Phác đồ 4 thuốc có bismuth so sánh với phác đồ 3 thuốc có levofloxacin trong điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori lần đầu: Nghiên cứu đa trung tâm
lượt xem 0
download
Bài viết trình bày so sánh tỷ lệ tiệt trừ H. pylori của phác đồ 4 thuốc chứa bismuth với phác đồ 3 thuốc chứa levofloxacin; So sánh tỷ lệ tác dụng phụ và tuân thủ điều trị của bệnh nhân đối với của phác đồ 4 thuốc chứa bismuth với phác đồ 3 thuốc chứa levofloxacin
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phác đồ 4 thuốc có bismuth so sánh với phác đồ 3 thuốc có levofloxacin trong điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori lần đầu: Nghiên cứu đa trung tâm
- vietnam medical journal n01 - MARCH - 2020 of mouth-breathing children and adolescents. Jornal 6. Mario M., et al. Growth and mouth breathers. J of Pediatria. 2011:87(4):357 –363. Pediatr (Rio J). 2018. https://doi.org/ 10.1016/ 4. Harari D., et al. The effect of mouth breathing j.jped.2018.11.005 versus nasal breathing on dentofacial and 7. Nunnally J., Berstein I.H. Pschychometric craniofacial development in orthodontic patients. Theory, 3rd ed. 1994. New York: McGraw-Hill. The Laryngoscope. 2010:120(10):2089 –2093. 8. Sano M., et al. Proposal for a screening 5. Issei S., et al. An Exploratory study of the factors questionnaire for detecting habitual mouth related to Mouth Breathing Syndrome in primary breathing, based on a mouth-breathing habit school children. Archives of Oral Biology. score. BMC Oral Health. 2018:18: 216. 2018;92:57-61. PHÁC ĐỒ 4 THUỐC CÓ BISMUTH SO SÁNH VỚI PHÁC ĐỒ 3 THUỐC CÓ LEVOFLOXACIN TRONG ĐIỀU TRỊ TIỆT TRỪ HELICOBACTER PYLORI LẦN ĐẦU: NGHIÊN CỨU ĐA TRUNG TÂM Trần Thị Khánh Tường1, Tống Nguyễn Diễm Hồng2, Nguyễn Thị Anh Đào2, Ngô Thị Thanh Quýt 3 TÓM TẮT đồ 3 thuốc có levofloxacin, tuy nhiên nhiều tác dụng hơn và tỷ lệ tuân thủ của bệnh nhân thấp hơn so với 14 Tổng quan: Phác đồ 4 thuốc có chứa bismuth và phác đồ 3 thuốc có levofloxacin. phác đồ 3 thuốc có levofloxacin được khuyến cáo chọn Từ khóa: Phác đồ 4 thuốc có bismuth, phác đồ 3 lựa đầu tiên cho bệnh nhân nhiễm Helicobacter pylori thuốc có levofloxacin, nhiễm Helicobacter pylori (H.pylori) ở những vùng có tỷ lệ đề kháng clarithromycin và metronidazole cao. Hiện rất ít nghiên SUMMARY cứu so sánh hiệu quả của phác đồ 4 thuốc có chứa bismuth với 3 thuốc có levofloxacin trong điều trị BISMUTH QUADRUPLE THERAPY VERSUS nhiễm H.pylori lần đầu ở nước ta. Đối tượng và LEVOFLOXACIN TRIPLE THERAPY phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được thực FOR FIRST-LINE HELICOBACTER hiện trên 658 bệnh nhân nhiễm H. Pylori có chỉ định PYLORI ERADICATION TREATMENT: diệt trừ H. Pylori từ 3 trung tâm. Các bệnh nhân được điều trị ngẫu nhiên phác đồ 4 thuốc có bismuth hoặc 3 MULTICENTER STUDY thuốc có levofloxacin. Chẩn đoán nhiễm H.Pylori dựa Background: Bismuth-containing quadruple vào xét nghiệm Clotest hoặc C13 urea-breath. Bốn regimen and levofloxacin-based triple therapy are đến tám tuần sau khi kết thúc điều trị, tình trạng H. recommended as a first-line therapy in areas with high pylori được kiểm tra lại bằng thử nghiệm Clotest hoặc clarithromycin and metronidazole resistance. However, C13 