Phân bố kiểu gen và tần số alen của rs1344706 thuộc gen ZNF804A ở bệnh nhân tâm thần phân liệt người Việt Nam
lượt xem 1
download
Tâm thần phân liệt (TTPL) là một rối loạn tâm thần nghiêm trọng ảnh hưởng đến nhiều chức năng não bộ. Bài viết trình bày xác định mối liên hệ giữa kiểu gen của đa hình đơn rs1344706 của gen ZNF804A với bệnh tâm thần phân liệt trên quần thể người Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phân bố kiểu gen và tần số alen của rs1344706 thuộc gen ZNF804A ở bệnh nhân tâm thần phân liệt người Việt Nam
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 4. Jencks S. F. et al. (2009), "Rehospitalizations investigation from South Korea", PLoS One. 13 (12). among patients in the Medicare fee-for-service 7. a cross-sectional survey", Drug design, program", N Engl J Med. 360 (14), pp. 1418-1428. development and therapy. 12, pp. 1659. 5. Mozaffarian D. et al. (2016), "Heart Disease and 8. Linne A. B. et al. (2000), "Health care costs of heart Stroke Statistics-2016 Update: A Report From the failure: results from a randomised study of patient American Heart Association", Circulation. 133 (4), education", Eur J Heart Fail. 2 (3), pp. 291-297. pp. e38-360. 9. Parissis John et al. (2015), "Determinants of the 6. Cho Hyeonseok et al. (2018), "The incremental direct cost of heart failure hospitalization in a public economic burden of heart failure: A population-based tertiary hospital", Int J Cardiol. 180, pp. 46-49. PHÂN BỐ KIỂU GEN VÀ TẦN SỐ ALEN CỦA RS1344706 THUỘC GEN ZNF804A Ở BỆNH NHÂN TÂM THẦN PHÂN LIỆT NGƯỜI VIỆT NAM Đinh Việt Hùng1, Đặng Tiến Trường2, Cao Tiến Đức1, Trần Hải Anh2 TÓM TẮT between the ZNF804A rs1344706 polymorphism and schizophrenia in the Vietnamese population. 26 Mục tiêu: Xác định mối liên hệ giữa kiểu gen của Keywords: Schizophrenia, rs1344706, ZNF804A đa hình đơn rs1344706 của gen ZNF804A với bệnh tâm thần phân liệt trên quần thể người Việt Nam. Đối I. ĐẶT VẤN ĐỀ tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu đối chứng trên 227 bệnh nhân (tuổi trung bình: 31.56) Tâm thần phân liệt (TTPL) là một rối loạn tâm và 92 người khỏe mạnh (tuổi trung bình 28.51), tất cả thần nghiêm trọng ảnh hưởng đến nhiều chức đều là người Việt Nam. Đa hình rs1344706 được xác năng não bộ. Khả năng di truyền của tâm thần định kiểu gen bằng kĩ thuật giải trình tự trực tiếp. Kết phân liệt được ước tính khoảng 80%, với nguy cơ quả: Không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê tăng gấp 10 lần ở những người thân độ một. giữa tần số alen và sự phân bố kiểu gen của đa hình rs1344706 giữa nhóm bệnh và nhóm chứng cũng như Những vật liệu di truyền chính của tâm thần phần trong cùng một giới. Kết luận: Kết quả của nghiên liệt từ lâu đã được quan tâm và ngày càng có cứu không khẳng định mối liên hệ trực tiếp giữa đa nhiều những nghiên cứu làm sáng rõ cũng như hình rs1344706 của gen ZNF804A trong bệnh tâm mở ra những hướng đi mới về mặt bệnh này. thần phân liệt trên quần thể người Việt Nam. ZNF804 là gen mã hóa protein