố R? Câu 6/ Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản: 18 hạt.Biết rằng số hạt mang  điện gấp đôi số hạt không mang điện.Hãy xác định hóa trị của nguyên tố đó đối với  hiddro và với oxi? Câu 7/ Nguyên tử của một nguyên tố N có tổng số hạt cơ bản 21 hạt.Nguyên tố này là kim  loại hay phi kim,hay khí hiếm? Vì sao? DẠNG 2­ ĐỒNG VỊ Bài 1/ Tính nguyên tử khối trung bình của : a/ Clo biết Clo gồm hai đồng vị là  b/ Ni biết Ni có 4 đồng vị :
  2. Bài 2/ Bo có hai đồng vị là , nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,81. Xác định % mỗi đồng  vị. Bài 3/ Argon là một hỗn hợp gồm 3 đồng vị:  a/ Tính nguyên tử khối trung bình của Ar b/ Tính thể tích của 20,1g Ar ở đktc Bài 4/ Đồng có hai đồng vị bền là .Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Tính thành  phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị? DẠNG 3: CẤU HÌNH ELECTRON­ HỆ THỐNG TUẦN HOÀN­ĐỊNH LUẬT TUẦN  HOÀN Bài 1/  a/ Viết cấu hình e của các nguyên tử có số hiệu nguyên tử: 11, 16, 18, 20 b/ Nhận xét về số e lớp ngoài cùng của từng nguyên tử c/ Nguyên tố nào là kim loại , phi kim, khí hiếm? Vì sao? Bài  2/ Viết cấu hình đầy đủ cho các nguyên tử có lớp điện tử ngoài cùng là :  Bài 3/ X và Y là hai nguyên tố có điện tử lớp ngoài cùng là và . X có 12 nơtron, Y có 20 nơtron a/ Xác định cấu hình e của X và Y b/ Cho 6,2 g hỗn hợp X và Y vào nước ta có  phản ứng  2X + H2O = 2XOH + H2 Sau phản ứng thu được 2,24 l khí đkc. Tính % khối lượng của X và Y trong hỗn hợp  đầu. Bài 4/ Dựa vào bảng HTTH hãy xếp các nguyên tố sau đây theo chiều: ­ Theo chiều tăng dần tính kim loại và giải thích: Li, Be, K, Na, Al ­ Tăng dần tính phi kim và giải thích: As, F, S, N, P Bài 5/ Cho các nguyên tố: Mg(Z=12)  : Al(Z=13) : Na(Z=11) : Si(Z=14)            a/ Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của : Tính kim loại, độ âm điện, bán kính  nguyên tử?           b/ Viết công thức hợp chất oxit cao nhất của các nguyên tố trên và sắp xếp theo thứ tự  giảm dần của tính bazo của các hợp chất này? DẠNG 4: XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO CÔNG THỨC OXIT CAO NHẤT VÀ  HỢP CHẤT KHÍ VỚI HIDRO   Bài 1/ Oxit cao nhất của nguyên tố có công thức R2O5. Hợp chất khí với H chứa 91,18% R về  khối lượng. Xác định tên nguyên tố R Bài 2/ Hợp chất khí của một nguyên tố với H có dạng RH2. Oxit cao nhất của R chứa 60%  oxi. Hãy xác định tên nguyên tố R
  3. Bài 3/Hợp chất khí H của một nguyên tố có công thức RH3.Oxit cao nhất của nó chứa 74,08%  O. Xác định R Bài 4/ Một nguyên tố có hóa trị đối với H và hóa trị đối với O bằng nhau . Trong oxit cao nhất  của nó oxi chiếm 53,3 % Bài 5/  Một nguyên tố kim loại R trong bảng HTTH chiếm 52,94% về khối lượng trong oxit  cao nhất của nó a/ Xác định tên  và khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó b/ Cho 20,4 g oxit của R tan hoàn toàn trong 246,6 g dung dịch 17,76% của hợp chất với  H  với một phi kim X thuộc nhóm VIIA tạo thành dung dịch A  ­Tìm khối lượng nguyên tử và gọi tên X ­Tính C% của dung dịch DẠNG 5: XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ KHI BIẾT VỊ TRÍ CỦA CHÚNG Bài 1/ Hai nguyên tố  A, B có ZA + ZB = 32, biết A và B nằm kề nhau trong bảng HTTH. ­ Xác định tên của A và B ­ Viết cấu hình e của A và B và cho biết vị trí của A và B trong bảng HTTH ­ Viết công thức oxit cao nhất của A và B  Câu2/: Hai nguyên tố X, Y cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng HTTH.  Tổng điện tích hạt nhân của chúng bằng 24. Xác định và viết cấu hình của X , Y. Câu 3/: Hai nguyên tố X,Y thuộc cùng một phân nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng  HTTH, có tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử hai nguyên tố là 30. Xác định vị trí của X,Y  . hạt nhân của chúng bằng 32. Xác định 2 nguyên tố trên. DẠNG 6: DẠNG BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT, NƯỚC Bài 1/ Cho 5,85 gam một kim loại kiềm A tác dụng  hết với nước thu được 0,15g khí thoát ra  và dung dịch thu được có nồng độ 20%. Xác định kim loại A và khối lượng nước đã  dùng? Bài 2/ Khi cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí hidro ở  đktc. Xác định tên kim loại đó? Bài 3/  Hòa tan một oxit của một nguyên tố thuộc nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dung  dịch H2SO4 10% thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 11,8%. Xác định nguyên tố  đó.