urea-breath. Kết quả: Có 658 bệnh nhân thoả increasing resistance to levofloxacin in Vietnam can tiêu chuẩn được đưa vào nghiên cứu. Tuy nhiên, có effect the success rate of levofloxacin-based triple 167 bệnh nhân không tái khám. 491 bệnh nhân còn lại therapy. There have been few studies comparing the được chọn ngẫu nhiên điều trị phác đồ 4 thuốc có efficacy of bismuth-based quadruple therapy with bismuth (nhóm RBMT, N=252) hay phác đồ 3 thuốc levofloxacin-based triple therapy for the first-line có levofloxacin (nhóm RAL, N=238). Tỷ lệ diệt trừ H. treatment of H. pylori infection in our country. pylori của phác đồ RBMT và phác đồ RAL theo ý định Patients and Methods: we included 658 naïve nghiên cứu (ITT) là 84,1% so với 77,4% (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2020 bismuth-based quadruple therapy in the treatment of + Tiêu chuẩn chọn mẫu: Các BN từ 18 tuổi trở persistent H. pylori infection. However, bismuth- lên được chẩn đoán nhiễm H.pylori có chỉ định containing quadruple regimen had more adverse effects and lower medication adherence than that of điều trị tại phòng khám tiêu hoá thuộc BV Đại levofloxacin-based triple therapy. học Y Dược TP.HCM Keywords: Bismuth-containing quadruple BN được chẩn đoán nhiễm H.pylori khi thỏa ít regimen, levofloxacin-based triple therapy, nhất 1 tiêu chuẩn sau: Helicobacter pylori infection • Test urease nhanh (CLO test) dương tính I. ĐẶT VẤN ĐỀ • Test hơi thở C13 (C13 urea-breath test) Nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori), một dương tính trong những bệnh nhiễm trùng phổ biến nhất. Chỉ định điều trị H.pylori Nhiễm H. pylori là nguyên nhân chính gây viêm • Viêm/loét dạ dày hay tá tràng chẩn đoán dạ dày, loét dạ dày và tá tràng và ung thư dạ qua nội soi tiêu hoá trên dày. Điều trị tiệt trừ H. pylori cải thiện tình trạng • Khó tiêu chức năng (functional dyspepsia) viêm dạ dày, thúc đẩy quá trình lành vết loét và theo tiêu chuẩn ROME IV-2016 giảm tỷ lệ mắc ung thư dạ dày. Điều trị tiệt trừ + Tiêu chuẩn loại trừ H. pylori đang trở nên khó khăn hơn do tăng đề • Ung thư dạ dày (chẩn đoán qua nội soi có kháng kháng sinh. Theo đồng thuận Maastricht hay không có giải phẫu bệnh) IV / Florence (1), đối với những khu vực có tỷ lệ • Bệnh nội khoa nặng: xơ gan mất bù, bệnh kháng clarithromycin và metronidazole cao hơn thận mạn giai đoạn cuối, suy tim nặng, COPD… 15% như ở nước ta, liệu pháp điều trị bằng 4 • BN đang sử dụng kháng sinh nào khác ngoài thuốc có Bismuth trong 14 ngày được khuyến các kháng sinh có trong 1 trong 2 phác đồ trên. cáo là phác đồ chọn lựa đầu tiên cho BN nhiễm • BN không có toa thuốc nào khác ngoài toa H. Pylori chưa từng điều trị. thuốc điều trị nhiễm H. pylori trong thời khoảng Phác đồ 3 thuốc có levofloxacin cũng được xem thời gian 14 ngày là phác đồ chọn lựa đầu tiên theo hướng dẫn của • BN không tái khám theo thiết kế Trường môn Tiêu hóa Hoa Kỳ (ACG) 2017 (2) và • Phụ nữ có thai hay đang cho con bú theo Maastricht IV / Florence trường hợp không có 2.3. Cách tiến hành. Các BN nhiễm H.pylori bismuth, phác đồ này được thay thế cho phác đồ 4 thoả tiêu chuẩn nghiên cứu được điều trị ngẫu thuốc có bismuth.Tuy nhiên, ở nước ta, với tình