ZNF804A ở Từ khóa: Tâm thần phân liệt, rs1344706, ZNF804A người, nằm trên nhiễm sắc thể số 2q32.1, gồm 4 SUMMARY exon, mã hóa protein có 1210 axit amin. Ở người, GENOTYPE DISTRIBUTION AND ALLEL ZNF804A được biểu hiện một cách rộng rãi trong FREQUENCY OF POLYMORPHISM RS1344706 não, đặc biệt ở vùng hải mã và vỏ não đang phát OF ZNF804A GENE IN SCHIZOPHRENIA triển, cũng như tiểu não ở người lớn, là trong PATIENCE IN VIETNAMESE POPULATION vùng hippocampus phát triển và vỏ não, cũng Objective: This study aimed to assess the như trong tiểu não người lớn. Đa hình đơn relationship of a functional polymorphism rs1344706 in rs1344706 ở intron 2 của gen ZNF804A từ lâu Vietnamese schizophrenic patients and healthy được coi là đa hình đơn liên kết chặt chẽ nhất với controls. Subjects and methods: The case–control study consisted of 227 schizophrenia patients (mean tâm thần phân liệt. Đa hình này được báo cáo là age: 31.56) and 92 unrelated healthy people (mean có liên quan với một số rối loạn về mặt chức năng age: 28.51), they all were Vietnamese population. The của một số vùng não ở những người khỏe mạnh, polymorphism rs1344706 was genotyped for patients giống như những thay đổi mô tả trong tâm thần and controls, using direct sequencing method. phân liệt. Mối liên hệ giữa ZNF804A và tâm thần Results: No statistically significant differences were phân liệt, đặc biệt là đa hình rs1344706 đã được found in the allele frequencies and genotype frequencies for this polymorphism between patient khẳng định bởi nhiều kết quả nghiên cứu trên and control samples. Conclusion: These findings did những mẫu bệnh ở châu Âu [1-3]. Tuy vậy, not support the existence of a direct association những kết quả này chưa được thống nhất ở trên người châu Á [4-6]. Ở Việt Nam, chưa có nghiên 1Bệnh viện Quân y 103 cứu báo cáo về mối liên quan của đa hình này 2Học viện Quân y trong bệnh tâm thần phân liệt. Nghiên cứu này Chịu trách nhiệm chính: Đinh Việt Hùng tiến hành xác định kiểu gen của đa hình Email: bshunga6@gmail.com rs1344706 của gen ZNF804A qua đó xem xét mối Ngày nhận bài: 10.3.2020 liên hệ trực tiếp giữa đa hình rs1344706 với tâm Ngày phản biện khoa học: 7.5.2020 Ngày duyệt bài: 15.5.2020 thần phân liệt trên quần thể người Việt Nam. 99
- vietnam medical journal n01 - june - 2020 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.2. Kết quả xác định kiểu gen 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu bao rs1344706 SNP gồm 227 bệnh nhân tâm thần phân liệt và 92 người khỏe mạnh. Các trường hợp bị bệnh được thu thập từ Khoa Tâm thần – Bệnh viên Quân Y 103 với tiêu chuẩn chẩn đoán dựa theo Cẩm nang Chẩn đoán và Thống kê Rối loạn Tâm thần, phiên bản V do Hiệp hội Tâm thần Hoa Kỳ xuất bản. Tất cả các đối tượng đều là người Việt Nam. 2.2. Xác định kiểu gen. Mẫu máu ngoại vi được lấy từ tất cả 319 đối tượng nghiên cứu. Hình 3.2. Mô tả kết quả xác định kiểu gen của Genomic DNA được tách bằng bộ QIAGEN Blood đa hình rs1344706 Mini kit (QIAGEN, Germany) theo hướng dẫn của Kiểm định cân