  4. Bài 4/  Cho 0,6g một kim loại thuộc phân nhóm nhóm IIA tác dụng với nước thu được 0,336  lít H2 (đkc) . Xác định tên kim loại. Bài 5/ Cho 1,38 g một kim loại thuộc phân nhóm nhóm IA tác dụng với nước thu được 0,2 lít  H2 (đkc) . Xác định tên kim loại. Bài 6/ Đem oxi hóa 2 g một nguyên tố có hóa trị IV bằng oxi ta thu được 2,54 g oxit. Định tên  nguyên tố đó Bài 7/ Cho 5,4 g một kim loại M tác dụng với oxy ta thu được 10,2 g oxit cao nhất có công  thức M2O3. Định tên kim lọai M Bài 8/  Cho 6,2 g hỗn hợp hai kim lọai kiềm A và B vào 100g nước thu được 2,24 l H2 (đkc), A  và B liền nhau trong cùng phân nhóm a/ Xác định A và B b/ Tính C% của dung dịch thu được Bài  9/.  Cho 28 (g)   hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu k ỳ liên tiếp của bảng tuần  hoàn, tác dụng hoàn toàn với 29,2 (g)  axit clohidric (vừa đủ). Xác định tên của A, B. DẠNG 7: LIÊN KẾT HÓA HỌC Bài 1/: Giải thích sự tạo thành các lkcht trong các phân tử: Cl2, CH4, HCl.C2H4,C2H2, CO2 Bài 2/:a/ Viết CTCT của các hợp chất sau:H2SO4, H3PO4, CO2, N2, HNO3, AlCl3, NH3, P2O5,  HClO4, HCl, CO, SO2.              b)  Vieát coâng thöùc caáu taïo vaø coâng thöùc electron cuûa CH 4  ; NH3 ;  N2  ; CO2 ;  HCl ; H2S ; C2H6 ; C2H4 ; C2H2 ; C2H6O. Xaùc ñònh hoaù trò caùc nguyeân toá. Baøi 1: Nguyeân töû cuûa Nguyeân toá X coù caáu taïo bôûi 115 haït. Trong ñoù, haït mang  ñieän nhieàu hôn haït khoâng mang ñieän laø 25 haït. Vieát caáu hình cuûa nguyeân toá? Baøi 2: Toång soá haït trong nguyeân töû moät nguyeân toá laø 13.  a. xaùc ñònh teân nguyeân toá. b. Vieát caáu hình electron cuûa nguyeân toá Bài 3: Một nguyên tử R có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều gấp 1,8333 lần  số hạt không mang điện. Tìm số hạt p, n, e và số khối của R? Bài 4: Một nguyên tử X có tổng số hạt là 62 và có số khối nhỏ hơn 43. Tìm số p,n và khối  lượng mol nguyên tử? Bài 5: Một nguyên tố R có tổng số hạt là 52. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó? Bài 6: R có 2 loại đồng vị là R1 và R2. Tổng số hạt trong R1 là 54 hạt và trong R2 là 52 hạt.  Biết R1 chiếm 25% và R2 chiếm 75%. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của R. Bài 7: Cho biết khối lượng nguyên tử trung bình của Clo là 35,5. Clo có 2 đồng vị là Cl và Cl.  Hàm lượng % của Cl là bao nhiêu?