nhiên 1 trong 2 phác đồ sau: trạng đề kháng levofloxacin lên đến 41,3% (3) làm - Phác đồ 1: 4 thuốc có Bismuth (nhóm ảnh hưởng hiệu quả tiệt trừ phác đồ 3 thuốc chứa RBMT) với thời gian và liều lượng theo khuyến levofloxacin. Do phác đồ 3 thuốc chứa cáo của Maastricht V (2017) gồm rabeprazole levofloxacinxacin có ít tác dụng phụ và cách uống (Pariet) 20mg x 2 lần uống trước ăn 30-60 phút; đơn giản hơn phác đồ 4 thuốc chứa bismuth, phác Colloidal bismuth subcitrate (Trymo120mg) 1viên đồ này thường được kê toa thường xuyên hơn cho x 4 lần/ngày hay Tripotassium dicitrato BN nhiễm H.pylori. Hiện rất ít nghiên cứu so sánh bismuthate (Ducas 300mg); Tetracycline 500 hiệu quả của 2 phác đồ này trong điều trị nhiễm mg1 viên x 4 lần/ngày, Metronidazole (Flagyl) H.pylori lần đầu, vì vậy chúng tôi thực hiện nghiên 250mg 2 viên x 3 lần/ ngày. cứu này với các mục tiêu sau: - Phác đồ 2: 3 thuốc có levofloxacin (nhóm 1. So sánh tỷ lệ tiệt trừ H. pylori của phác đồ RAL) gồm rabeprazole (Pariet) 20mg x 2 lần 4 thuốc chứa bismuth với phác đồ 3 thuốc chứa uống trước ăn 30-60 phút, levofloxacin (Tavanic) levofloxacin 500mg/ngày, amoxicillin 1000mg x 2 lần/ngày. 2. So sánh tỷ lệ tác dụng phụ và tuân thủ Theo dõi và kiểm tra H. pylori sau điều trị: BN điều trị của bệnh nhân đối với của phác đồ 4 được tái khám sau 2-3 tuần để đánh giá tác thuốc chứa bismuth với phác đồ 3 thuốc chứa dụng phụ và sự tuân thủ điều trị. Kiểm tra tình levofloxacin trạng nhiễm H.pylori sau khi kết thúc điều trị từ 4-8 tuần bằng test urease nhanh (CLO test) hay II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU test hơi thở C13 (C13 urea-breath test). BN 2.1. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên không uống kháng sinh nào khác hay bismuth ít cứu ngẫu nhiên, mở nhãn đa trung tâm nhất 4 tuần, thuốc ức chế bơm proton ít nhất 2 2.2. Đối tượng nghiên cứu: tuần và thuốc kháng thụ thể H2 ít nhất 1 tuần Các BN được chẩn đoán nhiễm H.pylori có chỉ trước khi kiểm tra lại tình trạng nhiễm H.pylori. định điều trị tại phòng khám tiêu hoá thuộc BV Đánh giá sự tuân thủ điều trị:
- vietnam medical journal n01 - MARCH - 2020 kém, ≥80% tuân thủ tốt. BN tuân thủ ≥80% mới Có sự khác biệt giữa 2 nhóm về tỷ lệ giới tính được xếp vào nhóm phân tích theo thiết kế và BN có bệnh lý đi kèm nghiên cứu (PP). 3.2. Hiệu quả tiệt trừ H. Pylori 2.4. Xử lý số liệu: Bằng phần mềm Stata Tất cả BN được xét nghiệm để xác nhận tiệt 12, p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2020 IV. BÀN LUẬN (khoảng 90%) (6). Tuy nhiên, trong một nghiên 4.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu. Bảng 1 cứu phân tích tổng hợp 2016 (7), hiệu quả của so sánh đặc điểm dân số nghiên cứu của 2 nhóm phác đồ đối với điều trị lần đầu khá thấp 80.7%, RBTM và RAL cho thấy tuổi và % BN bị viêm loét đặc biệt vùng có tỷ lệ kháng levofloxacin > 5%, dạ dày tá tràng qua nội soi không có sự khác hiệu quả giảm dưới 80%. biệt có ý nghĩa giữa 2 nhóm. Tỷ lệ giới nam và Kết qủa nghiên cứu của chúng tôi cho thấy hiệu BN có bệnh lý đi kèm như hội chứng ruột kích quả tiệt trừ của RAL theo ITT và PP khá thấp là thích (IBS), trào ngược dạ dày tá tràng (GERD) 77,4% và 80,1%; thấp hơn nhiều so với phác đồ khác