bằng Hardy-Weinberg cho thấy nhà sản xuất và được lưu trữ ở -20oC. Đoạn gen kiểu gen của đa hình rs1344706 trên cả nhóm có chứa SNP quan tâm được khuếch đại bằng bệnh và nhóm chứng đều tuân theo định luật phản ứng PCR. Phản ứng có tổng thể tích 25 µl này (χ2=0,02; χ2=1,11). bao gồm 20 ng genomic DNA làm khuôn, 0.2 µM Bảng 3.1. Tần suất alen của rs1344706 ở hai mỗi primer (tổng hợp bởi PHUSA Bio-Chemistry nhóm nghiên cứu Co.,Ltd), Master mix QIAGEN kit 1X. Phản ứng Nhóm Tần suất alen Số alen PCR được thực hiện bởi máy MasterCycler® nghiên [n (%)] [n (%)] thermal cycler (Eppendorf, Germany) với nhiệt cứu (n) A C độ biến tính ban đầu là 94°C trong 3 phút, 35 TTPL 454 242 212 chu kì gồm các bước 94°C trong 30s, 55°C trong (n=227) (100) (53,30) (46,70) 45s và 72°C trong 60s; bước kéo dài cuối cùng là Chứng 184 95 89 72°C trong 10 phút; bảo quản ở 4°C. Trình tự mồi xuôi (n=92) (100) (51,63) (48,37) và ngược lần lượt là: 5’-CGACTTAGTACATCCTTC-3’ và Tổng (n) 638 337 301 5’-GAGTAGAATCTTGGCTAG-3’. Sản phẩm PCR χ2=0,88; p=0,767 điện di trên gel agarose (1%) có độ dài 217 bp. Kết quả trên Bảng 3.1 cho thấy tần suất alen Sau khi sản phẩm PCR được đánh giá, 20 ul sản A, C ở nhóm tâm thần phân liệt lần lượt là phẩm PCR sẽ được đem đi giải trình tự gen để 53,30% và 46,70%; ở nhóm chứng lần lượt là xác định kiểu gen của đa hình rs1344706. 51,63% và 48,37%; không có sự khác biệt giữa 2.3. Phân tích thống kê hai nhóm (p=0,767). Như vậy, không có sự khác - Cân bằng Hardy–Weinberg được kiểm định biệt về tần suất alen của đa hình rs1344706 giữa trên cả nhóm bệnh và nhóm chứng. hai nhóm. Kết quả phân tích tần suất alen của - Tần số alen và sự phân bố kiểu gen được đa hình rs1344706 gen ZNF804A với nam giới và kiểm định bằng tiêu chuẩn Chi bình phương. nữ giới được trình bày trên Bảng 3.2 và 3.3. 2.4. Đạo đức trong nghiên cứu: Nghiên Bảng 3.2. Tần suất alen của rs1344706 ở cứu được phê chuẩn bởi Hội đồng Đạo đức của nam giới hai nhóm nghiên cứu Học viện Quân y. Tần suất alen [n Nhóm nghiên Số alen (%)] III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU cứu (n) [n (%)] A C 3.1 Kết quả khuếch đại đoạn gen có TTPL 312 171 chứa đa hình rs1344706 141 (45,19) (n=227) (100) (54,81) Chứng 102 49 53 (51,96) (n=92) (100) (48,04) Tổng (n) 414 220 194 χ2=1,156; p=0,282 Kết quả trên Bảng 3.2 cho thấy không có sự (A) (B) khác biệt về tần suất alen của đa hình rs1344706 Hình 3.1. Mô tả kết quả điện di sản phẩm PCR ở nam giới giữa hai nhóm nghiên cứu (p=0,282). đoạn gen đích trên keo Agarose 1% ở nhóm Bảng 3.3. Tần suất alen của rs1344706 ở nữ bệnh (A) và nhóm chứng (B) giới hai nhóm nghiên cứu Các băng điện di trên hình 1 cho thấy sản Nhóm Tần suất alen phẩm PCR trên các mẫu DNA là đặc hiệu và đủ Số alen nghiên [n (%)] lượng để thực hiện giải trình tự gen. [n (%)] cứu (n) A C 100
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 TTPL 142 71 71 Kết quả trên Bảng 3.3 cho thấy không có sự (n=227) (100) (50,00) (50,00) khác biệt về tần suất alen của đa hình rs1344706 Chứng 46 36 ở nữ giới giữa hai nhóm nghiên cứu (p=0,459). 82 (100) (n=92) (56,10) (43,90) Kết quả phân tích sự phân bố kiểu gen của đa Tổng (n) 224 117 107 hình rs1344706 gen ZNF804A được trình bày χ2=0,55; p=0,459 trên Bảng 3.4. Bảng 3.4. Phân bố kiểu gen của rs1344706 ở hai nhóm nghiên cứu Phân bố kiểu gen [n (%)] Nhóm nghiên cứu (n) Số mẫu [n (%)] AA AC CC TTPL (n=227) 227 (100) 64 (28,19) 114 (50,22) 49 (21,59) Chứng (n=92) 92 (100) 22 (23,91) 51 (55,43) 19 (20,65) Tổng (n) 319 86 165 68 χ2=0,816; p=0,665 Kết quả trên Bảng 3.4 cho thấy có 3 kiểu gen ở cả hai nhóm nghiên cứu là đồng hợp tử AA, đồng hợp tử CC và dị hợp tử AC. Sự phân bố của ba kiểu gen ở nhóm TTPL lần lượt là 28,19%; 21,59% và 50,22%; còn ở nhóm chứng lần lượt là 23,91%; 20,65% và 55,43%; không có sự khác biệt về phân bố kiểu gen của đa hình rs1344706 giữa hai nhóm nghiên cứu (p=0,665). Kết quả phân tích sự phân bố kiểu gen của đa hình rs1344706 gen ZNF804A nam giới và nữ giới được trình bày trên Bảng 3.5 và 3.6. Bảng 3.5. Phân bố kiểu gen của rs1344706 ở nam giới hai nhóm nghiên cứu Nhóm nghiên cứu Phân bố kiểu gen [n (%)] Số mẫu [n (%)] (n) AA AC CC TTPL (n=227) 156 (100) 44 (28,20) 83 (53,21) 29 (18,59) Chứng (n=92) 51 (100) 10 (19,61) 29 (56,86) 12 (23,53) Tổng (n) 207 54 112 41 χ2=1,658; p=0,437 Với kết quả của Bảng 3.5 cho thấy không có sự khác biệt về phân bố kiểu gen của đa hình rs1344706 ở nam giới giữa hai nhóm nghiên cứu (p=0,437). Bảng 3.6. Phân bố kiểu gen của rs1344706 ở nữ giới hai nhóm nghiên cứu Nhóm nghiên cứu Phân bố kiểu gen [n (%)] Số mẫu [n (%)] (n) AA AC CC TTPL (n=227) 71 (100) 20 (28,17) 31 (43,66) 20 (28,17) Chứng (n=92) 41 (100) 12 (29,27) 22 (53,66) 7 (17,07) Tổng (n) 112 32 53 27 χ2=1,89; p=0,389 Bảng 3.6 cho thấy không có sự khác biệt về phân bố kiểu gen của đa hình rs1344706 ở nữ giới giữa hai nhóm nghiên cứu (p=0,389). IV. BÀN LUẬN Á, sau đó là Trung Đông và Châu Âu trong khi Kết quả của nghiên cứu này cho thấy không có những người Châu Phi chủ yếu là alen A. Đây có mối liên hệ mang ý nghĩa thống kê giữa kiểu gen thể là cách giải thích cho việc khẳng định mối liên của đa hình rs1344706 với bệnh tâm thần phân quan của đa hình rs1344706 với tâm thần phân liệt trên quần thể người Việt Nam. Điều này liệt trong những mẫu bệnh châu Á chưa rõ ràng. không thống nhất với các nghiên cứu trước đó Nghiên cứu của chúng tôi cũng chỉ ra rằng trên các quần thể người Châu Âu, người Trung không có sự khác nhau có ý nghĩa thống kê đối Quốc và người Indonesia [4, 7, 8]. Tuy nhiên với tần số alen và phân bố kiểu gen trong cùng cũng có một số nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng một giới tính khi quan sát trên nhóm bệnh và đa hình rs1344706 không có mối liên hệ với bênh nhóm chứng. Kết quả này không thống nhất với tâm thần phân liệt [9] hoặc không liên quan tới các nghiên cứu trước đó trên các quần thể người tính toàn vẹn của chất trắng và chất xám [5]. Scotland và Indonesia [4], tuy nhiên lại phù hợp Bên cạnh đó, một phân tích tổng hợp được với kết quả của các nghiên cứu trên quần thể thực hiện trên 53 quần thể khác nhau và đưa ra người Đức, Trung Quốc và người Hán [9]. kết luận đa hình rs1344706 có sự phân bố alen Như vậy không giống với sự công nhận rộng không đồng đều giữa các chủng tộc [7]. Trong đó rãi về mối liên quan của đa hình rs1344706 với alen C cáo tần số cao nhất ở những người Châu TTPL, nghiên cứu của chúng tôi chỉ ra sự không 101