  5. Bài 8: Agon tách từ không khí là một hỗn hợp của 3 đồng vị Ar (99,6%); Ar (0,063%);  Ar(0,337%). Tính thể tích của 20 gam Agon ở đktc? Bài 9: Tìm nguyên tử khối trung bình của Br, biết trong tự nhiên có 2 đồng vị Br(54,5%) và  Br (45,5%)? Bài 10: Nguyên tử R có tổng số hạt là 115 và có số khối là 80. Tìm điện tích hạt nhân của R? Bài 11: Hãy xác định điện tích hạt nhân, số p, số e của nguyên tử các nguyên tố sau? Li;  F;  Mg;  Ca;  Na Bài 12: Trong anion X3­ tổng số hạt là 111, số e bằng 48% số khối. Tìm số p, n, e và số khối  của X3­? Bài 13: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 76, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang  điện là 20. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R? Bài 14: Tính bán kính gần đúng của nguyên tử Ca, biết thể tích một nguyên tử gam canxi bằng  25,87cm3. (Trong tinh thể, các nguyên tử Ca chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống) Bài 15:  a) Một cation R3+ có tổng số hạt là 37. Tỉ số hạt e đối với n là 5/7. Tìm số p, e, n trong  R3+? b) Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và tổng số các hạt là 52. Tìm các số p, n, e và cho  biết X là gì? Bài 16: Hỗn hợp hai đồng vị có nguyên tử khối trung bình là 40,08. Hai đồng vị này có số n  hơn kém nhau là 2. Đồng vị có số khối nhỏ hơn chiếm 96% và đồng vị có số khối lớn chiếm  4%. Tìm số khối mỗi đồng vị? Bài 17: Có bao nhiêu nguyên tử Hidro trong 0,46g C2H5OH? Bài 18: Nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân nguyên tử X có  35p. Đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất 2 nơtron.  Tính nguyên tử khối trung bình của X? Bài 19: Biết rằng nguyên tử sắt gồm 26p, 39n, 26e. a. Tính khối lượng e có trong 1 kg sắt? b. Tính khối lượng sắt chứa 1 kg electron? Bài 20: Một nguyên tố X gồm hai đồng vị là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng  vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị trong X bằng nhau và các hạt trong X1  cũng bằng nhau. Xác định khối lượng nguyên tử trung bình của X? Bài 21: Nguyên tử nhôm có bán kính 1,43 A0 và có khối lượng nguyên tử là 27 đ.v.C. a. Tính khối lượng riêng của nguyên tử Al? b. Trong thực tế, thể tích thật chiếm bởi các nguyên tử chỉ 74% của tinh thể, còn lại là  các khe trống. Định khối lượng riêng đúng của Al. Biết thể tích hình cầu: V = R3 Bài 22:  a. Đồng trong thiên nhiên gồm hai loại đồng vị là Cu và Cu với tỉ số Cu: Cu = 105:245.  Tính khối lượng nguyên tử trung bình của Cu? b. Mg có hai đồng vị là X và Y. Đồng vị X có khối lượng nguyên tử là 24. Đồng vị Y  nhiều hơn X 1 notron. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của Mg, biết số nguyên  tử trong hai đồng vị tỉ lệ X:Y = 3:2. Bài 23: Nguyên tử X có tổng số hạt là 49, trong đó số hạt mang điệng bằng 53,125% số hạt  mang điện. Tìm số khối và điện tích hạt nhân?
  6. Bài 24: Nguyên tử X có bán kính 1,28A0 và khối lượng riêng là 7,89 g/cm3. Biết rắng các  nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống. Tính khối lượng mol nguyên tử  của X? Bài 25: Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử Fe lần lượt là 1,28A0 và 56g/mol.  Tính khối lượng riêng của Fe. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể  Fe chiếm 74%, thể tích  còn lại là phần rỗng? Bài 26: Nguyên tử Au có bán kính và khối lượng mol nguyên tử lần lượt là 1,44A0 và  197g/mol. Biết khối lượng riêng của Au là 19,36g/cm3. Hỏi các nguyên tử Au chiếm bao nhiêu  % thể tích trong tinh thể? Bài 27: Một hỗn hợp gồm hai đồng vị có số khối trung bình 31,1 và tỉ lệ % của các đồng vị  này là 90% và 10%. Tổng số hạt trong hai đồng vị là 93 và số hạt không mang điện bằng 0,35  lần số hạt mang điện. Tìm số Z và số notron của mỗi đồng vị? Bài 28: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang  điện là 33. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R? Bài 29: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 21. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R? Bài 30: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 115, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang  điện là 25. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R? Bài 31: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 36, số hạt mang điện là 24. Tìm số p, n, e và số điện  tích hạt nhân của R? Bài 32: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 34. ­ Cho biết số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tố? ­ Viết cấu hình e của nguyên tố đó? ­ Cho biết nguyên tố là kim loại hay phi kim? Bài 34: Viết cấu hình e nguyên tử các nguyên tố có Z = 8; Z = 16; Z = 36; Z = 28. a. Cho biết số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng? b. Cho biết các nguyên tố đó là kim loại hay phi kim? Bài 35: Hãy viết cấu hình e đầy đủ và cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố có cấu  hình e ngoài cùng như sau: a. 2s1 b. 2s22p3 c. 2s22p6 d. 3s2 e. 3s23p1 f. 3s23p4 g. 3s23p5 h. 3d34s2 Bài 36:  Viết cấu hình e của Fe, Fe2+; fe3+; S; S2­ biết Fe ở ô thứ 26 và số ô của S là 16 trong  bảng tuần hoàn? Bài 37: Cation R+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6 a. Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố R? b. Viết sự phân bố e vào các obitan nguyên tử? Bài 38: Cho 5,9 gam muối NaX tác dụng hết với dung dịch AgNO3 thu được 14,4g kết tủa. a. Xác định nguyên tử khối của X và viết cấu hình e? b. Nguyên tố X có hai đồng vị bền, xác định số khối của mỗi đồng vị, biết rằng: ­ % của các đồng vị bằng nhau. ­ Đồng vị thứ nhất có n notron và đồng vị thứ 2 có n+2 notron. Bài 39: Nguyên tử của một nguyên tố X có số e ở mức năng lượng cao nhất là 4p5. Tỉ số giữa  số hạt mang điện và không mang điện là 0,6429. Tìm số điện tích hạt nhân và số khối của X?
  7. Bài 40: cấu hình e ngoài cùng của một nguyên tố là 5p5. Tỉ lệ số notron và điện tích hạt nhân  bằng 1,3962. Số notron trong nguyên tử X gấp 3,7 lần số notron của nguyên tố Y. Khi cho  1,0725g Y tác dụng với lượng dư X thu được 4,565 gam sản phẩm có công thức XY. a. Viết cấu hình e đầy đủ của X? b. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối, tên gọi của X, Y? c. X, Y chất nào là kim loại, là phi kim? Bài 41: cho dung dịch chứa 8,19g muối NaX tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được  20,09g kết tủa. a. Xác định nguyên tử khối, gọi tên X, viết cấu hình e? b. X có hai đồng vị tự nhiên, trong đó đồng vị thứ nhất có số nguyên tử nhiều hơn đồng  vị thứ hai là 50%. Hạt nhân đồng vị thứ nhất ít hơn hạt nhân đồng vị thứ hai là 2  notron. Xác định số khối của mỗi đồng vị? Bài 42: X là kim loại hóa trị II. Cho 6,082 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được  5,6 lít khí H2 ở đktc. a. Tìm nguyên tử khối của X và cho biết tên của X? b. Viết cấu hình e của X? Bài 43: Viết kí hiệu của các nguyên tử A, B, E, F biết: a. Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 24, số hạt không mang điện chiếm 33,33%? b. Nguyên tử B có tổng số hạt cơ bản là 34, số n nhiều hơn số p một hạt? c. Nguyên tử E có tổng số hạt cơ bản là 18, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không  mang điện là 6 hạt? d. Nguyên tử F có số khối là 207, số hạt mang điện âm là 82? Bài 44: Cho hợp chất MX2. Trong phân tử MX2, tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang  điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11.  Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16. xác định kí hiệu nguyên tử M, X và công  thức phân tử MX2? Bài 45: Nguyên tử vàng (Au) có bán kính và khối lượng mol lần lượt là 1,44A0 và 1,97g/mol.  Hỏi các tinh thể vàng chiếm bao nhiêu % thể tích trong tinh thể, biết khối lượng riêng thực  của Vàng là 19,36g/cm3? Bài 46: Một hợp chất M2X. Tổng số hạt trong M2X là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện  nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2­ là  13. Tổng số hạt cơ bản trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2­ là 31.  a. Viết cấu hình e của các ion M+; X2­ và nguyên tử M? b. Xác định công thức phân tử MX2? Bài 47: Cho hợp chất MX3. Trong phân tử MX3, tổng số hạt cơ bản là 196 và số hạt mang  điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số  hạt mang điện trong nguyên tử X là 16 hạt. a. Xác định hợp chất MX3? b. Viết cấu hình e của M và X? Bài 48: Khi cho 10,12g natri kim loại tác dụng hoàn toàn với một phi kim B thì thu được 45,32  gam muối natri. a. Tìm khối lượng mol của B và tên gọi của B? b. Biết B có hai đồng vị là B và B trong đó B chiếm 50% về số nguyên tử khối và số khối  A1 lớn hơn số khối A2 là 2 đơn vị.
  8. ­ Tìm các số khối A1, A2. ­ Viết phản ứng của B với Na, Zn, Cu, P? Bài 49: Nguyên tử R có tổng số hạt trong nguyên tử  là 52, số hạt không mang điện gấp 1,059  lần số hạt mang điện dương. Xác định vị trí của R trong bảng HTTH? Bài 50: Tổng  số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 34. a. Xác định khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó? b. Viết cấu hình e của nguyên tố đó? c. Nguyên tố đó là kim loại hay phi kim? d. Cho biết vị trí của nguyên tố trong bảng HTTH?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2