biệt có ý nghĩa giữa 2 nhóm. Hiệu quả tiệt RBMT. Với tình trạng kháng thuốc của levofloxacin trừ H.pylori tùy thuộc chủ yếu vào tình trạng khá cao ở nước ta, theo tác giả Phan Nam Trung kháng thuốc và sự tuân thủ điều trị. Tình trạng (2015) (3), kháng nguyên phát là 35,6% và thứ bệnh lý đi kèm có thể ảnh hưởngđến sự tuân thủ phát là 63,2%, tỷ lệ tiệt trừ H. pylori của phác đồ 3 điều trị và tác dụng phụ. thuốc có levofloxacin của các nghiên cứu ở nước ta 4.2. Tỷ lệ tiệt trừ H. pylori thành công cũng không cao, đa số dưới 85%. theo ITT và PP. Yếu tố dự đoán mạnh nhất của 4.3. Tác dụng phụ và sự tuân thủ. Đa số thất bại điều trị H. pylori là sự đề kháng kháng BN sử dụng phác đồ RBMT có tác dụng phụ sinh. Ở những vùng có tỷ lệ kháng clarithromycin 73,3% thấp hơn nghiên cứu của Đ.N.Q.Huệ cao, phác đồ 4 thuốc có bismuth được khuyến 81,93% (5). Tác dụng phụ thường gặp của phác cáo thay cho phác đồ 3 thuốc có clarithromycin đồ này là mệt, buồn nôn, đen lưỡi và chán ăn. trong tiệt trừ H. pylori lần đầu. Trong nghiên cứu Trong khi đó phác đồ 3 thuốc có levofloxacin có của chúng tôi, phác đồ RBMT theo ITT và PP là tác dụng phụ ít hơn đáng kể chỉ 36,4 % BN bị 94,7% và 96,8%, tương tự nghiên cứu trước đây tác dụng phụ với tác dụng phụ thường gặp là của TT.T.K.Tường (98,3% và 98,1%) (4). Kết mệt, chán ăn, buồn nôn và mất ngủ. quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tỷ lệ tiệt Trong nghiên cứu tỷ lệ BN phải ngưng thuốc trừ H. pylori lần đầu của phác đồ 4 thuốc có do tác dụng phụ đối với phác đồ 4 thuốc có bismuth trong 14 ngày cao hơn đáng kể phác đồ bismuth (4,8%) cao hơn phác đồ 3 thuốc có 4 thuốc có Bismuth trong thời gian 10 ngày như levofloxacin 1 BN (2,1%). Mệt và buồn nôn là 2 nghiên cứu của Đ.N.Q.Huệ là 79,5% theo ITT và tác dụng phụ thường gặp nhất cho cả 2 phác đồ. 90,6 theo PP (5). Tuy nhiên đặc điểm dân số Metronidazole liều cao (1500mg) và levofloxacin nghiên cứu trong nghiên cứu của Đ.N.Q.Huệ là là những thuốc thường gây ra tác dụng phụ này. các BN viêm dạ dày mạn và tiêu chuẩn điều trị Với các nghiên cứu ở nước ngoài khi sử dụng tiệt trừ thành công khi cả 3 xét nghiệm CLO test, phác đồ 4 thuốc có bismuth cũng cho thấy tỷ lệ mô học ở hang vịv à mô học ở thân vị, do đó tác dụng phụ nghiêm trọng phải ngưng thuốc việc so sánh hiệu quả điều trị chỉ có giá trị tương không cao < 5% (8). đối. Đối với các nghiên cứu nước ngoài tỷ lệ diệt Tư vấn kỹ cho BN trước khi điều trị về hiệu trừ thành công của chúng tôi tương tự như của quả, tác dụng phụ có thể gặp của phác đồ và tư Sun là 93,7% theo ITT và 97,4 theo PP (6). Từ vấn động viên BN trong quá trình điều trị kịp thời kết quả nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy hiệu khi cần thiết sẽ giúp BN tuân thủ điều trị tốt. quả tiệt trừ thành công H. Pylori của phác đồ 4 Trong nghiên cứu này, tỷ lệ BN tuân thủ thuốc thuốc có Bismuth trong 14 ngày rất cao cho BN ≥ 90% của phác đồ 4 thuốc có bismuth thấp hơn chưa từng điều trị trong tình hình đề kháng phác đồ 3 thuốc có levofloxacin (78,5% so với kháng sinh của H. Pylori ở nước ta hiện nay. 88,3%) có ý nghĩa. Phác đồ 4 thuốc có Bismuth có Phác đồ chứa levofloxacin là phác đồ có thể tác dụng phụ nhiều hơn và cách uống