- vietnam medical journal n01 - june - 2020 liên quan giữa đa hình rs1344706 và TTPL trên genome-wide association data sets: evidence for quần thể người Việt Nam. Kết quả này có thể là multiple common risk alleles for schizophrenia and bipolar disorder and for overlap in genetic risk. do ảnh hưởng của nhiều yếu tố, trong đó có thể 2009. 14(3): p. 252. kể tới như tần số các alen khác nhau liên quan 4. Schwab, S.G., et al., Association of rs1344706 in tới chủng tộc. Vì thế việc thiết kế những nghiên the ZNF804A gene with schizophrenia in a cứu lớn hơn và công phu hơn là cần thiết để giải case/control sample from Indonesia. 2013. 147(1): p. 46-52. quyết những nghi vấn còn tồn đọng. 5. Wei, Q., et al., No association of ZNF804A V. KẾT LUẬN rs1344706 with white matter integrity in schizophrenia: a tract-based spatial statistics study. Kết quả của nghiên cứu cho thấy không có 2013. 532: p. 64-69. mối liên hệ giữa kiểu gen của đa hình rs1344706 6. Wei, Q., et al., Association of the ZNF804A gene polymorphism rs1344706 with white matter density đối với bệnh TTPL trên quần thể người Việt Nam. changes in Chinese schizophrenia. 2012. 36(1): p. TÀI LIỆU THAM KHẢO 122-127. 7. Rao, S., et al., Genetic association of rs1344706 in 1. Riley, B., et al., Replication of association ZNF804A with bipolar disorder and schizophrenia between schizophrenia and ZNF804A in the Irish susceptibility in Chinese populations. 2017. 7: p. 41140. case–control study of schizophrenia sample. 2010. 8. O'donovan, M.C., et al., Identification of loci 15(1): p. 29. associated with schizophrenia by genome-wide 2. Williams, H.J., et al., Fine mapping of ZNF804A association and follow-up. 2008. 40(9): p. 1053. and genome-wide significant evidence for its 9. Wang, J., et al., No association between ZNF804A involvement in schizophrenia and bipolar disorder. rs1344706 and schizophrenia in a case-control study 2011. 16(4): p. 429. of Han Chinese. 2016. 618: p. 14-18. 3. Moskvina, V., et al., Gene-wide analyses of KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT U HẮC TỐ ÁC TÍNH NGUYÊN PHÁT ỐNG TIÊU HOÁ: BÁO CÁO LOẠT TRƯỜNG HỢP Phạm Gia Anh1, Trịnh Hồng Sơn1 TÓM TẮT 27 SUMMARY Mục tiêu: mô tả đặc điểm lâm sàng, giải phẫu SURGICAL OUTCOMES IN PRIMARY MALIGNANT bệnh, và kết quả phẫu thuật của u hắc tố ác tính nguyên phát tại ống tiêu hoá. Phương pháp: Nghiên MELANOMA IN GASTROINTESTINAL TRACT: cứu mô tả hồi cứu trong 15 năm tại Bệnh viện Hữu CASE SERIE REPORT nghị Việt Đức. Kết quả: Có 6 trường hợp u hắc tố ác Objective: to describe clinical, pathology tính được chẩn đoán xác định và chỉ định phẫu thuật. characteristics and surgical outcomes of primary Vị trí u đa số (5 ca) gặp ở trực tràng, 1 bệnh nhân u malignant melanoma in the gastrointestinal tract. nằm ở nhiều vị trí (dạ dày, tá tràng, ruột non); không Methods: A 15-year retrospective study was carried gặp ở thực quản và đại tràng. Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ. out at the Viet Duc University Hospital. Results: six Hình dạng u thể polyp hoặc thâm nhiễm chiếm đa số. cases of malignant melanoma were diagnosed Chẩn đoán xác định được thực hiện bằng vi thể và definitively and had surgery indication. The tumor’s hóa mô miễn dịch S100, HMB45, Melan-A. Điều trị chủ location in 5 cases was in the rectum, 1 case had multi yếu bằng phẫu thuật triệt căn. Tiên lượng đối với u lesions in the stomach, duodenum, small intestine; not nằm ở đoạn tiêu hóa cao là khả quan hơn so với seen in the esophagus, colon. Male is higher than những khối u ở trực tràng. Kết luận: U hắc tố ác tính female. Morphology of tumor were polyps or infiltrates. nguyên phát tại ống tiêu hóa là loại tổn thương cực kỳ Definitive diagnosis by pathology and hiếm gặp, khó chẩn đoán được sớm, mức độ ác tính immunohistochemistry of S100, HMB45 and Melan-A. và khả năng di căn cao, thời gian sống sau mổ ngắn, Treatment mainly by radical surgery. Prognosis for với các triệu chứng thường gặp là xuất huyết tiêu hóa tumors located in the upper gastrointestinal tract is và đau bụng. better than rectal tumors. Conclusion: Primary Từ khóa: U hắc tố ác tính nguyên phát, u không malignant melanoma in the gastrointestinal tract is an thuộc biểu mô ống tiêu hóa extremely rare disease which is difficult to diagnose early. Also, this disease associates with high metastasis, short duration of life after surgery, with common 1Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức symptoms of gastrointestinal bleeding and abdominal pain. Chịu trách nhiệm chính: Phạm Gia Anh Keywords: Primary malignant melanoma, non- Email: phamgiaanh@gmail.com epithelial gastrointestinal tract tumors Ngày nhận bài: 9.4.2020 Ngày phản biện khoa học: 11.5.2020 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày duyệt bài: 25.5.2020 U hắc tố ác tính tại ống tiêu hóa (ÔTH) là một 102
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
KIỂU GEN CỦA SIÊU VI VIÊM GAN C Ở VIỆT NAM
21 p | 156 | 5
-
Mối liên quan của kiểu gen KIR2DL3, KIR2DS2 ở thai phụ tiền sản giật
8 p | 25 | 4
-
Bài giảng Cập nhật điều trị viêm gan Virus C mạn năm 2017 - PGS.TS.Trần Văn Huy
67 p | 56 | 3
-
Bước đầu đánh giá mối liên quan giữa đa hình gen CYP2C19 và độ ngưng tập tiểu cầu trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tại một số bệnh viện ở Hà Nội
7 p | 61 | 2
-
Đặc điểm đa hình RS165599 COMT ở bệnh nhân tâm thần phân liệt người Kinh
6 p | 33 | 2
-
Mối liên quan giữa độ ngưng tập tiểu cầu với kiểu gen CYP2C19*2, CYP2C19*3 và một số yếu tố khác trên 54 bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định tại Viện Tim mạch Việt Nam
8 p | 26 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn