intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân biệt look, seem và appear trong tiếng anh

Chia sẻ: Nhung Nhung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

165
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân biệt look, seem và appear Câu hỏi của bạn Thy Nguyễn "Có sự khác nhau đáng kể nào về cú pháp và ngữ nghĩa giữa các từ tiếng Anh: seem, appear và look trên phương diện tạo ấn tượng/cảm giác đang làm việc gì đó không?"

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân biệt look, seem và appear trong tiếng anh

  1. Phân biệt look, seem và appear trong tiếng anh Phân biệt look, seem và appear Câu hỏi của bạn Thy Nguyễn "Có sự khác nhau đáng kể nào về cú pháp và ngữ nghĩa giữa các từ tiếng Anh: seem, appear và look trên phương diện tạo ấn tượng/cảm giác đang làm việc gì đó không?" Roger Woodham trả lời: Look, seem và appear đều là các động từ liên kết (copular verbs) và có thể được dùng theo cách tương tự để nói tới cảm giác hay ấn tượng mà bạn có được từ một ai hay một điều gì đó. Động từ liên kết nối tính từ với chủ ngữ: She looks unhappy. He seems angry.
  2. They appear (to be) contented. Xin lưu ý là tính từ, không phải trạng từ được dùng với các động từ liên kết. Chúng ta không nói: She looked angrily. He seems cleverly. Chúng ta phải nói như sau: She looked angry. He seems clever. Tất nhiên khi look không được dùng như một động từ liên kết, mà như một ngoại động từ đi cùng tân ngữ, thì phó từ sẽ được dùng để miêu tả chủ ngữ look/nhìn như thế nào: She looked angrily at the intruder. look / seem + as if / like Sau động từ look và seem, nhưng thường là không theo sau động từ appear, chúng ta có thể dùng cấu trúc as if / like: It looks as if it's going to rain again. It looks like we're going home without a suntan. It seems as if they're no longer in love.
  3. It seems like she'll never agree to a divorce. seem / appear to + infinitive Sau seem và appear chúng ta thường dùng cấu trúc với động từ nguyên thể: to + infinitive (hoặc động từ ở thì hoàn thành đối với những sự kiện đã diễn ra trong quá khứ). Nhưng động từ look không thể dùng theo cách này. Hãy so sánh những câu sau: They appear to have run away from home. They cannot be traced. I seem to have lost my way. Can you help me? It seems to be some kind of jellyfish. Do not go near it. They appear not to be at home. Nobody's answering. They do not appear to be at home. No one's answering. Chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc câu với mệnh đề that-clause sau It seems?... và It appears..., nhưng không dùng được như vậy với động từ look. It looks... theo sau phải là cấu trúc với mệnh đề as if / like: It seems that I may have made a mistake in believing you did this. It appears that you may be quite innocent of any crime. It looks as if / like you won't go to prison after all. appear / seem - những khác biệt về nghĩa Chúng ta có thể dùng seem để nói về nhiều thực tế hay ấn tượng khách quan và về
  4. nhiều chủ đề cũng như các ấn tượng tình cảm khác nhau. Nhưng chúng ta thường không dùng appear để nói tới tình cảm và các ấn tượng chủ quan. Hãy so sánh các câu sau: + impressions / emotions It seems a shame that we can't take Kevin on holiday with us. It doesn't seem like a good idea to leave him here by himself. It seems ridiculous that he has to stay here to look after the cat. + Thêm các ví dụ về ấn tượng và thực tế khách quan They have the same surname, but they don't appear / seem to be related.She's not getting any better. It seems / appears that she's not been taking the medication. Cách dùng động từ appear và look khi không phải là động từ liên kết Xin lưu ý rằng động từ seem chỉ được dùng như một động từ liên kết còn cả hai động từ appear và look có các nghĩa và các cách sử dụng khác: + appear = (begin to) be seen: xuất hiện She has appeared in five Broadway musicals since 2000. Cracks have suddenly appeared in the walls in our lounge. Digital radios for less than £50 began to appear in the shops before the end of last year. + look = đưa mắt nhìn /tìm kiếm (ai/cái gì)
  5. I've looked everywhere for my passport, but I can't find it. I've looked through all the drawers and through all my files. He didn't see me because he was looking the other way. Xin lưu ý là look được dùng trong nhiều động từ kép. Sau đây là một vài ví dụ: Could you look after the children this afternoon while I go shopping? Could you look at my essay before I hand it in? I'm looking for size 36 in light blue. Do you have it? It's been a hard year. I'm looking forward to a holiday now. I've written a letter of complaint and they've promised to look into the matter. Look out for me at the concert. I'll probably be there by ten o' clock. Don't you want to look round the school before enrolling your children? He's a wonderful role model for other players to look up to. If you don't know the meaning of these phrasal verbs, look them up in a dictionary
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2