phức tạp chọn lựa đầu tiên trong tiệt trừ H. pylori theo hơn phác đồ 3 thuốc có levofloxacin do vậy tỷ lệ hiệp hội Tiêu hoá Hoa kỳ (ACG) (2) và đồng BN tuân thủ điều trị thấp hơn. thuận Maastricht IV/Florence 2017(1). V. KẾT LUẬN Levofloxacin là kháng sinh fluoroquinolone với Hiệu quả tiệt trừ H.pylori lần đầu của phác đồ phổ hoạt động rộng chống lại vi khuẩn Gram 4 thuốc có bismuth cao hơn phác đồ 3 thuốc có dương và Gram âm và các tác nhân gây bệnh đường hô hấp không điển hình. Gần đây, một số levofloxacin , tuy nhiên nhiều tác dụng hơn và tỷ nghiên cứu đã đánh giá hiệu quả của các liệu lệ tuân thủ của bệnh nhân thấp hơn so với phác pháp dựa trên levofloxacin trong điều trị nhiễm đồ 3 thuốc có levofloxacin. H.pylori. Nghiên cứu trước đây cho thấy sự kết TÀI LIỆU THAM KHẢO hợp của PPI, amoxicillin và levofloxacin là phác 1. Malfertheiner P, Megraud, F., O’Morain, et al. đồ điều trị hàng đầu với tỷ lệ tiệt H.pylori trừ cao Management of Helicobacter pylori infection--the 57
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hiệu quả điều trị của phác đồ 4 thuốc có Bismuth trong điều trị nhiễm helicobacter pylori
6 p | 149 | 14
-
Nghiên cứu kết quả điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori bằng phác đồ bốn thuốc có Bismuth cải tiến RBMA 14 ngày ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn
5 p | 50 | 8
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và hiệu quả điều trị của phác đồ 4 thuốc có Bismuth trên bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ
6 p | 43 | 7
-
Kết quả điều trị diệt trừ Helicobacter pylori của phác đồ nối tiếp 4 thuốc có bismuth trong các hộ gia đình
9 p | 34 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và kết quả điều trị bệnh nhân viêm, loét dạ dày - tá tràng nhiễm helicobacter pylori bằng phác đồ 4 thuốc có bismuth
8 p | 19 | 4
-
Đánh giá hiệu quả của phác đồ bốn thuốc có Bismuth trong điều trị loét dạ dày tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori ở trẻ em
7 p | 20 | 4
-
Đánh giá hiệu quả của phác đồ 4 thuốc có Bismuth và tác động của kiểu gen CYP2C19 trong tiệt trừ Helicobacter pylori đã thất bại điều trị trước đó
7 p | 73 | 3
-
Hiệu quả điều trị loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori
5 p | 10 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị của phác đồ 4 thuốc có Bismuth tiệt trừ Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm loét dạ dày - tá tràng tại Bệnh viện 19/8 Bộ Công An
4 p | 4 | 2
-
Ứng dụng kháng sinh đồ và tính đa hình của gen CYP2C19 trong tiệt trừ Helicobacter pylori ở bệnh nhân đã từng thất bại điều trị
10 p | 47 | 1
-
Kết quả điều trị nhiễm Helicobacter pylori bằng phác đồ 4 thuốc có Bismuth ở bệnh nhân viêm, loét dạ dày – tá tràng tại Bệnh viện Quân Dân Y tỉnh Bạc Liêu
7 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và kết quả điều trị diệt Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tại Bệnh viện Đại học Y khoa Vinh
5 p | 0 | 0
-
Ảnh hưởng của đa hình gen MDR1 C3435T lên tỷ lệ tiệt trừ nhiễm Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét tá tràng bằng phác đồ 4 thuốc rabeprazole, bismuth, tetracycline và tinidazole
3 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn